HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 160/2014/NQ-HĐND | Long An, ngày 10 tháng 12 năm 2014 |
VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN VÀ DANH MỤC XÃ HỘI HÓA NĂM 2015
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Sau khi xem xét báo cáo số 256/BC-UBND ngày 14/11/2014 của UBND tỉnh về kết quả thực hiện xây dựng cơ bản năm 2014, kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản năm 2015, báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế Ngân sách HĐND và ý kiến của Đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ
Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản và danh mục xã hội hóa năm 2015 (có kế hoạch và danh mục kèm theo).
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực, các Ban và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Long An khóa VIII, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2014.
Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
ĐẦU TƯ XDCB VÀ DANH MỤC XÃ HỘI HÓA NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 160/2014/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2014 của HĐND tỉnh)
I. KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ XDCB NĂM 2015
1. Mục tiêu và nguyên tắc phân bổ vốn
a) Mục tiêu:
Tập trung khắc phục tình trạng nợ đọng xây dựng cơ bản tại địa phương, đồng thời thực hiện chi đầu tư cho các chương trình phát triển kinh tế - xã hội trọng tâm; công trình trọng điểm và các công trình phục vụ chỉ tiêu Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ IX; ưu tiên bố trí đầu tư cho các dự án giải quyết các vấn đề an sinh xã hội, các vấn đề liên quan đến nông nghiệp, nông dân và nông thôn, phát triển nguồn lực và bố trí vốn để thu hồi các khoản vốn ứng trước.
b) Nguyên tắc bố trí vốn: năm 2015, ưu tiên bố trí vốn để xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản trong kế hoạch phân bổ vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước, việc xử lý nợ đọng thực hiện đúng quy định tại Chỉ thị 1792/CT-TTg ngày 15/10/2011, Chỉ thị số 27/CT-TTg ngày 10/10/2012, Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 28/6/2013 và Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 14/6/2014 của Thủ tướng Chính phủ. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2015 được bố trí theo thứ tự ưu tiên như sau:
+ Tập trung bố trí vốn trả nợ cho các dự án đã hoàn thành, bàn giao, đưa vào sử dụng trước ngày 31/12/2014 nhưng chưa bố trí đủ vốn và các công trình trọng điểm trong nhiệm kỳ Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Long An lần thứ IX.
+ Bố trí vốn cho các dự án dự kiến hoàn thành năm 2015 theo tiến độ trong quyết định đầu tư, khả năng cân đối vốn và khả năng thực hiện trong năm 2015 và bố trí vốn đối ứng cho các dự án ODA theo tiến độ thực hiện dự án.
+ Bố trí cho một số dự án chuyển tiếp sẽ hoàn thành sau năm 2015 theo tiến độ trong quyết định đầu tư, khả năng cân đối vốn và khả năng thực hiện.
+ Bố trí vốn cho các dự án thực hiện chỉ tiêu Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Long An lần thứ IX.
+ Sau khi bố trí theo thứ tự ưu tiên trên mà vẫn còn nguồn thì mới bố trí vốn cho các dự án mới nhưng phải là dự án thực sự cấp bách, có quyết định phê duyệt dự án đầu tư trước ngày 31/10/2014. Việc bố trí vốn cho dự án mới trong năm 2015 phải bảo đảm ít nhất 35% đối với dự án nhóm C và 20% đối với dự án nhóm B. Chỉ được bố trí vốn cho các dự án mới sau khi đã bố trí đủ vốn để xử lý nợ đọng theo kế hoạch.
2. Cân đối vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2015
Tổng nguồn vốn ngân sách đầu tư xây dựng cơ bản năm 2015 của toàn tỉnh là 2.078 tỷ đồng (không kể 7,295 tỷ đồng vốn nước ngoài, 350 tỷ đồng vốn tạm ứng Kho bạc nhà nước, 493,903 tỷ đồng vốn trái phiếu Chính phủ và 36,2 tỷ đồng vốn đầu tư phát triển Chương trình mục tiêu quốc gia; 25 tỷ đồng đo đạc và chỉnh lý biến động đất đai phân bổ như vốn sự nghiệp), gồm:
a) Vốn XDCB tỉnh quản lý: 1.818,647 tỷ đồng (tăng 256,7 tỷ đồng so với năm 2014, chưa bao gồm nguồn vốn Tạm ứng KBNN dự kiến 350 tỷ đồng), gồm:
* Đối với vốn NSĐP cân đối: 557,147 tỷ đồng (giảm 18,5 tỷ đồng so với năm 2014), gồm vốn XDCB tập trung là 380,647 tỷ đồng, vốn tiền sử dụng đất là 175 tỷ đồng và vốn hỗ trợ doanh nghiệp công ích là 1,5 tỷ đồng. Cụ thể như sau:
- Nguồn vốn XDCB tập trung: 380,647 tỷ đồng (tăng 22,5 tỷ đồng so với năm 2014), được phân bổ như sau:
+ Trả nợ tạm ứng Kho bạc: 103,525 tỷ đồng (tăng 1,725 tỷ đồng so với năm 2014).
