HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 145/NQ-HĐND | Vĩnh Long, ngày 13 tháng 12 năm 2018 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG NGHỊ QUYẾT SỐ 54/NQ-HĐND NGÀY 07/7/2017 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 05 VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 5 NĂM 2016 - 2020 TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH TỈNH VĨNH LONG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
KHÓA IX, KỲ HỌP LẦN THỨ 10
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm;
Căn cứ Nghị định số 136/2015/NĐ-CPngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Xét Tờ trình số 203/TTr-UBND ngày 19 tháng 11năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Nghị quyết số 54/NQ-HĐND ngày 07/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa IX, kỳ họp thứ 05 về việc phê duyệt kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016 - 2020 từ nguồn ngân sách tỉnh Vĩnh Long; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách, Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung Điều 1 Nghị quyết số 54/NQ-HĐND ngày 07/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa IX, kỳ họp thứ 05 về việc phê duyệt kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016 - 2020 từ nguồn ngân sách tỉnh Vĩnh Long, như sau:
1. Phân bổ nguồn dự phòng cân đối ngân sách giai đoạn 2019-2020
Số vốn phân bổ 131,6 tỷ đồng, phân bổ thực hiện 10 dự án, cụ thể:
- Bổ sung trong kế hoạch trung hạn giai đoạn 2016-2020: 5 dự án, số vốn 105,6 tỷ đồng.
- Bổ sung mới vào kế hoạch trung hạn giai đoạn 2016-2020: 5 dự án, số vốn 26 tỷ đồng.
(Chi tiết kèm theo Phụ lục A1)
2. Phân bổ nguồn dự phòng xổ số kiến thiết và vốn xổ số kiến thiết đối ứng Trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới (do đã đối ứng đủ vốn đến năm 2020)
Số vốn 380 tỷ đồng, phân bổ thực hiện 25 dự án, cụ thể:
- Bổ sung trong kế hoạch trung hạn giai đoạn 2016 - 2020: 11 dự án, số vốn 197,7 tỷ đồng.
- Bổ sung mới vào kế hoạch trung hạn giai đoạn 2016 - 2020: 14 dự án, số vốn 182,3 tỷ đồng.
(Chi tiết kèm theo Phụ lục A2)
3. Cập nhật kế hoạch trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 từ các nguồn vốn đã được phân bổ chi tiết danh mục và mức vốn
a) Nguồn thu tiền sử dụng đất năm 2019
Số vốn 5 tỷ đồng, phân bổ thực hiện 1 dự án Đường vào khu dân cư Phước Thọ, Phường 3, thành phố Vĩnh Long (đoạn từ cầu kênh mới đến hết ranh đất khu dân cư Phước Thọ).
(Chi tiết kèm theo Phụ lục B1)
b) Nguồn xổ số kiến thiết năm 2018
Số vốn 120,841 tỷ đồng, phân bổ thực hiện 8 dự án, cụ thể:
- Lĩnh vực Văn hóa: 2 dự án, số vốn 2,5 tỷ đồng.
- Lĩnh vực giao thông: 3 dự án, số vốn 87,168 tỷ đồng.
- Lĩnh vực xã hội: 1 dự án, số vốn 3,173 tỷ đồng.
- Lĩnh vực thủy lợi (dự án khẩn cấp, thích ứng với biến đổi khí hậu): 1 dự án, số vốn là 16 tỷ đồng.
- Lĩnh vực Công cộng: 1 dự án, số vốn là 12 tỷ đồng.
(Chi tiết kèm theo Phụ lục B2)
c) Nguồn thu tiền sử dụng đất từ Hạ tầng Khu hành chính và dân cư Phường 9 (đầu tư cho Trường trung cấp Y tế Vĩnh Long)
Số vốn 13,5 tỷ đồng, phân bổ thực hiện 1 dự án là Trường Trung cấp Y tế Vĩnh Long.
(Chi tiết kèm theo Phụ lục B3)
d) Nguồn thu từ tiền sử dụng đất Trường trung cấp Y tế cũ (đầu tư cho dự án Khối nhà làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan Khối tổng hợp (Khối 2))
Số vốn 33 tỷ đồng, phân bổ thực hiện 1 dự án Khối nhà làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan Khối Tổng hợp (Khối 2).
(Chi tiết kèm theo Phụ lục B4)
đ) Nguồn dự phòng xổ số kiến thiết năm 2017
Số vốn 70 tỷ đồng, phân bổ thực hiện 28 dự án (thanh toán khối lượng hoàn thành và quyết toán công trình hoàn thành).
(Chi tiết kèm theo Phụ lục B5)
e) Nguồn chuyển nguồn xổ số kiến thiết năm 2017
Số vốn 48,414 tỷ đồng, bố trí hoàn trả tạm ứng ngân sách tỉnh.
