HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/NQ-HĐND | Vĩnh Phúc, ngày 18 tháng 12 năm 2018 |
NGHỊ QUYẾT
PHÂN KHAI, ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
KHÓA XVI KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 26/2016/QH14 ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Quốc hội về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020, Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm, Công văn số 6900/BKHĐT-TH ngày 28/9/2018 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về nguyên tắc, tiêu chí sử dụng dự phòng kế hoạch đầu tư trung hạn tại các bộ, ngành, địa phương;
Căn cứ Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2016 của HĐND tỉnh về Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 38/NQ-HĐND ngày 18 tháng 12 năm 2017 của HĐND tỉnh về Kế hoạch điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 08/NQ-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh về điều chỉnh, bổ sung một số nội dung tại Nghị quyết số 38/NQ-HĐND ngày 18 tháng 12 năm 2017 của HĐND tỉnh;
Trên cơ sở xem xét Báo cáo số 309/BC-UBND ngày 27 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phân bổ, điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2016 - 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phân khai, điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 như sau:
1. Phân khai chi tiết các nguồn vốn:
a) Phân bổ chi tiết tổng số 457,16 tỷ đồng nguồn vốn đầu tư công phân bổ sau thuộc kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2016-2020 theo Nghị quyết số 08/NQ-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2018 về điều chỉnh, bổ sung một số nội dung tại Nghị quyết số 38/NQ-HĐND ngày 18 tháng 12 năm 2017 của HĐND tỉnh(Chi tiết theo biểu số 02 kèm theo)
b) Phân bổ chi tiết 225 tỷ đồng cho chương trình hỗ trợ hạ tầng các xã giao đất theo Nghị quyết số 19/2008/NQ-HĐND ngày 25 tháng 7 năm 2008 về việc ban hành quy định hỗ trợ đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng thiết yếu cho các xã, phường, thị trấn khi Nhà nước thu hồi đất sản xuất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích phát triển kinh tế - xã hội và an ninh - quốc phòng và 107/2013/NQ-HĐND Về việc tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 19/2008/NQ-HĐND ngày 25/7/2008 của HĐND tỉnh. (Chi tiết theo biểu số 03 kèm theo).
c) Phân bổ chi tiết nguồn vốn hỗ trợ các công trình quyết toán 11,821 tỷ đồng(Chi tiết theo biểu số 04 kèm theo).
d) Phân bổ chi tiết nguồn vốn hỗ trợ hạ tầng kỹ thuật các xã nghèo 4,873 tỷ đồng (Chi tiết theo biểu số 05 kèm theo).
đ) Phân bổ chi tiết và điều chỉnh bổ sung nguồn vốn hỗ trợ chương trình xây dựng nông thôn mới 26,346 tỷ đồng (Chi tiết theo biểu số 06 kèm theo).
2. Điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016-2020:
a) Điều chỉnh giữa các ngành, lĩnh vực: Điều chỉnh giảm vốn ngành Khoa học và Công nghệ 25,847 tỷ đồng để bổ sung cho ngành y tế 25,847 tỷ đồng nhưng giữ nguyên danh mục, mức vốn bố trí cho dự án Đầu tư thí điểm áp dụng công nghệ mới trong xử lý chất thải y tế ở một số bệnh viện và trung tâm y tế cấp huyện đang có những bức xúc về môi trường.
b) Điều chỉnh giảm vốn kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016-2020 của một số ngành, lĩnh vực tổng số 444,131 tỷ đồng (Chi tiết theo Biểu số 07 kèm theo).
c) Điều chỉnh tăng vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 của một số ngành, lĩnh vực, dự án: tổng số 444,131 tỷ đồng (Chi tiết theo Biểu số 07 kèm theo).
3. Thu hồi 2.626,6 tỷ đồng nguồn vốn dự phòng kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2016 - 2020 đã phân khai theo Nghị quyết số 38/NQ-HĐND ngày 18/12/2017 để bố trí cho các nhiệm vụ sau:
a) Đối với nguồn vốn dự phòng cấp tỉnh quản lý: Tổng số là 1.525,803 tỷ đồng, cụ thể:
- Bố trí vốn thực hiện Quy hoạch tỉnh: 50 tỷ đồng (theo Luật Quy hoạch);
- Nguồn vốn phân bổ sau:1.475,803 tỷ đồng.