+ Giáo dục và Đào tạo: 170 tỷ đồng (giảm 14 tỷ đồng so với năm 2014).
+ Khoa học và Công nghệ: 30 tỷ đồng (giảm 3 tỷ đồng so với năm 2014).
+ Giao thông vận tải: 50,574 tỷ đồng (tăng 10,227 tỷ đồng so với năm 2014).
+ Trụ sở CQQLNN: 26,548 tỷ đồng (tăng 26,548 tỷ đồng so với năm 2014, do năm 2014 không có bố trí vốn cho lĩnh vực này).
- Nguồn vốn tiền sử dụng đất: 175 tỷ đồng (giảm 41 tỷ đồng so với năm 2014), được phân bổ như sau:
+ Trả nợ vay Ngân hàng Phát triển: 88,750 tỷ đồng (tăng 26,875 tỷ đồng so với năm 2014).
+ An ninh Quốc phòng: 47,32 tỷ đồng (tăng 12,672 tỷ đồng so với năm 2014).
+ Trụ sở CQQLNN (trong đó có Nhà công vụ UBND tỉnh): 17,8 tỷ đồng (giảm 4,7 tỷ đồng so với năm 2014).
+ Giao thông vận tải (hỗ trợ giao thông huyện): 9,03 tỷ đồng (giảm 18,071 tỷ đồng so với năm 2014).
+ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 8,1 tỷ đồng (giảm 3,34 tỷ đồng so với năm 2014).
+ Hạ tầng cửa khẩu biên giới: 4 tỷ đồng (giảm 1,736 tỷ đồng so với năm 2014).
- Nguồn vốn hỗ trợ doanh nghiệp công ích: 1,5 tỷ đồng (bằng năm 2014).
* Vốn Hỗ trợ có mục tiêu ngân sách Trung ương: 241,5 tỷ đồng (tăng 3,7 tỷ đồng so với năm 2014), được phân bổ như sau:
- Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các Vùng: 101,8 tỷ đồng (giảm 25,5 tỷ đồng so với năm 2014).
- Chương trình giống cây trồng, vật nuôi và giống thủy sản: 11 tỷ đồng (bằng 2 tỷ đồng so với năm 2014).
- Chương trình Đầu tư khu kinh tế cửa khẩu: 15,9 tỷ đồng (tăng 5,9 tỷ đồng so với năm 2014).
- Chương trình Đầu tư phát triển kinh tế - xã hội tuyến biên giới Việt Nam - Lào và Việt Nam - Campuchia: 10 tỷ đồng (bằng năm 2014).
- Chương trình Quản lý, bảo vệ biên giới: 10 tỷ đồng (giảm 15,5 tỷ đồng so với năm 2014).
- Hỗ trợ đầu lư các huyện mới chia tách: 50 tỷ đồng (tăng 20 tỷ đồng so với năm 2014).
- Chương trình Hỗ trợ trung tâm Giáo dục, lao động xã hội: 11 tỷ đồng (bằng năm 2014).
- Chương trình Hỗ trợ đầu tư các bệnh viện tuyến tỉnh, huyện: 14,8 tỷ đồng (tăng 5,8 tỷ đồng so với năm 2014).
- Chương trình Hỗ trợ hạ tầng du lịch: 13 tỷ đồng (tăng 7 tỷ đồng so với năm 2014).
- Tăng cường năng lực kiểm định chất lượng công trình xây dựng: 4 tỷ đồng (tăng 4 tỷ đồng so với năm 2014, năm 2014 không có chương trình này).