(Chi tiết kèm theo Phụ lục B6)
f) Nguồn vượt thu xổ số kiến thiết năm 2017
Số vốn 194,519 tỷ đồng, phân bổ thực hiện 7 dự án, cụ thể
- Bố trí các dự án chuyển tiếp: 3 dự án, số vốn 98 tỷ đồng.
- Bố trí các dự án khởi công mới cấp bách, bức xúc (theo kiến nghị của cử tri và đại biểu Hội đồng nhân dân): 3 dự án, số vốn 78 tỷ đồng.
- Bố trí vốn để thu hồi tạm ứng ngân sách: 01 dự án, số vốn 18,519 tỷ đồng.
(Chi tiết kèm theo Phụ lục B7)
g) Nguồn vượt thu sử dụng đất năm 2018
Số vốn 163,616 tỷ đồng, phân bổ cụ thể:
- Phân bổ thực hiện đối với 9 dự án, số vốn 53,438 tỷ đồng (Bù hụt thu cân đối ngân sách năm 2018). Trong đó: 6 dự án chuyển tiếp, số vốn 37,021 tỷ đồng; 2 dự án khởi công mới, số vốn 15,652 tỷ đồng; thanh toán khối lượng hoàn thành 1 dự án với số vốn 0,765 tỷ đồng.
- Phân bổ cho 10 dự án của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các khu, tuyến công nghiệp và Trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh Vĩnh Long để hoàn trả tạm ứng ngân sách tỉnh và tiếp tục thanh toán phần vốn còn thiếu với số vốn 106,939 tỷ đồng.
- Chuyển sang vốn sự nghiệp thực hiện quy hoạch sử dụng đất cấp huyện năm 2017 là 3,239 tỷ đồng.
(Chi tiết kèm theo Phụ lục B8)
h) Nguồn vượt thu xổ số kiến thiết năm 2018
Số vốn 99,994 tỷ đồng, phân bổ cụ thể:
- Bố trí cho các dự án chuyển tiếp: 6 dự án, số vốn 24,325 tỷ đồng.
- Bố trí cho các dự án khởi công mới: 12 dự án, số vốn 73,527 tỷ đồng.
- Bố trí chuẩn bị đầu tư: 1 dự án, số vốn 1 tỷ đồng.
- Bố trí thanh toán khối lượng hoàn thành, quyết toán tất toán công trình hoàn thành 14 dự án, số vốn 1,142 tỷ đồng.
(Chi tiết kèm theo Phụ lục B9)
i) Nguồn dự phòng xổ số kiến thiết năm 2018
Số vốn 108 tỷ đồng, phân bổ 03 dự án chyển tiếp. Gồm: 01 dự án lĩnh vực thủy lợi 70 tỷ đồng và 02 dự án lĩnh vực giao thông 38 tỷ đồng.
(Chi tiết kèm theo Phụ lục B10)
4. Bổ sung một số công trình bức xức cần đầu tư nhưng chưa có nguồn cân đối (Chi tiết kèm theo Phụ lục C1 và C2)
5. Các nội dung khác: Giữ nguyên theo Nghị quyết số 54/NQ-HĐND ngày 07/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 2. Điều khoản thi hành
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dânvà đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh phối hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết nàyđược Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long Khóa IX, kỳ họp thứ 10, thông qua ngày 13 tháng 12 năm 2018 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 163/NQ-HĐND năm 2019 phê duyệt điều chỉnh Nghị quyết 54/NQ-HĐND phê duyệt kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 từ nguồn ngân sách tỉnh Vĩnh Long
- 2 Nghị quyết 211/NQ-HĐND năm 2019 về điều chỉnh Điều 1, Nghị quyết 54/NQ-HĐND; Điều 1, Nghị quyết 145/NQ-HĐND và Điều 1, Nghị quyết 163/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016–2020 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 3 Nghị quyết 211/NQ-HĐND năm 2019 về điều chỉnh Điều 1, Nghị quyết 54/NQ-HĐND; Điều 1, Nghị quyết 145/NQ-HĐND và Điều 1, Nghị quyết 163/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016–2020 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 1 Chỉ thị 07/CT-UBND năm 2019 về lập kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2021-2025 do tỉnh Điện Biên ban hành
- 2 Nghị quyết 147/NQ-HĐND năm 2019 sửa đổi Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND; 48/2017/NQ-HĐND và 95/2018/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 3 Quyết định 47/2018/QĐ-UBND sửa đổi Chương I Quyết định 28/2017/QĐ-UBND về giao kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm 2016-2020 nguồn vốn ngân sách tỉnh Tây Ninh
- 4 Nghị quyết 33/NQ-HĐND năm 2018 về phân khai, điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 5 Nghị quyết 21/2018/NQ-HĐND về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 tỉnh Cao Bằng (lần 2)
- 6 Nghị quyết 11/2018/NQ-HĐND về điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 tỉnh Lạng Sơn, nguồn vốn ngân sách địa phương
- 7 Nghị quyết 25/NQ-HĐND năm 2018 về Kế hoạch đầu tư công trung hạn thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Lai Châu ban hành
- 8 Nghị quyết 22/2018/NQ-HĐND về bổ sung, điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 9 Nghị quyết 12/2018/NQ-HĐND về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 tỉnh Thừa Thiên Huế
- 10 Nghị quyết 13/2018/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư trung hạn các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016-2020
- 11 Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2018 về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn (nguồn vốn ngân sách tỉnh) giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 12 Nghị quyết 28/NQ-HĐND năm 2018 bổ sung danh mục dự án vào kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 và phê chuẩn Phương án phân bổ vốn đầu tư công năm 2019 tỉnh Hà Giang
- 13 Nghị quyết 34/2018/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 69/2016/NQ-HĐND về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 tỉnh Kon Tum
