Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 15/2014/NQ-HĐND

Hưng Yên, ngày 08 tháng 12 năm 2014

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ NHIỆM VỤ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN NĂM 2015

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
KHÓA XV - KỲ HỌP THỨ CHÍN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002;

Căn cứ Quyết định số 2138/QĐ-TTg ngày 28/11/2014 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về giao chỉ tiêu kế hoạch đầu tư phát triển thuộc ngân sách nhà nước năm 2015; Quyết định của Bộ Tài chính về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2015;

Sau khi xem xét Báo cáo số 196/BC-UBND ngày 20/11/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện nhiệm vụ đầu tư xây dựng cơ bản năm 2014 và dự kiến kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản năm 2015, Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế Ngân sách và ý kiến của các vị đại biểu HĐND tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

I. Đánh giá tình hình, kết quả thực hiện vốn đầu tư năm 2014.

Tổng nguồn vốn đầu tư phát triển ngân sách nhà nước và trái phiếu Chính phủ năm 2014 của tỉnh là 2.760,5 tỷ đồng, bao gồm: Vốn ngân sách nhà nước 1.885,2 tỷ đồng, vốn trái phiếu Chính phủ năm 2014 là 875,3 tỷ đồng.

Trong năm, vốn ngân sách nhà nước tăng 456,4 tỷ đồng so kế hoạch giao (tăng 31,9%), trong đó: Chuyển nguồn từ năm 2013 sang năm 2014 là 340,37 tỷ đồng; 160 tỷ đồng từ nguồn thu tiền thuê đất khu công nghiệp Thăng Long II; 80 tỷ đồng vốn vay Ngân hàng Phát triển (thực hiện Chương trình kiên cố hóa kênh mương, phát triển đường giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thủy sản và cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn giai đoạn 2009-2015); 42 tỷ đồng vốn ODA; 04 tỷ đồng nguồn xổ số kiến thiết năm 2013 chưa thực hiện trong phần xử lý kết dư ngân sách năm 2012. Đồng thời, giảm 170 tỷ đồng nguồn thu tiền sử dụng đất.

Kế hoạch năm 2014, ước thực hiện nguồn vốn ngân sách nhà nước đến hết ngày 31/12/2014 là 1.960 tỷ đồng, giải ngân đến hết ngày 31/01/2015 là 1.885,2 tỷ đồng, đạt 100% kế hoạch; ước thực hiện nguồn vốn trái phiếu Chính phủ đến hết ngày 01/3/2015 là 929 tỷ đồng, giải ngân 875,3 tỷ đồng, đạt 100% kế hoạch giao.

Năm 2014, tiếp tục quán triệt các Chỉ thị: Số 1792/CT-TTg ngày 15/10/2011, số 19/CT-TTg ngày 18/6/2012, số 27/CT-TTg ngày 10/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số 2337/QĐ-TTg ngày 30/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2014, Nghị quyết số 15/2013/NQ-HĐND ngày 05/12/2013 của HĐND tỉnh về nhiệm vụ đầu tư xây dựng cơ bản năm 2014, việc bố trí vốn cho các dự án tập trung hơn, ưu tiên thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản, hạn chế đầu tư dàn trải. Nhìn chung việc thực hiện kế hoạch đầu tư năm 2014 đạt kết quả tích cực, chất lượng, tiến độ xây dựng và giải ngân vốn các công trình cơ bản đảm bảo; nhiều công trình trọng điểm, quy mô lớn đang triển khai tích cực. Các huyện, thành phố thực hiện khá tốt việc phân bổ nguồn vốn đầu tư đảm bảo quy định.

Tuy nhiên, năng lực của một số đơn vị tư vấn còn hạn chế, nhất là tư vấn lập dự án, khảo sát, thiết kế... ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện dự án. Một số nhà thầu chưa tích cực tập trung đẩy nhanh tiến độ thi công; thị trường bất động sản tiếp tục trầm lắng, nên nguồn thu tiền sử dụng đất gặp khó khăn.

II. Kế hoạch nguồn vốn đầu tư năm 2015.

1. Tổng nguồn vốn đầu tư NSNN năm 2015: 1.400,3 tỷ đồng.

Bao gồm:

- Nguồn vốn ngân sách tập trung 522,2 tỷ đồng;

- Nguồn hỗ trợ doanh nghiệp cung cấp hàng hóa, dịch vụ công ích 02 tỷ đồng;

- Nguồn thu từ tiền sử dụng đất 500 tỷ đồng;

- Vốn ODA dự kiến 156,71 tỷ đồng;

- Vốn bổ sung có mục tiêu từ trung ương 192,9 tỷ đồng;

- Vốn đầu tư thuộc chương trình mục tiêu quốc gia 16,5 tỷ đồng;

- Nguồn thu tiền xổ số kiến thiết 10 tỷ đồng;

2. Nguyên tắc phân bổ.

2.1. Nguyên tắc chung: Kế hoạch vốn ngân sách nhà nước năm 2015 tiếp tục được phân bổ đúng theo các nguyên tắc đã được quy định tại Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày 15/10/2011, Chỉ thị số 27/CT-TTg ngày 10/10/2012, Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 28/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý đầu tư và xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách và trái phiếu Chính phủ; Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 14/6/2014 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2015; Công văn hướng dẫn số 3979/BKHĐT-TH ngày 24/6/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn xây dựng kế hoạch đầu tư phát triển năm 2015; Nghị quyết số 142/2010/NQ-HĐND ngày 21/9/2010 của HĐND tỉnh.

2.2. Nguyên tắc cụ thể:

- Trả nợ các khoản vốn vay đến hạn phải trả;

- Thanh toán nợ xây dựng cơ bản đối với các dự án, hạng mục đã quyết toán còn nợ vốn;

- Phân bổ vốn cho các dự án dự kiến hoàn thành và bàn giao, đưa vào sử dụng trong năm 2014 còn nợ vốn;

- Phân bổ vốn cho các dự án cần phải hoàn thành và có khả năng hoàn thành trong năm 2015;

- Số vốn còn lại bố trí cho các dự án chuyển tiếp thực hiện theo tiến độ phê duyệt;

- Đối với việc bố trí vốn cho dự án khởi công mới, các dự án này phải thật sự cấp bách, cần thiết, hiệu quả cao và có đủ các điều kiện theo quy định như: Dự án phải xác định rõ nguồn vốn và khả năng cân đối vốn; có quyết định đầu tư trước ngày 31/10/2014.