* Đối với vốn XDCB từ nguồn thu XSKT: 870 tỷ đồng (tăng 120 tỷ đồng so với năm 2014), bố trí cho các lĩnh vực như sau:
+ Giáo dục - Đào tạo và Dạy nghề: 331,166 tỷ đồng (tăng 67,887 tỷ đồng so với năm 2014).
+ Y tế: 172,441 tỷ đồng (tăng 72,271 tỷ đồng so với năm 2014).
+ Lao động - Thương binh và Xã hội: 42,191 tỷ đồng (tăng 7,591 tỷ đồng so với năm 2014).
+ Văn hóa - Thể thao Du lịch: 93,723 tỷ đồng (giảm 49,3 tỷ đồng so với năm 2014).
+ Tỉnh đoàn: 2,805 tỷ đồng (giảm 3,695 tỷ đồng so với năm 2014).
+ Hỗ trợ đầu tư nông thôn mới: 80 tỷ đồng (bằng năm 2014).
+ Về nguồn của tỉnh: 101,26 tỷ đồng (tăng 12,713 tỷ đồng so với năm 2014).
+ Hỗ trợ đầu tư các trụ sở UBND xã, phường, thị trấn: 20,314 tỷ đồng (giảm 13,567 tỷ đồng so với năm 2014).
+ Hỗ trợ đầu tư huyện mới chia tách: 26,1 tỷ đồng để đầu tư các công trình thuộc lĩnh vực Giáo dục Đào tạo (tăng 26,1 tỷ đồng so với năm 2014 do năm 2014 không bố trí cho lĩnh vực này).
* Nguồn vốn vượt thu ngân sách năm 2014: 150 tỷ đồng, được phân bổ như sau:
+ Hỗ trợ đầu tư cho các xã nông thôn mới lộ trình năm 2014: 44,44 tỷ đồng
+ Về nguồn của tỉnh: 48,774 tỷ đồng
+ Đài truyền thanh huyện Mộc Hóa: 1,45 tỷ đồng
+ Khen thưởng 8 xã đạt Nông thôn mới năm 2013: 2,4 tỷ đồng
+ Trụ sở UBND cấp xã lộ trình năm 2013-2014: 32,436 tỷ đồng
+ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 05 tỷ đồng
+ Hỗ trợ đầu tư huyện mới chia tách: 15 tỷ đồng
+ Hỗ trợ đầu tư hạ tầng chợ: 0,5 tỷ đồng
b) Vốn XDCB phân bổ cho huyện quản lý: 259,353 tỷ đồng (giảm 64 tỷ đồng so với năm 2014), gồm:
- Nguồn vốn XDCB tập trung: 109,353 tỷ đồng (bằng năm 2014).
- Nguồn vốn tiền sử dụng đất: 150 tỷ đồng (giảm 64 tỷ đồng so với năm 2014).
3. Nguồn vốn khác:
- Ngoài nguồn vốn đầu tư toàn tỉnh 2.078 tỷ đồng nêu trên, dự kiến nguồn vượt thu xổ số kiến thiết năm 2015 là 50 tỷ đồng, dự kiến phân bổ như sau:
+ Y tế: 44 tỷ đồng
+ Giáo dục và Đào tạo: 6 tỷ đồng
Căn cứ vào số vượt thu chính thức (nếu có), UBND tỉnh phân bổ cụ thể cho phù hợp trên cơ sở danh mục công trình đã được HĐND tỉnh thông qua.
- Ngoài ra, HĐND tỉnh giao UBND tỉnh tích cực huy động các nguồn vốn khác (nguồn Tạm ứng Kho bạc Nhà nước, nguồn vốn vay Ngân hàng Phát triển để kiên cố hóa kênh mương, giao thông nông thôn, nguồn vốn hỗ trợ khác của Trung ương, các nguồn vốn vượt thu khác nếu có,...) để triển khai đầu tư các công trình quan trọng, bức xúc như: giao thông nông thôn, thủy lợi, các công trình phục vụ nông thôn mới, về nguồn của tỉnh, trụ sở UBND cấp xã, cải tạo sửa chữa các Trụ sở cơ quan QLNN,... nhằm đáp ứng nhu cầu đầu tư theo các mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh năm 2015.
+ Năm 2015, giao UBND tỉnh làm việc với Bộ Tài chính để đề nghị tạm ứng vốn Kho bạc Nhà nước 350 tỷ đồng (trong đó phân bổ cho ngành Giao thông vận tải 310 tỷ đồng, và ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 40 tỷ đồng). Căn cứ vào số liệu Bộ Tài chính cho tạm ứng thực tế, giao UBND tỉnh phân bổ cụ thể cho phù hợp trên cơ sở danh mục công trình đã được HĐND tỉnh thông qua.