- 14 Nghị quyết 143/NQ-HĐND năm 2018 về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 15 Nghị quyết 26/2018/NQ-HĐND về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016-2020 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 16 Quyết định 1997/QĐ-UBND năm 2018 về điều chỉnh bổ sung nội dung tại Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 theo Nghị quyết 38/NQ-HĐND do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 17 Quyết định 28/2018/QĐ-UBND quy định về thời gian gửi báo cáo và lập các biểu mẫu báo cáo kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, quyết toán ngân sách địa phương hằng năm đối với cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp và ngân sách các cấp do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 18 Nghị quyết 05/NQ-HĐND năm 2018 về điều chỉnh, bổ sung Nghị quyết 11/NQ-HĐND phê chuẩn phương án phân bổ chi tiết kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 (nguồn vốn đầu tư ngân sách tỉnh An Giang)
- 19 Nghị quyết 08/NQ-HĐND năm 2018 về điều chỉnh, bổ sung Nghị quyết 38/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc
- 20 Nghị quyết 109/NQ-HĐND về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công năm 2018 do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 21 Nghị quyết 99/NQ-HĐND năm 2017 thông qua kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2016-2020 tỉnh Hà Giang
- 22 Nghị định 136/2015/NĐ-CP hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công
- 23 Nghị định 77/2015/NĐ-CP về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm
- 24 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 25 Luật Đầu tư công 2014
- 1 Nghị quyết 99/NQ-HĐND năm 2017 thông qua kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2016-2020 tỉnh Hà Giang
- 2 Quyết định 28/2018/QĐ-UBND quy định về thời gian gửi báo cáo và lập các biểu mẫu báo cáo kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, quyết toán ngân sách địa phương hằng năm đối với cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp và ngân sách các cấp do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 3 Nghị quyết 26/2018/NQ-HĐND về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016-2020 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 4 Nghị quyết 05/NQ-HĐND năm 2018 về điều chỉnh, bổ sung Nghị quyết 11/NQ-HĐND phê chuẩn phương án phân bổ chi tiết kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 (nguồn vốn đầu tư ngân sách tỉnh An Giang)
- 5 Quyết định 1997/QĐ-UBND năm 2018 về điều chỉnh bổ sung nội dung tại Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 theo Nghị quyết 38/NQ-HĐND do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 6 Nghị quyết 08/NQ-HĐND năm 2018 về điều chỉnh, bổ sung Nghị quyết 38/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc
- 7 Nghị quyết 12/2018/NQ-HĐND về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 tỉnh Thừa Thiên Huế
- 8 Nghị quyết 13/2018/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư trung hạn các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016-2020
- 9 Nghị quyết 33/NQ-HĐND năm 2018 về phân khai, điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 10 Nghị quyết 25/NQ-HĐND năm 2018 về Kế hoạch đầu tư công trung hạn thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Lai Châu ban hành
- 11 Nghị quyết 28/NQ-HĐND năm 2018 bổ sung danh mục dự án vào kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 và phê chuẩn Phương án phân bổ vốn đầu tư công năm 2019 tỉnh Hà Giang
- 12 Nghị quyết 21/2018/NQ-HĐND về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 tỉnh Cao Bằng (lần 2)
- 13 Nghị quyết 22/2018/NQ-HĐND về bổ sung, điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 14 Nghị quyết 34/2018/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 69/2016/NQ-HĐND về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 tỉnh Kon Tum
- 15 Nghị quyết 143/NQ-HĐND năm 2018 về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 16 Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2018 về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn (nguồn vốn ngân sách tỉnh) giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 17 Nghị quyết 11/2018/NQ-HĐND về điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 tỉnh Lạng Sơn, nguồn vốn ngân sách địa phương
- 18 Quyết định 47/2018/QĐ-UBND sửa đổi Chương I Quyết định 28/2017/QĐ-UBND về giao kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm 2016-2020 nguồn vốn ngân sách tỉnh Tây Ninh
- 19 Nghị quyết 109/NQ-HĐND về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công năm 2018 do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 20 Nghị quyết 147/NQ-HĐND năm 2019 sửa đổi Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND; 48/2017/NQ-HĐND và 95/2018/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 21 Chỉ thị 07/CT-UBND năm 2019 về lập kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2021-2025 do tỉnh Điện Biên ban hành