HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 163/NQ-HĐND | Vĩnh Long, ngày 31 tháng 5 năm 2019 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
KHOÁ IX, KỲ HỌP THỨ 11 (BẤT THƯỜNG)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm;
Căn cứ Nghị định số 120/2018/NĐ-CP ngày 13 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm, Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công và Nghị định số 161/2016/NĐ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với một số dự án thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020;
Xét Tờ trình số 50/TTr-UBND ngày 19 tháng 4 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết về phê duyệt bổ sung Nghị quyết số 54/NQ-HĐND ngày 07/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa IX, kỳ họp thứ 05 về việc phê duyệt kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016 - 2020 từ nguồn ngân sách tỉnh Vĩnh Long; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách, Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung Điều 1 Nghị quyết số 54/NQ-HĐND ngày 07/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa IX, kỳ họp thứ 05 về việc phê duyệt kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016 - 2020 từ nguồn ngân sách tỉnh Vĩnh Long, với các nội dung như sau:
1. Bổ sung vốn Đài Phát thanh và Truyền hình Vĩnh Long nộp vào ngân sách Nhà nước (Chi tiết kèm theo Phụ lục A1)
Số vốn 395,5 tỷ đồng, phân bổ thực hiện 06 dự án, cụ thể:
- Lĩnh vực giao thông: 04 dự án, số vốn 258,5 tỷ đồng.
- Lĩnh vực nông nghiệp thủy lợi: 01 dự án, số vốn 87 tỷ đồng.
- Lĩnh vực văn hóa - xã hội: 01 dự án, số vốn 50 tỷ đồng.
2. Bổ sung nguồn kết dư xổ số kiến thiết các năm trước (Chi tiết kèm theo Phụ lục A2)
Số vốn 265 tỷ đồng, phân bổ thực hiện 02 dự án.
3. Bổ sung các dự án quan trọng, cấp bách đã được Trung ương thống nhất hỗ trợ thực hiện (Chi tiết kèm theo Phụ lục B1)
Các nội dung khác giữ nguyên theo Nghị quyết số 54/NQ-HĐND ngày 07/7/2017 và Nghị quyết số 145/NQ-HĐND ngày 13/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh phối hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long khóa IX, kỳ họp thứ 11 (Bất thường) thông qua ngày 31 tháng 5 năm 2019 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
TỔNG HỢP BỔ SUNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 5 NĂM 2016-2020
(Kèm theo Nghị quyết số 163/NQ-HĐND ngày 31 tháng 5 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
ĐVT: Triệu đồng
STT | Nguồn vốn | Số dự án | Bổ sung Kế hoạch trung hạn giai đoạn 2016-2020 |
| TỔNG SỐ | 8 | 660.500 |
1 | Nguồn vốn Đài Phát thanh và Truyền hình Vĩnh Long nộp vào ngân sách | 6 | 395.500 |
2 | Nguồn kết dư xổ số kiến thiết các năm trước | 2 | 265.000 |
BỔ SUNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 5 NĂM 2016-2020
(Nguồn vốn Đài Phát thanh và Truyền hình Vĩnh Long nộp vào ngân sách)
(Kèm theo Nghị quyết số 163/NQ-HĐND ngày 31 tháng 5 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
ĐVT: Triệu đồng