3. Phương án phân bổ.

- Tổng nguồn vốn đầu tư năm 2015: 1.400,31 tỷ đồng (Chi tiết tại Phụ lục số 01 kèm theo)

Phân cấp nguồn vốn đầu tư như sau:

3.1. Nguồn vốn đầu tư thuộc cấp tỉnh quản lý: 945,31 tỷ đồng; Bao gồm:

- Ngân sách tập trung: 417,2 tỷ đồng, phân bổ: Trả nợ vốn vay Ngân hàng Phát triển 59 tỷ đồng (trả nợ vốn vay thực hiện Chương trình kiên cố hóa kênh mương, phát triển đường giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thủy sản và cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn giai đoạn 2009 - 2015 38 tỷ đồng; trả nợ Dự án Năng lượng nông thôn II 21 tỷ đồng); thanh toán trả nợ các dự án hoàn thành 89,7 tỷ đồng; dự án chuyển tiếp 201,1 tỷ đồng; dự án khởi công mới 45,35 tỷ đồng; chương trình, đề án và chuẩn bị đầu tư 22 tỷ đồng.

(Chi tiết tại Phụ lục số 02, 02A và 02B kèm theo)

- Tiền sử dụng đất 150 tỷ đồng, phân bổ: Trả nợ vốn vay Ngân hàng Phát triển 59 tỷ đồng (trong đó: Trả nợ thực hiện Chương trình kiên cố hóa kênh mương, phát triển đường giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thủy sản và cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn giai đoạn 2009-2015 là 54,5 tỷ đồng; trả phí ứng vốn thực hiện GPMB Dự án tuyến đường bộ nối đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng với đường cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình 3,7 tỷ đồng; trả lãi vốn vay WB thực hiện Chương trình Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn 800 triệu đồng); hỗ trợ xây dựng hạ tầng nông thôn mới (hỗ trợ mua xi măng) 31,5 tỷ đồng; bổ sung Quỹ phát triển đất 30 tỷ đồng; trả nợ các dự án đã quyết toán, dự án hoàn thành đưa vào sử dụng và đầu tư các dự án chuyển tiếp, các dự án mới 24,5 tỷ đồng; dự phòng vốn đầu tư xây dựng cơ bản 05 tỷ đồng.

- Hỗ trợ doanh nghiệp cung cấp hàng hóa, dịch vụ công ích 02 tỷ đồng.

- Nguồn vốn trung ương hỗ trợ theo mục tiêu, vốn chương trình mục tiêu quốc gia 209,4 tỷ đồng, gồm: Vốn trung ương hỗ trợ theo mục tiêu 192,9 tỷ đồng; vốn Chương trình mục tiêu quốc gia 16,5 tỷ đồng.

- Nguồn vốn ODA 156,71 tỷ đồng.

- Nguồn thu từ xổ số kiến thiết 10 tỷ đồng để hỗ trợ xây dựng, cải tạo, nâng cấp các trạm y tế xã.

3.2. Nguồn vốn đầu tư thuộc cấp huyện và xã quản lý: 455 tỷ đồng; bao gồm:

- Nguồn vốn ngân sách tập trung tỉnh phân cấp 105 tỷ đồng;

- Nguồn thu tiền sử dụng đất cấp huyện 128 tỷ đồng;

- Nguồn thu tiền sử dụng đất cấp xã 222 tỷ đồng.

(Chi tiết tại Phụ lục số 03 kèm theo)

Điều 2. Tổ chức thực hiện.

- Đối với các nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản chưa phân bổ chi tiết cho các dự án, nguồn vốn phát sinh và nguồn vốn của các dự án không có khả năng thực hiện theo kế hoạch năm, trước khi phân bổ hoặc điều chuyển, UBND tỉnh thống nhất với Thường trực HĐND tỉnh trước khi quyết định.

- UBND tỉnh chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2015; chỉ đạo các cấp, các ngành thường xuyên xem xét, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch, khắc phục tình trạng dự án có vốn nhưng không đủ điều kiện giải ngân; nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư.

- UBND tỉnh báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ đầu tư xây dựng cơ bản năm 2015 tại kỳ họp cuối năm của HĐND tỉnh theo quy định.

Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XV- Kỳ họp thứ Chín thông qua ngày 05/12/2014./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Thông

 

PHỤ LỤC SỐ 01

TỔNG HỢP KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ NGUỒN NSNN NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 15/2014/NQ-HĐND ngày 08/12/2014 của HĐND tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Tên chương trình, dự án

Kế hoạch năm 2015

Ghi chú

 

TỔNG SỐ

1.400.310

 

I

Cấp tỉnh quản lý

945.310

 

1

Ngân sách tập trung

417.200

 

2

Hỗ trợ DN CC HHDV công ích

2.000

 

3

Vốn bổ sung có mục tiêu từ NSTW

192.900

 

4

Vốn Chương trình mục tiêu quốc gia

16.500

 

5

Nguồn vốn ODA

156.710

 

6

Nguồn thu xổ số kiến thiết

10.000

 

7

Nguồn thu tiền sử dụng đất

150.000

 

7.1

Trả nợ vốn vay Ngân hàng phát triển

59.000

 

 

Trong đó:

 

 

-

Trả nợ thực hiện Chương trình kiên cố hóa kênh mương, phát triển đường giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thủy sản và cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn giai đoạn 2009-2015

54.500

 

-

Trả phí ứng vốn thực hiện GPMB Dự án tuyến đường bộ nối đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng với đường cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình

3.700

 

-

Trả lãi vốn vay WB thực hiện Chương trình Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn

800

 

7.2

Trích lập Quỹ Phát triển đất

30.000

 

7.3

Hỗ trợ mua xi măng xây dựng nông thôn mới

31.500

 

7.4

Phân bổ cho các công trình xây dựng cơ bản

24.500

 

7.5

Dự phòng vốn đầu tư xây dựng cơ bản

5.000

 

II

Cấp huyện quản lý

233.000

 

1

Nguồn vốn ngân sách tập trung tỉnh phân cấp

105.000

 

2

Nguồn thu tiền sử dụng đất

128.000

 

III

Nguồn thu tiền sử dụng đất cấp xã quản lý

222.000

 

 

PHỤ LỤC 02

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XDCB NĂM 2015 THUỘC TỈNH QUẢN LÝ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 15/2014/NQ-HĐND ngày 08/12/2014 của HĐND tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Quyết định đầu tư

Kế hoạch vốn năm 2015

Ghi chú

 

 

Tổng số

Trong đó

 

Nguồn NSTT

Nguồn thu tiền SDĐ

Nguồn XSKT

 