+ Năm 2015, giao UBND tỉnh làm việc với Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính đề nghị tạm ứng vốn Ngân sách Trung ương 125 tỷ đồng để phân bổ cho các dự án trong khu trung tâm chính trị - hành chính tỉnh. Căn cứ vào số liệu Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính cho tạm ứng thực tế, giao UBND tỉnh phân bổ cụ thể cho phù hợp trên cơ sở danh mục công trình đã được HĐND tỉnh thông qua.
4. Những giải pháp điều hành chủ yếu
- Trong quá trình điều hành thực hiện kế hoạch, căn cứ vào tình hình triển khai cụ thể, giao UBND tỉnh xem xét điều chuyển vốn nội ngành, nội nguồn (chuyển vốn từ công trình không có khả năng giải ngân hết vốn sang công trình đang thiếu vốn) để đẩy nhanh tiến độ giải ngân các công trình và được quyết định tạm ứng các nguồn vốn vượt thu để bố trí cho các công trình bức xúc. Riêng việc điều chuyển vốn giữa các ngành làm thay đổi cơ cấu vốn đầu tư, UBND tỉnh phải thống nhất với Thường trực HĐND trước khi thực hiện. Kiểm điểm trách nhiệm Thủ trưởng cơ quan không thực hiện và giải ngân hết kế hoạch vốn được giao.
- Trong cơ chế điều hành của UBND tỉnh, giao trách nhiệm cho các chủ đầu tư chậm nhất trong quí I/2015 phải chuẩn bị đầy đủ thủ tục giao đấu, thầu và chậm nhất trong quý II/2015 phải khởi công các công trình đã được ghi kế hoạch vốn.
- Đối với các công trình cấp bách, bức xúc, khi cân đối được nguồn vốn phân bổ chính thức, UBND tỉnh phải thống nhất với Thường trực HĐND tỉnh trước khi quyết định bổ sung danh mục, kế hoạch vốn và báo cáo với HĐND tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
- Đối với các công trình chuẩn bị đầu tư năm 2015 để đưa vào đầu tư năm 2016, UBND tỉnh có sự lựa chọn, chỉ ưu tiên cho triển khai lập hồ sơ đối với các công trình bức xúc và cân đối được nguồn vốn góp phần thúc đẩy nhanh phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Trước khi lập dự án, chủ đầu tư phải xin ý kiến cấp quyết định đầu tư về qui mô đầu tư để đảm bảo cân đối được nguồn lực đầu tư và tránh lãng phí vốn đầu tư. Tiếp tục rà soát lại hồ sơ dự án, quy mô, nguồn lực, phương thức đầu tư các dự án, nhất là các dự án có quy mô lớn, để điều chỉnh theo khả năng thu ngân sách và khả năng cân đối của nguồn vốn.
- Thường xuyên kiểm tra tiến độ thực hiện các công trình XDCB, tăng cường mối quan hệ phối hợp giữa các Sở, ngành và địa phương để chủ động tháo gỡ khó khăn vướng mắc trong quá trình thi công, đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án.
- Tiếp tục chỉ đạo các chủ đầu tư kiên quyết xử lý, chấm dứt hợp đồng và không cho tham gia đấu thầu các dự án khác của tỉnh đối với các nhà thầu năng lực kém, chậm tiến độ. Đưa vào hồ sơ mời thầu về tiêu chuẩn năng lực thi công để không xét chọn các nhà thầu đã từng bị xử lý vi phạm tiến độ.
- Tăng cường công tác giám sát (bao gồm cả giám sát nhân dân) để phát hiện và xử lý kịp thời các hiện tượng tiêu cực trong quản lý đầu tư xây dựng cơ bản, chống thất thoát vốn đầu tư.
- Tăng cường công tác phối hợp giữa các sở, ngành tỉnh với các địa phương để kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc phát sinh, nhất là trong công tác giải phóng mặt bằng.