HĐND tỉnh giao UBND tỉnh tiếp tục hoàn thiện thủ tục và xây dựng phương án phân bổ theo quy định của pháp luật.
b) Nguồn vốn dự phòng chuyển cân đối về ngân sách cấp huyện, thành phố: Tổng số là 411,374 tỷ đồng, cụ thể:
- Bố trí hỗ trợ thanh toán nợ XDCB cấp xã: 233,074 tỷ đồng hỗ trợ các huyện, thành phố để thanh toán nợ XDCB cấp xã (Theo Nghị quyết số: 54/NQ-HĐND ngày 18 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh).
- Bố trí vốn thực hiện Nghị quyết số 19/2008/NQ-HĐND ngày 25 tháng 7 năm 2008 về việc ban hành quy định hỗ trợ đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng thiết yếu cho các xã, phường, thị trấn khi Nhà nước thu hồi đất sản xuất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích phát triển kinh tế - xã hội và an ninh - quốc phòng và 107/2013/NQ-HĐND Về việc tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 19/2008/NQ-HĐND ngày 25/7/2008 của HĐND tỉnh số tiền là 50 tỷ đồng (Chi tiết theo Biểu số 08 kèm theo).
- Bố trí vốn thực hiện Nghị quyết số 25/2016/NQ-HĐND ngày 21/7/2016 của HĐND tỉnh về về cơ chế hỗ trợ phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2019-2020 số tiền là 58,3 tỷ đồng (Chi tiết theo Biểu số 09 kèm theo).
- Bố trí vốn thực hiện Nghị quyết số 75/2012/NQ-HĐND và 115/2013/NQ-HĐND của HĐND tỉnh về hỗ trợ hạ tầng các công trình văn hóa giai đoạn 2019 – 2020: 70 tỷ đồng (Chi tiết theo Biểu số 09 kèm theo).
c) Dự phòng ngân sách cấp huyện theo Nghị quyết số 38/NQ-HĐND là 689,423 tỷ đồng chuyển về cân đối ngân sách huyện, thành phố thực hiện các nhiệm vụ theo quy định của Luật Đầu tư công, các Nghị định và văn bản hướng dẫn thi hành (Có danh mục tại Biểu số 01 kèm theo).
Các nội dung khác giữ nguyên như Nghị quyết số 38/NQ-HĐND ngày 18 tháng 12 năm 2017 và Nghị quyết số 08/NQ-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2016 – 2020.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khoá XVI, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2018 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2019./.
| CHỦ TỊCH |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1 Nghị quyết 38/NQ-HĐND năm 2017 về Kế hoạch điều chỉnh đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 2 Nghị quyết 08/NQ-HĐND năm 2018 về điều chỉnh, bổ sung Nghị quyết 38/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc
- 3 Nghị quyết 08/NQ-HĐND năm 2018 về điều chỉnh, bổ sung Nghị quyết 38/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc
- 1 Nghị quyết 05/NQ-HĐND năm 2019 bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2016-2020
- 2 Nghị quyết 07/NQ-HĐND bổ sung kế hoạch đầu tư công năm 2019 tỉnh Tiền Giang
- 3 Nghị quyết 230/2019/NQ-HĐND bổ sung danh mục dự án đầu tư vào Nghị quyết 204/2018/NQ-HĐND về thông qua phương án điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 do Tỉnh Đồng Tháp quản lý và phân bổ
- 4 Chỉ thị 01/CT-UBND thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2019 do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 5 Quyết định 47/2018/QĐ-UBND sửa đổi Chương I Quyết định 28/2017/QĐ-UBND về giao kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm 2016-2020 nguồn vốn ngân sách tỉnh Tây Ninh
- 6 Quyết định 6146/QĐ-UBND năm 2018 về giao kế hoạch đầu tư công năm 2019 nguồn vốn ngân sách thành phố Hồ Chí Minh
- 7 Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2018 thông qua kế hoạch điều chỉnh vốn đầu tư công trung hạn 2016-2020 nguồn ngân sách địa phương do tỉnh Bình Phước ban hành
- 8 Nghị quyết 28/2018/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư công năm 2019 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 9 Nghị quyết 145/NQ-HĐND năm 2018 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Nghị quyết 54/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 từ nguồn ngân sách tỉnh Vĩnh Long
- 10 Nghị quyết 95/2018/NQ-HĐND sửa đổi khoản 4 Điều 1 Nghị quyết 19/2016/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 tỉnh Lâm Đồng
- 11 Nghị quyết 17/2018/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung Điều 4 Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm 2016-2020 nguồn vốn ngân sách tỉnh Tây Ninh