 

1

2

3

4

5

6

7

8

 

 

TỔNG SỐ

 

456.700

417.200

29.500

10.000

 

 

I

NGÀNH THỦY LỢI

 

48.183

46.683

1.500

 

 

 

a

Trả nợ đọng dự án quyết toán, dự án hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng

 

20.583

19.083

1.500

 

 

 

1

Cải tạo, nạo vét và kè mái sông Đống Lỗ - Tính Linh (đoạn từ K0+34 - K1+275 và đoạn từ K1+800 - K2+479)

2117/QĐ-UBND ngày 12/11/2013

6.335

6.335

 

 

 

 

2

Xây dựng cụm công trình đầu mối trạm bơm Bảo Khê, thành phố Hưng Yên thuộc Dự án đầu tư xây dựng hệ thống thoát nước thành phố Hưng Yên

1441/QĐ-UBND ngày 14/7/2010

2.000

500

1.500

 

 

 

3

Dự án đầu tư xây dựng trạm bơm Lương Tài, huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên (giai đoạn I)

2693/QĐ-UBND ngày 17/12/2009

79

79

 

 

 

 

4

Dự án đầu tư xây dựng cải tạo, nâng cấp trạm bơm Bần, huyện Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên

314/QĐ-UBND ngày 07/02/2013

2.687

2.687

 

 

 

 

5

Dự án nạo vét và kè bảo vệ bờ sông Hòa Bình huyện Tiên Lữ

185/QĐ-UBND ngày 24/01/2014

2.600

2.600

 

 

 

 

6

Xử lý khẩn cấp các cung sạt kè Hàm Tử, huyện Khoái Châu và kè Phú Hùng Cường, H.KĐ (hạng mục: Kè Phú Hùng Cường, H.KĐ)

1996/QĐ-UBND ngày 22/10/2013

2.500

2.500

 

 

 

 

7

Xây dựng khu di dân tái định cư vùng nguy cơ sạt lở xã Văn Nhuệ, huyện Ân Thi giai đoạn II (Hạng mục: Hệ thống cấp điện sinh hoạt khu tái định cư - gói thầu số 1; nhà lớp học kết hợp với nhà văn hóa, đường nối 2 khu dân cư và các công trình phụ trợ - gói thầu số 2)

911/QĐ-UBND ngày 31/5/2011

2.022

2.022

 

 

 

 

8

Xây dựng khu di dân tái định cư vùng nguy cơ sạt lở xã Tân Hưng, huyện Tiên Lữ (Giai đoạn II)

2791/QĐ-UBND ngày 28/12/2009

360

360

 

 

 

 

9

Dự án đầu tư xây dựng công trình trạm bơm Lương Tài (giai đoạn II)

1874/QĐ-UBND ngày 28/9/2010

2.000

2.000

 

 

 

 

b

Dự án chuyển tiếp

 

27.600

27.600

 

 

 

 

1

Dự án đầu tư xây dựng công trình trạm bơm Vinh Quang, huyện Mỹ Hào

2020/QĐ-UBND ngày 15/10/2010

7.500

7.500

 

 

 

 

2

Dự án đầu tư xây dựng công trình di chuyển kênh Trần Thành Ngọ, huyện Mỹ Hào

417/QĐ-UBND ngày 16/3/2012

1.500

1.500

 

 

 

 

3

Dự án đầu tư xây dựng công trình trạm bơm Văn Phú B, huyện Mỹ Hào (Giai đoạn II)

1748/QĐ-UBND ngày 17/10/2011

4.000

4.000

 

 

 

 

4

Cải tạo, nâng cấp kênh tiêu Chợ Gạo, thành phố Hưng Yên (GĐ II: Đoạn K0+129 - K+710)

3142/QĐ-UBND ngày 24/10/2012

4.500

4.500

 

 

 

 

5

Dự án di dân tái định cư vùng nguy cơ sạt lở xã Bình Minh, huyện Khoái Châu

1284/QĐ-UBND ngày 29/7/2013

3.000

3.000

 

 

 

 

6

Dự án đầu tư xây dựng công trình trạm bơm Phan Đình Phùng, huyện Mỹ Hào

1214/QĐ-UBND ngày 03/7/2012

7.100

7.100

 

 

 

 

II

NGÀNH GIAO THÔNG

 

64.300

64.300

 

 

 

 

a

Trả nợ đọng dự án quyết toán, dự án hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng

 

14.800

14.800

 

 

 

 

1

Cải tạo, nâng cấp đường liên xã Minh Châu - Lý Thường Kiệt - Đào Dương

1447/QĐ-UBND ngày 24/8/2011

1.000

1.000

 

 

 

 

2

Dự án đầu tư xây dựng công trình nâng cấp mặt đường nhựa - đường trục chính trung tâm và đường liên khu vực thuộc đô thị Phố Nối GĐ I

1971/QĐ-UBND ngày 22/10/2008

800

800

 

 

 

 

3

Dự án đầu tư xây dựng đường chở vật liệu, phục vụ dân sinh và kết hợp làm đường cứu hộ, cứu nạn từ cảng sông Hồng ra QL38B, thành phố Hưng Yên

1709/QĐ-UBND ngày 17/10/2014

5.000

5.000

 

 

 

 

4

Cải tạo nâng cấp đường GTNT xã Hạ Lễ, huyện Ân Thi

1808/QĐ-UBND ngày 10/10/2012

1.000

1.000

 

 

 

 

5

Xây dựng cầu Xi trên đường 208B, huyện Kim Động

1004/QĐ-UBND ngày 16/6/2011

7.000

7.000

 

 

 

 

b

Dự án chuyển tiếp

 

39.000

39.000

 

 

 

 

1

Dự án đầu tư xây dựng đường 202 đoạn km1+400 - km7+050 (Đa Lộc - Trần Cao)

1549/QĐ-UBND ngày 26/7/2010

9.000

9.000

 

 

 

 

2

Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường bộ nối đường trục kinh tế Bắc Nam tỉnh Hưng Yên với ĐT 281 tỉnh Bắc Ninh

1747/QĐ-UBND ngày 14/10/2011

8.000

8.000

 

 

 

 

3

Cải tạo, nâng cấp đường 204 đoạn km2+0.00-km5+200 (Dốc Kênh - Cầu Khé), huyện Khoái Châu

1777/QĐ-UBND ngày 30/10/2014

3.000

3.000

 

 

 

 

4

Cải tạo, nâng cấp đường 205D (đoạn từ Km11+968 đến Km14+100) huyện Khoái Châu

3306/QĐ-UBND ngày 27/9/2012

2.500

2.500

 