- Chấn chỉnh công tác quyết toán của chủ đầu tư, thực hiện kịp thời công tác quyết toán công trình sau khi hoàn thành đúng thời gian quy định. Cơ quan Tài chính cấp tỉnh, huyện, xã phải thường xuyên theo dõi quá trình thực hiện công tác quyết toán các dự án hoàn thành thuộc phạm vi quản lý, công khai tình hình quyết toán theo định kỳ. Từng bước thực hiện chủ trương không bố trí vốn XDCB cho các chủ đầu tư quyết toán chậm.
- Tiếp tục thực hiện tốt công tác thẩm định thiết kế cơ sở, thẩm tra dự toán,... theo quy định tại Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng, đảm bảo yêu cầu về chất lượng và thời gian quy định, không để tồn đọng.
- Tiếp tục cải cách thủ tục hành chính, tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất để đẩy nhanh tiến độ thi công các công trình, giảm thời gian đi lại cho các chủ đầu tư cũng như đơn vị thi công.
- Quan tâm công tác bảo trì công trình theo tinh thần Nghị định số 114/2010/NĐ-CP ngày 06/12/2010 của Chính phủ và Thông tư số 11/2012/TT-BXD ngày 25/12/2012 của Bộ Xây dựng.
II. DANH MỤC XÃ HỘI HÓA NĂM 2015
Trên cơ sở quy định tại Quyết định số 41/2011/QĐ-UBND ngày 25/10/2011 của UBND tỉnh quy định chính sách khuyến khích xã hội hóa các lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Long An, HĐND tỉnh thông qua danh mục các dự án kêu gọi xã hội hóa năm 2015 bao gồm danh mục các dự án xã hội hóa năm 2014 chuyển sang và danh mục theo lộ trình kêu gọi đầu tư năm 2015./.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1 Quyết định 707/QĐ-UBND năm 2019 về kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An kỳ 2014-2018
- 2 Quyết định 707/QĐ-UBND năm 2019 về kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An kỳ 2014-2018
- 1 Chỉ thị 1364/CT-UBND về đẩy nhanh tiến độ thực hiện kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản năm 2016 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 2 Quyết định 09/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về chính sách khuyến khích xã hội hóa các lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Long An kèm theo Quyết định 43/2015/QĐ-UBND
- 3 Nghị quyết 128/2014/NQ-HĐND về dự toán thu, chi ngân sách nhà nước và vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2015 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 4 Nghị quyết 25/2014/NQ-HĐND về Kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản năm 2015 do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 5 Nghị quyết 15/2014/NQ-HĐND về nhiệm vụ đầu tư xây dựng cơ bản năm 2015 do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 6 Nghị quyết 67/2014/NQ-HĐND về Kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản và danh mục các công trình trọng điểm của tỉnh năm 2015 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 7 Chỉ thị 14/CT-TTg năm 2014 xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Chỉ thị 14/CT-TTg năm 2013 tăng cường quản lý đầu tư và xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước, trái phiếu chính phủ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9 Nghị định 15/2013/NĐ-CP về quản lý chất lượng công trình xây dựng
- 10 Thông tư 11/2012/TT-BXD hướng dẫn lập và quản lý chi phí bảo trì công trình xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 11 Chỉ thị 27/CT-TTg năm 2012 về giải pháp chủ yếu khắc phục tình trạng nợ đọng xây dựng cơ bản tại địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12 Quyết định 41/2011/QĐ-UBND về Quy định chính sách khuyến khích xã hội hóa lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành
- 13 Chỉ thị 1792/CT-TTg năm 2011 về tăng cường quản lý đầu tư từ vốn ngân sách nhà nước và vốn trái phiếu chính phủ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14 Nghị định 114/2010/NĐ-CP về bảo trì công trình xây dựng
- 15 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 16 Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 17 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Chỉ thị 1364/CT-UBND về đẩy nhanh tiến độ thực hiện kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản năm 2016 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 2 Quyết định 09/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về chính sách khuyến khích xã hội hóa các lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Long An kèm theo Quyết định 43/2015/QĐ-UBND
- 3 Nghị quyết 25/2014/NQ-HĐND về Kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản năm 2015 do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 4 Nghị quyết 128/2014/NQ-HĐND về dự toán thu, chi ngân sách nhà nước và vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2015 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 5 Nghị quyết 67/2014/NQ-HĐND về Kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản và danh mục các công trình trọng điểm của tỉnh năm 2015 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 6 Nghị quyết 15/2014/NQ-HĐND về nhiệm vụ đầu tư xây dựng cơ bản năm 2015 do tỉnh Hưng Yên ban hành