- 12 Nghị quyết 183/NQ-HĐND năm 2018 về nhiệm vụ kế hoạch đầu tư công năm 2019 do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 13 Nghị quyết 21/2018/NQ-HĐND về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 tỉnh Cao Bằng (lần 2)
- 14 Nghị quyết 30/2018/NQ-HĐND về Kế hoạch đầu tư công năm 2019 tỉnh Cao Bằng
- 15 Nghị quyết 11/2018/NQ-HĐND về điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 tỉnh Lạng Sơn, nguồn vốn ngân sách địa phương
- 16 Nghị quyết 22/2018/NQ-HĐND về bổ sung, điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 17 Nghị quyết 23/2018/NQ-HĐND về kế hoạch sử dụng phần vốn dự phòng ngân sách địa phương trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 18 Nghị quyết 12/2018/NQ-HĐND về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 tỉnh Thừa Thiên Huế
- 19 Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2018 về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn (nguồn vốn ngân sách tỉnh) giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 20 Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2018 về kế hoạch đầu tư công tỉnh Tiền Giang năm 2019
- 21 Nghị quyết 28/2018/NQ-HĐND về điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Hà Nam ban hành
- 22 Nghị quyết 28/NQ-HĐND năm 2018 bổ sung danh mục dự án vào kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 và phê chuẩn Phương án phân bổ vốn đầu tư công năm 2019 tỉnh Hà Giang
- 23 Nghị quyết 34/2018/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 69/2016/NQ-HĐND về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 tỉnh Kon Tum
- 24 Nghị quyết 111/NQ-HĐND năm 2018 về Kế hoạch đầu tư công năm 2019 tỉnh Hòa Bình
- 25 Nghị quyết 143/NQ-HĐND năm 2018 về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 26 Nghị quyết 204/2018/NQ-HĐND về thông qua phương án điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Đồng Tháp quản lý và phân bổ
- 27 Nghị quyết 39/NQ-HĐND năm 2018 về kế hoạch đầu tư công năm 2019 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 28 Nghị quyết 28/NQ-HĐND năm 2018 về kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 29 Công văn 6900/BKHĐT-TH năm 2018 về nguyên tắc, tiêu chí sử dụng dự phòng kế hoạch đầu tư trung hạn tại các bộ, ngành, địa phương do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 30 Nghị quyết 05/NQ-HĐND năm 2018 về điều chỉnh, bổ sung Nghị quyết 11/NQ-HĐND phê chuẩn phương án phân bổ chi tiết kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 (nguồn vốn đầu tư ngân sách tỉnh An Giang)
- 31 Nghị quyết 99/NQ-HĐND năm 2017 thông qua kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2016-2020 tỉnh Hà Giang
- 32 Luật Quy hoạch 2017
- 33 Nghị quyết 26/2016/QH14 về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 do Quốc hội ban hành
- 34 Nghị quyết 25/2016/NQ-HĐND về cơ chế hỗ trợ phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2017-2020
- 35 Nghị định 77/2015/NĐ-CP về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm
- 36 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 37 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 38 Luật Đầu tư công 2014
- 39 Nghị quyết 107/2013/NQ-HĐND tiếp tục thực hiện Nghị quyết 19/2008/NQ-HĐND do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 40 Nghị quyết 115/2013/NQ-HĐND hỗ trợ bồi thường giải phóng mặt bằng để xây dựng Trung tâm văn hóa thể thao, vui chơi giải trí xã, phường, thị trấn, nhà văn hóa thôn, tổ dân phố và hỗ trợ xây dựng Trung tâm văn hóa xã miền núi do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 41 Nghị quyết 75/2012/NQ-HĐND phát triển thể dục, thể thao quần chúng tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2013 - 2020
- 42 Nghị quyết 19/2008/NQ-HĐND ban hành quy định hỗ trợ đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng thiết yếu cho các xã, phường, thị trấn khi nhà nước thu hồi đất sản xuất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích phát triển kinh tế - xã hội và an ninh - quốc phòng do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XIV kỳ họp thứ 13 ban hành