STT | Danh mục dự án/công trình | Dự án nhóm | Địa điểm XD | Năng lực thiết kế | GĐ thực hiện DA | Quyết định phê duyệt dự án hoặc Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư | Lũy kế số vốn đã bố trí từ khởi công đến hết năm 2015 | Bổ sung Kế hoạch trung hạn giai đoạn 2016-2020 | Ghi chú | |
Số quyết định; ngày tháng, năm ban hành | Tổng mức đầu tư | |||||||||
| Tổng số |
|
|
|
|
| 1.151.609 | - | 395.500 |
|
I | Lĩnh vực Giao thông vận tải |
|
|
|
|
| 701.623 | - | 258.500 |
|
1 | Dự án Cầu Lộ 2 trên tuyến đường Võ Văn Kiệt (đạo từ cầu Mậu Thân đến đường Nguyễn Huệ), thành phố Vĩnh Long. | B | TP Vĩnh Long | Gđ 1: 1 đơn nguyên, dài 78m | 2018-2023 | CT: 80/NQ-HĐND ngày 08/12/2017; số 135/NQ-HĐND ngày 13/10/2018 của HĐND tỉnh | 263.975 |
| 88.000 | - Tổng mức đầu tư giai đoạn 1 (2018-2020): 88.000 triệu đồng; - Tổng mức đầu tư giai đoạn 2 (2020-2023): 176.000 triệu đồng. - Dự án đấu nối thông tuyến giữa đường Mậu Thân và Đường Võ Văn Kiệt |
2 | Dự án Đường trục chính Thị xã Bình Minh (đoạn từ đường Phan Văn Năm đến đường dẫn cầu Cần Thơ) | B | Thị xã Bình Minh | 2,275k m; cầu dài 140m; | 2018-2023 | CT: 80/NQ-HĐND ngày 08/12/2017; 135/NQ-HĐND ngày 13/10/2018 của HĐND tỉnh | 384.845 |
| 120.000 | - Tạo điều kiện thuận lợi cho việc đi lại của người dân, lưu thông vận chuyển hàng hóa, kết nối đồng bộ với hệ thống công trình hiện có, hoàn chỉnh hệ thống hạ tầng kỹ thuật, tạo điều kiện giúp địa phương đạt tiêu chí đô thị loại III đến năm 2020. - Tổng mức đầu tư giai đoạn 1 (2018-2020): 120.000 triệu đồng; - Tổng mức đầu tư giai đoạn 2 (2020-2023): 265.000 triệu đồng |
3 | Dự án Đường dẫn vào cầu Cồn Chim, thành phố Vĩnh Long | C | TP Vĩnh Long | 84,75m | 2018-2020 | CT: 2453/QĐ- UBND ngày 08/11/2018 | 12.828 |
| 12.000 | Đảm bảo an toàn lưu thông, tránh ùn tắc giao thông ở đoạn cầu Cồn Chim |
4 | Dự án cầu Long Mỹ | C | Huyện Long Hồ, huyện Mang Thít | 84m; đường vào cầu khoảng 105m | 2019-2021 | CT: 560/QĐ- UBND ngày 13/3/2019 | 39.975 |
| 38.500 | Kết nối lưu thông giữa thị trấn Long Hồ huyện Long Hồ với xã Long Mỹ huyện Mang Thít |
II | Lĩnh vực Nông nghiệp - Thủy lợi |
|
|
|
|
| 399.986 | - | 87.000 |
|
1 | Đê bao chống ngập thành phố Vĩnh Long - khu vực sông Cái Cá | B | TP Vĩnh Long | 4,834k m | 2017-2020 | 1230/QĐ-UBND ngày 07/6/2017 của UBND tỉnh | 399.986 |
| 87.000 | - Bố trí kế hoạch trung hạn tại Nghị quyết số 145/NQ-HĐND ngày 13/12/2018 của HĐND tỉnh (Tổng số vốn đã bố trí 75,5 tỷ đồng tại Phụ lục A2 vốn XSKT: 40 tỷ đồng, Phụ lục B5: 35,5 tỷ đồng). - Hạn chế tình trạng ngập úng ở đô thị, đồng thời ứng phó với biến đổi khí hậu; hạn chế và chống sạt lở bờ sông |
III | Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội |
|
|
|
|
| 50.000 | - | 50.000 |
|
1 | Trùng tu, tôn tạo Nghĩa trang liệt sĩ tỉnh Vĩnh Long | C | TP Vĩnh Long | Trùng tu | 2019-2021 | CT: 337/QĐ- UBND ngày 11/02/2019 của UBND tỉnh | 50.000 | - | 50.000 | - Hiện một số hạng mục của nghĩa trang đã xuống cấp, cần phải trùng tu lại để đáp ứng nhu cầu thăm viếng, tưởng niệm, đồng thời tri ân các anh hùng liệt sĩ. - Đài Phát thanh - Truyền hình Vĩnh Long có Công văn số 08/PTTH ngày 03/01/2019. |
BỔ SUNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 5 NĂM 2016-2020