 

 

 

5

Xây dựng cầu Âu Thuyền trên đường 38B, huyện Kim Động

1877/QĐ-UBND ngày 07/10/2013

5.000

5.000

 

 

 

 

6

Dự án đầu tư xây dựng công trình cải tạo, nâng cấp đường 205B, huyện Ân Thi (đoạn K0+000 - Km4+231)

2032/QĐ-UBND ngày 24/10/2013

3.500

3.500

 

 

 

 

7

Xây dựng cầu Như Phượng Hạ, xã Long Hưng

1890/QĐ-UBND ngày 11/10/2013

3.000

3.000

 

 

 

 

8

Cải tạo, chỉnh trang vỉa hè đường 196 (đoạn từ ngã tư Phố Nối đến đường vào thôn Yên Tập)

1368/QĐ-UBND ngày 23/9/2013

5.000

5.000

 

 

 

 

c

Dự án đầu tư mới

 

10.500

10.500

 

 

 

 

1

Đường vào khu công nghiệp phía Nam thị trấn Lương Bằng, huyện Kim động

1018/QĐ-UBND ngày 19/6/2013

2.500

2.500

 

 

 

 

2

Dự án đầu tư xây dựng cầu Bến trên đường ĐH.203B, địa phận xã Lệ Xá, huyện Tiên Lữ

2028/QĐ-UBND ngày 24/10/2013

3.000

3.000

 

 

 

 

3

Dự án đầu tư xây dựng nâng cấp tuyến đường ĐT.386 và kè gia cố mái taluy đoạn từ thị trấn Trần Cao đến Phà La Tiến (Km16+0 - Km25+900)

1549/QĐ-UBND ngày 19/9/2014

5.000

5.000

 

 

 

 

III

NGÀNH Y TẾ

 

36.942

36.942

 

 

 

 

a

Trả nợ đọng dự án quyết toán, dự án hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng

 

7.005

7.005

 

 

 

 

1

Xây dựng các hạng mục phụ trợ Trung tâm Y tế thành phố Hưng Yên

1937/QĐ-UBND ngày 16/10/2013

861

861

 

 

 

 

2

Nhà vật lý trị liệu và luyện tập phục hồi chức năng - Ban Bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh

1453/QĐ-UBND ngày 04/8/2009

469

469

 

 

 

 

3

Cải tạo, nâng cấp Trung tâm Y tế huyện Văn Giang (HM: Nhà khám chữa bệnh ngoại trú; nhà điều trị nội trú, cải tạo nhà sản nhi)

1748/QĐ-UBND ngày 24/10/2014

3.375

3.375

 

 

 

 

4

Cải tạo, nâng cấp Trung tâm Y tế huyện Ân Thi

1166/QĐ-UBND ngày 10/6/2010

800

800

 

 

 

 

5

Cải tạo, nâng cấp Trung tâm Y tế huyện Kim Động

1165/QĐ-UBND ngày 10/6/2010

700

700

 

 

 

 

6

Nhà Kỹ thuật nghiệp vụ - Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh Hưng Yên

896/QĐ-UBND ngày 29/4/2010

800

800

 

 

 

 

b

Dự án chuyển tiếp

 

29.937

29.937

 

 

 

 

1

Dự án đầu tư xây dựng nâng cấp, mở rộng Bệnh viện Đa khoa Phố Nối (giai đoạn II)

2137/QĐ-UBND ngày 21/10/2009

8.000

8.000

 

 

 

 

2

Dự án đầu tư xây dựng và mua sắm trang thiết bị y tế, Bệnh viện Sản - Nhi tỉnh Hưng Yên

275/QĐ-UBND ngày 24/2/2014

3.000

3.000

 

 

 

 

3

Cải tạo, nâng cấp Trung tâm Y tế thành phố Hưng Yên (HM: Nhà khám bệnh điều trị ngoại trú, Nhà kỹ thuật nghiệp vụ, nhà cầu)

2532/QĐ-UBND ngày 08/12/2010

2.137

2.137

 

 

 

 

4

Cải tạo, nâng cấp Trung tâm Y tế huyện Khoái Châu

2017/QĐ-UBND ngày 28/10/2008

3.800

3.800

 

 

 

 

5

Dự án đầu tư xây dựng Trung tâm Y tế huyện Phù Cừ

1032/QĐ-UBND ngày 21/5/2010

5.000

5.000

 

 

 

 

6

Trụ sở làm việc và phòng khám- Ban Bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh

1365/QĐ-UBND ngày 26/7/2012

4.000

4.000

 

 

 

 

7

Nhà làm việc Trung tâm Giám định Y khoa tỉnh

1898/QĐ-UBND ngày 14/10/2013

4.000

4.000

 

 

 

 

IV

GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO; KHOA HỌC CÔNG NGHỆ

 

79.501

75.501

4.000

 

 

 

a

Trả nợ đọng dự án quyết toán, dự án hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng

 

31.551

28.551

3.000

 

 

 

1

Xây dựng cải tạo, nâng cấp nhà ăn Trường Chính trị Nguyễn Văn Linh

925/QĐ-SKHĐT ngày 07/7/2009

172

172

 

 

 

 

2

Dự án đầu tư xây dựng Trung tâm Bồi dưỡng chính trị huyện Ân Thi

2180/QĐ-UBND ngày 14/12/2012

2.140

2.140

 

 

 

 

3

Xây dựng Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện Phù Cừ

673/QĐ-UBND ngày 22/3/2001

281

281

 

 

 

 

4

Xây dựng Trường THPT Minh Châu (giai đoạn II)

913/QĐ-UBND ngày 31/5/2011

2.708

2.708

 

 

 

 

5

Xây dựng Trường THPT Nguyễn Siêu (Giai đoạn II)

1589/QĐ-UBND ngày 04/8/2010

278

278

 

 

 

 

6

Xây dựng Nhà ở sinh viên cụm trường khu vực thành phố Hưng Yên

1445/QĐ-UBND ngày 15/7/2010

824

824

 

 

 

 

7

Xây dựng Trường THPT Phạm Ngũ Lão, huyện Ân Thi (Nhà hiệu bộ, lán để xe, nhà bảo vệ, nhà vệ sinh, sân rãnh thoát nước)

1726/QĐ-UBND ngày 25/8/2006

298

298

 

 

 

 

8

Xây dựng nhà lớp học lý thuyết Trường THPT Trần Quang Khải

2094/QĐ-UBND ngày 26/10/2010

450

450

 

 