- 1 Nghị quyết 99/NQ-HĐND năm 2017 thông qua kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2016-2020 tỉnh Hà Giang
- 2 Nghị quyết 05/NQ-HĐND năm 2018 về điều chỉnh, bổ sung Nghị quyết 11/NQ-HĐND phê chuẩn phương án phân bổ chi tiết kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 (nguồn vốn đầu tư ngân sách tỉnh An Giang)
- 3 Nghị quyết 145/NQ-HĐND năm 2018 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Nghị quyết 54/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 từ nguồn ngân sách tỉnh Vĩnh Long
- 4 Nghị quyết 12/2018/NQ-HĐND về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 tỉnh Thừa Thiên Huế
- 5 Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2018 thông qua kế hoạch điều chỉnh vốn đầu tư công trung hạn 2016-2020 nguồn ngân sách địa phương do tỉnh Bình Phước ban hành
- 6 Nghị quyết 28/NQ-HĐND năm 2018 bổ sung danh mục dự án vào kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 và phê chuẩn Phương án phân bổ vốn đầu tư công năm 2019 tỉnh Hà Giang
- 7 Nghị quyết 30/2018/NQ-HĐND về Kế hoạch đầu tư công năm 2019 tỉnh Cao Bằng
- 8 Nghị quyết 21/2018/NQ-HĐND về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 tỉnh Cao Bằng (lần 2)
- 9 Nghị quyết 28/2018/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư công năm 2019 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 10 Nghị quyết 22/2018/NQ-HĐND về bổ sung, điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 11 Nghị quyết 23/2018/NQ-HĐND về kế hoạch sử dụng phần vốn dự phòng ngân sách địa phương trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 12 Nghị quyết 204/2018/NQ-HĐND về thông qua phương án điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Đồng Tháp quản lý và phân bổ
- 13 Nghị quyết 34/2018/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 69/2016/NQ-HĐND về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 tỉnh Kon Tum
- 14 Nghị quyết 143/NQ-HĐND năm 2018 về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 15 Nghị quyết 183/NQ-HĐND năm 2018 về nhiệm vụ kế hoạch đầu tư công năm 2019 do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 16 Nghị quyết 17/2018/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung Điều 4 Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm 2016-2020 nguồn vốn ngân sách tỉnh Tây Ninh
- 17 Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2018 về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn (nguồn vốn ngân sách tỉnh) giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 18 Nghị quyết 11/2018/NQ-HĐND về điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 tỉnh Lạng Sơn, nguồn vốn ngân sách địa phương
- 19 Nghị quyết 111/NQ-HĐND năm 2018 về Kế hoạch đầu tư công năm 2019 tỉnh Hòa Bình
- 20 Quyết định 47/2018/QĐ-UBND sửa đổi Chương I Quyết định 28/2017/QĐ-UBND về giao kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm 2016-2020 nguồn vốn ngân sách tỉnh Tây Ninh
- 21 Quyết định 6146/QĐ-UBND năm 2018 về giao kế hoạch đầu tư công năm 2019 nguồn vốn ngân sách thành phố Hồ Chí Minh
- 22 Nghị quyết 28/2018/NQ-HĐND về điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Hà Nam ban hành
- 23 Nghị quyết 39/NQ-HĐND năm 2018 về kế hoạch đầu tư công năm 2019 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 24 Nghị quyết 28/NQ-HĐND năm 2018 về kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 25 Nghị quyết 95/2018/NQ-HĐND sửa đổi khoản 4 Điều 1 Nghị quyết 19/2016/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 tỉnh Lâm Đồng
- 26 Chỉ thị 01/CT-UBND thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2019 do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 27 Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2018 về kế hoạch đầu tư công tỉnh Tiền Giang năm 2019
- 28 Nghị quyết 230/2019/NQ-HĐND bổ sung danh mục dự án đầu tư vào Nghị quyết 204/2018/NQ-HĐND về thông qua phương án điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 do Tỉnh Đồng Tháp quản lý và phân bổ
- 29 Nghị quyết 07/NQ-HĐND bổ sung kế hoạch đầu tư công năm 2019 tỉnh Tiền Giang
- 30 Nghị quyết 05/NQ-HĐND năm 2019 bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2016-2020