(Nguồn kết dư xổ số kiến thiết các năm trước)
(Kèm theo Nghị quyết số 163/NQ-HĐND ngày 31 tháng 5 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
ĐVT: Triệu đồng
STT | Danh mục dự án/công trình | Dự án nhóm | Địa điểm XD | Năng lực thiết kế | GĐ thực hiện DA | Quyết định phê duyệt dự án hoặc Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư | Lũy kế số vốn đã bố trí từ khởi công đến hết năm 2015 | Bổ sung Kế hoạch trung hạn giai đoạn 2016-2020 | Ghi chú |
| |
Số quyết định; ngày tháng, năm ban hành | Tổng mức đầu tư | ||||||||||
| Tổng số |
|
|
|
|
| 274.176 | - | 265.000 | ||
1 | Dự án Nâng cao năng lực quan trắc chất lượng môi trường tỉnh Vĩnh Long. | B | Trên địa bàn tỉnh | Thiết bị trạm quan trắc, trung tâm điều hành | 2017-2020 | CT: 2575/QĐ- UBND ngày 26/11/2018 của UBND tỉnh | 67.443 |
| 65.000 | - Dự án thực hiện theo Quyết định số 1618/QĐ-TTg ngày 24/10/2017 của Thủ tướng Chính phủ và Chỉ thị số 25/CT-TTg ngày 31/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ. - Dự án được Quyết định chủ trương đầu tư năm 2018, trong đó dự án sử dụng vốn chi đầu tư phát triển khác theo Quyết định 2799/QĐ- UBND ngày 24/12/2018 của UBND tỉnh. Thực hiện quy định tại Thông tư 92/2017/TT-BTC ngày 18/9/2017 của Bộ Tài chính thì dự án phải được đưa vào kế hoạch đầu tư công trung hạn để thực hiện. |
|
2 | Đầu tư nâng cấp, bổ sung trang thiết bị để thí điểm trường học tiên tiến, hiện đại trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long | B | Tỉnh Vĩnh Long | Thiết bị | 2018-2020 | CT: 108/NQ-HĐND ngày 06/7/2018 của HĐND tỉnh | 206.733 | - | 200.000 | - Đáp ứng nhu cầu đổi mới giáo dục theo hướng tiến tiến, hiện đại theo tinh thần Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 và Chương trình hành động số 07- CTr/TU ngày 26/7/2016 của Tỉnh ủy Vĩnh Long. - Dự án được Quyết định chủ trương đầu tư năm 2018, trong đó dự án sử dụng vốn chi đầu tư phát triển khác theo Quyết định 2799/QĐ- UBND ngày 24/12/2018 của UBND tỉnh. Thực hiện quy định tại Thông tư 92/2017/TT-BTC ngày 18/9/2017 của Bộ Tài chính thì dự án phải được đưa vào kế hoạch đầu tư công trung hạn để thực hiện. |
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 5 NĂM 2016-2020
(Danh mục dự án quan trọng, cấp bách đã được trung ương thống nhất hỗ trợ thực hiện)
(Kèm theo Nghị quyết số 163/NQ-HĐND ngày 31 tháng 5 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
STT | Danh mục dự án dự kiến kế hoạch vốn trung hạn giai đoạn 2016-2020 | Ghi chú |
1 | Kè chống sạt bờ sông khu vực xã Thành Lợi, huyện Bình Tân | Dự án cấp bách chống sạt lở bờ sông khu vực Đồng bằng sông Cửu Long của tỉnh Vĩnh Long (được Trung ương thông báo vốn năm 2018 tại Công văn số 560/BTC-ĐT ngày 11/01/2019 của Bộ Tài chính) |
2 | Kè chống sạt bờ sông Kênh Hai Quý, khu vực phường Thành Phước, thị xã Bình Minh. | |
3 | Kè chống sạt lở bờ sông Long Hồ, khu vực phường 1, phường 5, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long | Dự án cấp bách được Trung ương bổ sung vốn tại Công văn số 4602/BKHĐT- KTNN ngày 06/7/2018 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