 

 

9

Cải tạo, nâng cấp trường THPT Tiên Lữ- Hạng mục: Xây mới nhà lớp học bộ môn, cải tạo nhà lớp học 3 tầng; hệ thống sân đường, thoát nước nội bộ

1516/QĐ-UBND ngày 20/8/2012

700

700

 

 

 

 

10

Cải tạo, nâng cấp Trường THPT chuyên Hưng Yên

1778/QĐ-UBND ngày 24/10/2011

7.000

4.000

3.000

 

 

 

11

Xây dựng Trung tâm giáo dục lao động xã hội tỉnh Hưng Yên (HM: Cấp, thoát nước, cấp điện, chiếu sáng ngoài nhà; tường rào ngăn các khu riêng biệt, đường vào, cống thoát nước; nhà ở học viên đang cai nữ, nhà ở học viên sau cai nữ, nhà ở học viên số N05; tường chắn đất, cổng, tường rào, nhà bảo vệ; nhà ăn kết hợp hội trường, nhà y tế, xưởng học nghề)

2121/QĐ-UBND ngày 12/11/2008

2.900

2.900

 

 

 

 

12

Trả nợ đọng các công trình đã có khối lượng, hoàn thành đưa vào sử dụng các trường thuộc Đề án Kiên cố hóa trường lớp học (Chi tiết theo Phụ lục số 02A)

 

13.800

13.800

 

 

 

 

b

Dự án chuyển tiếp

 

37.100

36.100

1.000

 

 

 

1

Dự án đầu tư xây dựng Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp hướng nghiệp thành phố Hưng Yên

325/QĐ-UBND ngày 09/3/2012

5.000

4.000

1.000

 

 

 

2

Nhà học lý thuyết, san nền, tường rào và công trình phụ trợ - Trường THPT Trần Hưng Đạo

1874/QĐ-UBND ngày 24/10/2012

3.500

3.500

 

 

 

 

3

Nhà lớp học lý thuyết Trường THPT Yên Mỹ

1860/QĐ-UBND ngày 24/10/2012

3.500

3.500

 

 

 

 

4

Nhà bộ môn và phục vụ học tập, một số công trình phụ trợ Trường THPT Văn Giang

1819/QĐ-UBND ngày 28/10/2011

3.500

3.500

 

 

 

 

5

Nhà lớp học bộ môn Trường THPT Nam Khoái Châu

1523/QĐ-UBND ngày 12/9/2014

3.000

3.000

 

 

 

 

6

Cải tạo nâng cấp nhà lớp học, nhà hiệu bộ và các hạng mục phụ trợ Trường THPT Trưng Vương

2092/QĐ-UBND ngày 26/10/2010

1.100

1.100

 

 

 

 

7

Nhà lớp học bộ môn Trường THPT Phù Cừ

2029/QĐ-UBND ngày 24/10/2013

5.000

5.000

 

 

 

 

8

Nhà thí nghiệm thực hành Trường THPT Triệu Quang Phục

1435/QĐ-UBND ngày 22/8/2014

3.000

3.000

 

 

 

 

9

Nhà làm việc liên cơ quan Trung tâm Kỹ thuật tiêu chuẩn đo lường chất lượng, Trung tâm Ứng dụng tiến bộ KH và CN của Sở KH và CN, Liên hiệp Hội khoa học kỹ thuật tỉnh

2027/QĐ-UBND ngày 24/10/2013

6.000

6.000

 

 

 

 

10

Nhà hiệu bộ Trường THPT Hưng Yên

1273/QĐ-UBND ngày 01/8/2014

3.500

3.500

 

 

 

 

c

Dự án đầu tư mới

 

10.850

10.850

 

 

 

 

1

Nhà hiệu bộ Trường THPT Văn Giang

1773/QĐ-UBND ngày 29/10/2014

2.500

2.500

 

 

 

 

2

Nhà lớp học bộ môn và các hạng mục phụ trợ Trường THPT Văn Lâm

1701/QĐ-UBND ngày 17/10/2014

2.000

2.000

 

 

 

 

3

Nhà lớp học lý thuyết Trường THPT Phạm Ngũ Lão, huyện Ân Thi

1700/QĐ-UBND ngày 17/10/2014

2.000

2.000

 

 

 

 

4

Nhà lớp học bộ môn Trường THPT Trưng Vương, huyện Văn Lâm

1748/QĐ-UBND ngày 24/10/2014

1.850

1.850

 

 

 

 

5

Cải tạo, chỉnh trang Nhà thiếu nhi tỉnh Hưng Yên (hạng mục: Cổng, tường rào)

1749/QĐ-UBND ngày 24/10/2014

1.000

1.000

 

 

 

 

6

Xây dựng các phần mềm dịch vụ công trực tuyến của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2013-2015

1727/QĐ-UBND ngày 20/10/2014

1.500

1.500

 

 

 

 

V

VĂN hóa, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

 

30.974

26.974

4.000

 

 

 

a

Trả nợ đọng dự án quyết toán, dự án hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng

 

11.974

8.974

3.000

 

 

 

1

Dự án đầu tư xây dựng công trình cải tạo, nâng cấp đường vào đền Tống Trân - Cúc Hoa

1281/QĐ-UBND ngày 13/7/2009

1.000

1.000

 

 

 

 

2

Hạ tầng kỹ thuật Khu di tích Hải Thượng Lãn Ông

3203/QĐ-UBND ngày 10/12/2004

700

700

 

 

 

 

3

Bảo tồn tôn tạo quần thể di tích Phố Hiến GĐ 2 (HM: Chùa Nễ Châu)

3589/QĐ-BVHTT ngày 16/10/2003

924

924

 

 

 

 

4

Cải tạo, sửa chữa trụ sở làm việc Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh

1945/QĐ-UBND ngày 16/10/2013

1.200

1.200

 

 

 

 

5

Tượng đài Tổng Bí thư Nguyễn Văn Linh

1009/QĐ-UBND ngày 14/6/2013

2.000

2.000

 

 

 

 

6

Hạ tầng kỹ thuật công trình Tượng đài Tổng Bí thư Nguyễn Văn Linh

2036/QĐ-UBND ngày 25/10/2013

6.000

3.000

3.000

 

 

 

7

Trạm phát sóng Đài Phát thành và Truyền hình tỉnh (Thiết bị phòng cháy chữa cháy)

1798/QĐ-UBND ngày 24/9/2008

45

45

 

 

 

 

8

Hệ thống truyền thanh không dây cho 8 xã thí điểm trên địa bàn tỉnh Hưng Yên

2054/QĐ-UBND ngày 28/10/2013

105

105

 