4 | Nâng cấp, mở rộng cơ sở cai nghiệp ma túy tỉnh Vĩnh Long | - Cơ sở cai nghiện ma túy hiện nay đã quá tải, cơ sở vật chất xuống cấp nên cần đầu tư nâng cấp, mở rộng để tiếp nhận quản lý, điều trị các đối tượng cai nghiện ma túy. - Dự án đã được Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đề nghị các cơ quan Trung ương bố trí vốn để triển khai thực hiện dự án tại Công văn số 4464/BLĐTBXH-KTTC ngày 23/10/2018 |
- 1 Nghị quyết 145/NQ-HĐND năm 2018 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Nghị quyết 54/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 từ nguồn ngân sách tỉnh Vĩnh Long
- 2 Nghị quyết 211/NQ-HĐND năm 2019 về điều chỉnh Điều 1, Nghị quyết 54/NQ-HĐND; Điều 1, Nghị quyết 145/NQ-HĐND và Điều 1, Nghị quyết 163/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016–2020 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 3 Nghị quyết 211/NQ-HĐND năm 2019 về điều chỉnh Điều 1, Nghị quyết 54/NQ-HĐND; Điều 1, Nghị quyết 145/NQ-HĐND và Điều 1, Nghị quyết 163/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016–2020 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 1 Nghị quyết 10/2019/NQ-HĐND về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách tỉnh giai đoạn 2018-2020 đã được phê duyệt tại số thứ tự 02 và 05 Mục II Phần B Biểu số 03 kèm theo Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND do tỉnh Thái Bình ban hành
- 2 Chỉ thị 07/CT-UBND năm 2019 về lập kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2021-2025 do tỉnh Điện Biên ban hành
- 3 Nghị quyết 165/NQ-HĐND năm 2019 sửa đổi Nghị quyết 95/2018/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2016-2020 của tỉnh Hòa Bình
- 4 Nghị quyết 20/2019/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 61/2016/NQ-HĐND về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020, nguồn vốn ngân sách địa phương do tỉnh Lai Châu ban hành
- 5 Nghị định 120/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 77/2015/NĐ-CP về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm, Nghị định 136/2015/NĐ-CP về hướng dẫn thi hành Luật đầu tư công và Nghị định 161/2016/NĐ-CP về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020
- 6 Nghị định 77/2015/NĐ-CP về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm
- 7 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8 Luật Đầu tư công 2014
- 1 Nghị quyết 20/2019/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 61/2016/NQ-HĐND về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020, nguồn vốn ngân sách địa phương do tỉnh Lai Châu ban hành
- 2 Nghị quyết 165/NQ-HĐND năm 2019 sửa đổi Nghị quyết 95/2018/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2016-2020 của tỉnh Hòa Bình
- 3 Chỉ thị 07/CT-UBND năm 2019 về lập kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2021-2025 do tỉnh Điện Biên ban hành
- 4 Nghị quyết 10/2019/NQ-HĐND về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách tỉnh giai đoạn 2018-2020 đã được phê duyệt tại số thứ tự 02 và 05 Mục II Phần B Biểu số 03 kèm theo Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND do tỉnh Thái Bình ban hành