 

 

 

b

Dự án chuyển tiếp

 

11.000

10.000

1.000

 

 

 

1

Xây dựng Bảo tàng tỉnh Hưng Yên

1917/QĐ-UBND ngày 29/10/2012

4.000

4.000

 

 

 

 

2

Hỗ trợ xây dựng Nhà văn hóa Lao động - Liên đoàn Lao động tỉnh

1234b/QĐ-TLĐ ngày 18/10/2011

2.000

1.000

1.000

 

 

 

3

Bến cảng đón khách trên sông Hồng, tỉnh Hưng Yên

1859/QĐ-UBND ngày 24/10/2012

5.000

5.000

 

 

 

 

c

Dự án đầu tư mới

 

8.000

8.000

 

 

 

 

1

Đầu tư thiết bị sản xuất chương trình và truyền dẫn phát sóng của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Hưng Yên

1692/QĐ-UBND ngày 15/10/2014

2.000

2.000

 

 

 

 

2

Cải tạo, nâng cấp khu tưởng niệm liệt sỹ huyện Tiên Lữ

725/QĐ-UBND ngày 08/7/2014

3.000

3.000

 

 

 

 

3

Nhà văn hóa huyện Kim Động

2007/QĐ-UBND ngày 23/10/2013

3.000

3.000

 

 

 

 

VI

TRỤ SỞ LÀM VIỆC CÁC CƠ QUAN

 

49.800

49.800

 

 

 

 

a

Trả nợ đọng dự án quyết toán, dự án hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng

 

11.300

11.300

 

 

 

 

1

Sửa chữa, chỉnh trang Trụ sở Tỉnh ủy

1596/QĐ-UBND ngày 16/8/2013

400

400

 

 

 

 

2

Nhà làm việc cơ quan Huyện ủy huyện Phù Cừ

1612/QĐ-UBND ngày 30/8/2012

2.500

2.500

 

 

 

 

3

Cải tạo, mở rộng Ủy ban Mặt trận tổ quốc tỉnh Hưng Yên

1103/QĐ-UBND ngày 03/7/2013

3.000

3.000

 

 

 

 

4

Trụ sở làm việc UBND huyện Phù Cừ

576/QĐ-UBND ngày 17/5/2012

1.000

1.000

 

 

 

 

5

Nhà làm việc 3 tầng - Trụ sở tòa soạn Báo Hưng Yên

1878/QĐ-UBND ngày 08/10/2013

1.400

1.400

 

 

 

 

6

Nhà làm việc liên cơ quan Hội Nông dân - Hội Phụ nữ - Hội Cựu chiến binh tỉnh Hưng Yên

1720/QĐ-UBND ngày 06/9/2013

3.000

3.000

 

 

 

 

b

Dự án chuyển tiếp

 

29.500

29.500

 

 

 

 

1

Nhà làm việc liên cơ quan thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

1762/QĐ-UBND ngày 20/10/2011

5.000

5.000

 

 

 

 

2

Trụ sở làm việc Hội Văn học nghệ thuật và Hội Nhà báo tỉnh

1763/QĐ-UBND ngày 20/10/2011

4.000

4.000

 

 

 

 

3

Xây dựng Kho lưu trữ chuyên dụng tỉnh Hưng Yên

1241/QĐ-UBND ngày 06/7/2012

3.500

3.500

 

 

 

 

4

Xây dựng công trình cải tạo, mở rộng trụ sở làm việc Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh

1432/QĐ-UBND ngày 22/8/2014

4.000

4.000

 

 

 

 

5

Trụ sở làm việc HĐND-UBND thành phố Hưng Yên

1862/QĐ-UBND ngày 24/10/2012

6.500

6.500

 

 

 

 

6

Trụ sở làm việc Thành ủy, Ủy ban Mặt trận tổ quốc và các đoàn thể thành phố Hưng Yên

1868/QĐ-UBND ngày 24/10/2012

6.500

6.500

 

 

 

 

c

Dự án đầu tư mới

 

9.000

9.000

 

 

 

 

1

Cải tạo, nâng cấp trụ sở làm việc Sở Giáo dục và Đào tạo

222/QĐ-UBND ngày 13/02/2014

3.000

3.000

 

 

 

 

2

Cải tạo, sửa chữa trụ sở làm việc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

1579/QĐ-UBND ngày 22/9/2014

3.000

3.000

 

 

 

 

3

Cải tạo, sửa chữa Trụ sở làm việc huyện ủy Văn Giang

1774/QĐ-UBND ngày 23/10/2014

3.000

3.000

 

 

 

 

VII

CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG, HỖ TRỢ AN NINH, QUỐC PHÒNG

 

51.000

36.000

15.000

 

 

 

a

Dự án chuyển tiếp

 

44.000

29.000

15.000

 

 

 

1

Dự án đầu tư xây dựng công trình Trung tâm hội nghị tỉnh

2368/QĐ-UBND ngày 12/12/2013

25.000

25.000

 

 

 

 

2

Dự án đầu tư xây dựng công trình Khối nhà phục vụ Trung tâm hội nghị tỉnh

2031/QĐ-UBND ngày 24/10/2013

15.000

 

15.000

 

 

 

3

Xây dựng công trình Phân đội sẵn sàng chiến đấu, Bộ CHQS tỉnh

2460/QĐ-UBND ngày 20/12/2013

4.000

4.000

 

 

 

 

b

Dự án đầu tư mới

 

7.000

7.000

 

 

 

 

1

Hạ tầng kỹ thuật Doanh trại cơ quan Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh (Giai đoạn 3)

1750/QĐ-UBND ngày 24/10/2014

3.000

3.000

 

 

 

 

2

Nhà công vụ Công an huyện Văn Giang

388/QĐ-CAT ngày 06/10/2014

4.000

4.000

 

 

 

 

VIII

HỖ TRỢ CÁC CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN, CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ

 

32.000

22.000

 

10.000

 

 

1

Các chương trình, đề án

 

27.000

17.000

 

10.000

 

 

a

Hỗ trợ theo Đề án và một số xã khó khăn làm truyền thanh không dây (Chi tiết theo Phụ lục số 02B)

 

10.000

10.000

 

 

 

 

b

Hỗ trợ Đề án phát triển kinh tế vùng bãi

 

5.000

5.000

 

 

 

 

1

Đường GTNT cấp B xã Hoàng Hanh, TPHY (đoạn từ Cống Bà Tiếu - thôn An Châu 2 đến đường Đê Bối)

 

 

 

 

 

 

 

2

Đường GTNT cấp B xã Phú Thịnh, huyện Kim Động (đoạn từ nhà ông Phúc Thế đến nhà ông Rồng thuộc thôn Phú Cường)

 

 

 

 

 

 

 

3

Đường GTNT cấp B xã Đông Ninh, huyện Khoái Châu (đoạn từ đường di dân đến Kênh tiêu thuộc thôn Nội Doanh)

 

 

 

 

 

 

 

4

Đường GTNT cấp B xã Đại Tập, huyện Khoái Châu (đoạn từ đường ĐH.51 đến nhà ông Tiến xóm 12 –thôn Lãnh Điển)

 

 

 

 

 

 

 

5

Đường GTNT cấp B xã Thắng Lợi, huyện Văn Giang (đoạn từ đường ĐH.378 - Dốc đê Tân Lợi đến Đê bối Sông Hồng đoạn qua thôn Phù Chùa)

 

 

 

 

 

 

 

c

Hỗ trợ xây dựng trạm y tế xã

 

12.000

2.000

 

10.000

 

 

1

Trạm y tế xã Minh Phượng, huyện Tiên Lữ

37/QĐ-UBND ngày 22/8/2013

1.000

1.000

 

 

 

 

2

Trạm y tế xã Tống Trân, huyện Phù Cừ

55/QĐ-UBND ngày 22/10/2014

1.000

1.000

 

 

 

 

3

Trạm y tế xã Bãi Sậy, huyện Ân Thi

37A/QĐ-UBND ngày 22/10/2014

1.000

 

 

1.000

 

 

4

Trạm y tế xã Quảng Lãng, huyện Ân Thi

60/QĐ-UBND ngày 22/10/2014

1.000

 

 

1.000

 

 

5

Trạm y tế xã Phùng Hưng, huyện Khoái Châu

38a/QĐ-UBND ngày 29/8/2013

1.000

 

 

1.000

 

 

6

Trạm y tế xã Đông Ninh, huyện Khoái Châu

19/QĐ-UBND ngày 20/8/2013

1.000

 

 

1.000

 

 

7

Trạm y tế xã Mai Động, huyện Kim Động

115/QĐ-UBND ngày 20/10/2014

1.000

 

 

1.000

 

 

8

Trạm y tế xã Đại Đồng, huyện Văn Lâm

Số 55A/QĐ-UBND ngày 20/5/2014

1.000

 

 

1.000

 

 

9

Trạm y tế xã Minh Đức, huyện Mỹ Hào

61A/QĐ-UBND ngày 20/5/2014

1.000

 

 

1.000

 

 

10

Trạm y tế xã Vĩnh Khúc, huyện Văn Giang

115/QĐ-UBND ngày 16/10/2014

1.000

 

 

1.000

 

 

11

Trạm y tế xã Ngọc Long, huyện Yên Mỹ

76/QĐ-UBND ngày 26/8/2013

1.000

 

 

1.000

 

 

12

Trạm y tế xã Phú Cường, thành phố Hưng Yên

24/QĐ-UBND ngày 26/8/2013

1.000

 

 

1.000

 

 

2

Chuẩn bị đầu tư cho các dự án thuộc kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016-2020

 

5.000

5.000

 

 

 

 

1

Cải tao, mở rộng Nhà làm việc, kho tàng tạm giữ tang vật vi phạm hành chính Chi cục Quản lý thị trường tỉnh

 

150

150

 

 

 

 

2

Nâng cấp, mở rộng Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh

 

200

200

 

 

 

 

3

Xây dựng trụ sở làm việc huyện ủy Khoái Châu

 

200

200

 

 

 

 

4

Nhà lớp học bộ môn và các hạng mục phụ trợ Trường THPT Dương Quảng Hàm

 

150

150

 

 

 

 

5

Nhà lớp học Trường THPT Phù Cừ

 

150

150

 

 

 

 

6

Nhà lớp học bộ môn Trường THPT Trần Hưng Đạo

 

150

150

 

 

 

 

7

Nhà lớp học bộ môn Trường THPT Nam Phù Cừ

 

150

150

 

 

 

 

8

Dự án cầu Khé tại Km 13+700 ĐT.384 (204 cũ)

 

200

200

 

 

 

 

9

Dự án cải tạo nâng cấp ĐT.382 (199 cũ) Km0+00 - Km8+07)

 

200

200

 

 

 

 

10

Dự án cầu Tây (cầu Lạng) tại Km 5+500 ĐT.380 (196 cũ)

 

200

200

 

 

 

 

11

Dự án cầu Bà Sinh tại Km 12+690 ĐT.385 (19 cũ)

 

200

200

 

 

 

 

12

Dự án đầu tư xây dựng trạm bơm Hòa Đam 1 và Hòa Đam 2

 

200

200

 

 

 

 

13

Dự án mở rộng, nâng cấp Trụ sở làm việc Thanh tra tỉnh

 

200

200

 

 

 

 

14

Nhà làm việc Trung tâm Công nghệ Thông tin và Truyền thông

 

200

200

 

 

 

 

15

Cải tạo, chỉnh trang khuôn viên Huyện ủy Mỹ Hào

 

200

200

 

 

 

 

16

Xây dựng cải tạo trạm bơm Quán Đỏ, huyện Phù Cừ (Đầu tư từ nguồn vốn hỗ trợ doanh nghiệp cung cấp hàng hóa, dịch vụ công ích)

 

 

 

 

 

 

 

17

Dự án chuẩn bị đầu tư khác

 

2.250

2.250

 

 

 

 

IX

TRẢ NỢ NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN

 

59.000

59.000

 

 

 

 

X

DỰ PHÒNG

 

5.000

 

5.000

 

 

 

 

PHỤ LỤC SỐ 02A

DANH MỤC TRẢ NỢ ĐỌNG CÁC DỰ ÁN KIÊN CỐ HÓA TRƯỜNG, LỚP HỌC NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 15/2014/NQ-HĐND ngày 08/12/2014 của HĐND tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Tên dự án

Quyết định đầu tư

Kế hoạch vốn năm 2015

 

 

 

TỔNG SỐ

 

13.800

 

1

Trường Tiểu học xã Phù Ủng

2389/QĐ-UBND ngày 10/10/2012

550

 

2

Trường Tiểu học xã Quảng Lãng

2388/QĐ-UBND ngày 10/10/2012

300

 

3

Trường THCS xã Nguyễn Trãi

2391/QĐ-UBND ngày 10/10/2012

100

 

4

Trường Mầm non xã Đa Lộc

3858/QĐ-UBND ngày 21/10/2011

100

 

5

Trường Tiểu học xã Nhật Tân

2087/QĐ-UBND ngày 31/12/2012

1.825

 

6

Trường Tiểu học xã Thiện Phiến

2086/QĐ-UBND ngày 31/12/2012

1.825

 

7

Trường THCS xã Tống Trân

1057/QĐ-UBND ngày 20/8/2012

1.000

 

8

Trường Tiểu học thị trấn Lương Bằng

2179/QĐ-UBND ngày 23/10/2012

500

 

9

Trường Tiểu học xã Việt Hòa

5040/QĐ-UBND ngày 18/10/2011; 345/QĐ-UBND ngày 08/3/2014

400

 

10

Trường Tiểu học xã Đồng Tiến

572/QĐ-UBND ngày 01/3/2012

1.000

 

11

Trường Mầm non xã Tứ Dân

6009/QĐ-UBND ngày 16/12/2013

800

 

12

Trường Mầm non xã Đại Tập

275/QĐ-UBND ngày 12/02/2014

1.200

 

13

Trường Mầm non xã Liên Khê

4958/QĐ-UBND ngày 05/10/2011

500

 

14

Trường Tiểu học xã Yên Phú

5101/QĐ-UBND ngày 07/10/2011

300

 

15

Trường Mầm non xã Lý Thường Kiệt

5108/QĐ-UBND ngày 10/10/2011

200

 

16

Trường Mầm non, THCS xã Minh Đức

2121/QĐ-UBND ngày 14/10/2011

500

 

17

Trường MN, THCS xã Lạc Hồng

3598/QĐ-UBND ngày 12/10/2011

500

 

18

Trường THCS xã Việt Hưng

3562/QĐ-UBND ngày 11/10/2011

100

 

19

Trường THCS xã Nghĩa Trụ

3763/QĐ-UBND ngày 30/8/2011

300

 

20

Trường THCS An Tảo

1609/QĐ-UBND ngày 25/6/2012

1.800

 

 

PHỤ LỤC SỐ 02B

DANH MỤC HỖ TRỢ ĐỀ ÁN VÀ CÁC XÃ KHÓ KHĂN LÀM TRUYỀN THANH KHÔNG DÂY NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 15/2014/NQ-HĐND ngày 08/12/2014 của HĐND tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Danh mục các xã được hỗ trợ

Kế hoạch phân bổ vốn năm 2015

1

2

3

 

TỔNG SỐ

10.000

1

Xã Tân Dân, huyện Khoái Châu

250

2

Xã Đông Kết, huyện Khoái Châu

250

3

Xã An Vĩ, huyện Khoái Châu

250

4

Xã Tứ Dân, huyện Khoái Châu

250

5

Thị trấn Khoái Châu, huyện Khoái Châu

250

6

Xã Thành Công, huyện Khoái Châu

250

7

Xã Dân Tiến, huyện Khoái Châu

250

8

Xã Nghĩa Trụ, huyện Văn Giang

250

9

Xã Thắng Lợi, huyện Văn Giang

250

10

Xã Lạc Đạo, huyện Văn Lâm

250

11

Xã Đại Đồng, huyện Văn Lâm

250

12

Xã Việt Hưng, huyện Văn Lâm

250

13

Xã Minh Hải, huyện Văn Lâm

250

14

Xã Lạc Hồng, huyện Văn Lâm

250

15

Xã Dương Quang, huyện Mỹ Hào

250

16

Xã Minh Đức, huyện Mỹ Hào

250

17

Xã Ngọc Lâm, huyện Mỹ Hào

250

18

Xã Hưng Long, huyện Mỹ Hào

250

19

Xã Trung Hòa, huyện Yên Mỹ

250

20

Xã Hoàn Long, huyện Yên Mỹ

250

21

Xã Việt Cường, huyện Yên Mỹ

250

22

Xã Cương Chính, huyện Tiên Lữ

250

23

Xã Trung Dũng, huyện Tiên Lữ

250

24

Xã Lệ Xá, huyện Tiên Lữ

250

25

Xã Thuỵ Lôi, huyện Tiên Lữ

250

26

Xã Nhật Tân, huyện Tiên Lữ

250

27

Xã Thủ Sĩ, huyện Tiên Lữ

250

28

Xã Minh Phượng, huyện Tiên Lữ

250

29

Xã Đức Thắng, huyện Tiên Lữ

250

30

Xã Phương Chiểu, thành phố Hưng Yên

250

31

Xã Phú Cường, thành phố Hưng Yên

250

32

Xã Hùng Cường, thành phố Hưng Yên

250

33

Xã Hoàng Hanh, thành phố Hưng Yên

250

34

Xã Tân Hưng, thành phố Hưng Yên

250

35

Xã Ngọc Thanh, huyện Kim Động

250

36

Xã Toàn Thắng, huyện Kim Động

250

37

Xã Đình Cao, huyện Phù Cừ

250

38

Xã Minh Tân, huyện Phù Cừ

250

39

Xã Quảng Lãng, huyện Ân Thi

250

40

Xã Hồng Vân, huyện Ân Thi

250

 

PHỤ LỤC SỐ 03

KẾ HOẠCH VỐN XDCB NĂM 2015 CỦA CẤP HUYỆN, CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 15/2014/NQ-HĐND ngày 08/12/2014 của HĐND tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Tên đơn vị

Tổng số

Nguồn vốn ngân sách tập trung tỉnh phân cấp

Nguồn thu tiền sử dụng đất

Ghi chú

Tổng số

Cấp huyện

Cấp xã

 

Tổng số:

455.000

105.000

350.000

128.000

222.000

 

1

Thành phố Hưng Yên

110.270

19.270

91.000

91.000

 

 

2

Huyện Văn Lâm

39.060

7.560

31.500

4.500

27.000

 

3

Huyện Mỹ Hào

47.080

8.580

38.500

5.500

33.000

 

4

Huyện Yên Mỹ

41.660

10.160

31.500

4.500

27.000

 

5

Huyện Văn Giang

55.310

6.310

49.000

7.000

42.000

 

6

Huyện Khoái Châu

51.920

13.420

38.500

5.500

33.000

 

7

Huyện Ân thi

22.280

11.780

10.500

1.500

9.000

 

8

Huyện Kim Động

31.740

10.740

21.000

3.000

18.000

 

9

Huyện Phù Cừ

25.460

7.960

17.500

2.500

15.000

 

10

Huyện Tiên Lữ

30.220

9.220

21.000

3.000

18.000