Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 15/2015/NQ-HĐND

Vị Thanh, ngày 03 tháng 12 năm 2015

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC GIAO DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN, THU - CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG VÀ PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NĂM 2016 TỈNH HẬU GIANG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
KHÓA VIII KỲ HỌP THỨ 16

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Nhằm triển khai thực hiện Quyết định số 2100/QĐ-TTg ngày 28 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách Nhà nước năm 2016 và Quyết định số 2502/QĐ-BTC ngày 28 tháng 11 năm 2015 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2016;

Xét Tờ trình số 82/TTr-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc giao dự toán thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn, thu - chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ dự toán ngân sách năm 2016 tỉnh Hậu Giang; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; Ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và phát biểu giải trình của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất thông qua nội dung tiếp tục thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh trong niên độ ngân sách năm 2016 và giao dự toán thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn, thu - chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ dự toán ngân sách năm 2016, cụ thể như sau:

1. Về tiếp tục thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh trong niên độ ngân sách năm 2016:

Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 19/2010/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2011-2015; Công văn số 19/HĐND ngày 24 tháng 01 năm 2013 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Nghị quyết số 19/2010/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh và Nghị quyết số 20/2010/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2011-2015, trong niên độ ngân sách năm 2016.

2. Về dự toán thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn, thu - chi ngân sách địa phương năm 2016 tỉnh Hậu Giang:

a) Tổng thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn: 1.266.000 triệu đồng.

b) Tổng thu ngân sách địa phương: 4.362.019 triệu đồng.

c) Tổng chi ngân sách địa phương: 4.362.019 triệu đồng.

(Đính kèm các Phụ lục chi tiết)

d) Hội đồng nhân dân tỉnh đồng ý giao Ủy ban nhân dân tỉnh tạm ứng vốn Kho bạc Nhà nước 50 tỷ đồng để đầu tư xây dựng Cơ sở hạ tầng Khu trung tâm hành chính thành phố Vị Thanh, Khối trụ sở hành chính thành phố Vị Thanh và các dự án bức xúc; vay Ngân hàng Phát triển 54 tỷ đồng để đầu tư các Chương trình kiên cố hóa kênh mương, đầu tư các dự án đường giao thông nông thôn, trạm bơm điện phục vụ sản xuất nông nghiệp, cơ sở hạ tầng, nuôi trồng thủy sản và cơ sở làng nghề ở nông thôn đúng theo quy định.

3. Về phương án phân bổ dự toán ngân sách năm 2016 tỉnh Hậu Giang:

(Đính kèm phương án phân bổ)

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện nghị quyết theo quy định pháp luật hiện hành.

Trong quá trình điều hành ngân sách, nếu phát sinh nhiệm vụ chi đặc thù, đột xuất, Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định, bổ sung để đáp ứng nhu cầu nhưng không vượt tổng mức dự toán do Hội đồng nhân dân tỉnh giao. Trường hợp nếu có phát sinh nguồn thu ngoài dự toán, Ủy ban nhân dân tỉnh trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để phân bổ dự toán và báo cáo lại Hội đồng nhân dân tỉnh trong kỳ họp gần nhất.

Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát quá trình thực hiện nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang Khóa VIII, kỳ họp thứ 16 thông qua và có hiệu lực sau 10 (mười) ngày, kể từ ngày thông qua./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ (Hà Nội - TP.HCM);
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp - Cục Kiểm tra văn bản;
- TT: TU, HĐND, UBND tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội đơn vị tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- UBMTTQ VN và đoàn thể tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- HĐND, UBND, UBMTTQVN cấp huyện;
- Cơ quan Báo, Đài tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Đinh Văn Chung

 

PHƯƠNG ÁN

PHÂN BỔ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NĂM 2016 TỈNH HẬU GIANG
(Kèm theo Nghị quyết s 15/2015/NQ-HĐND ngày 03/12/2015)

Năm 2016 là năm có ý nghĩa rất quan trọng, là năm đầu tiên thực hiện Nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XII, Nghị quyết Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XIII, nhiệm kỳ 2015 - 2020 và Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm (2016 - 2020); đồng thời, Luật Ngân sách Nhà nước (sửa đổi) đã được Quốc hội khóa XIII, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 25 tháng 6 năm 2015 quy định thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2011 - 2015 được kéo dài đến hết năm 2016. Việc xây dựng dự toán ngân sách năm 2016 với mục tiêu duy trì, nâng cao chất lượng tăng trưởng kinh tế; đẩy mạnh thực hiện 04 Chương trình hành động và Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm (2016 - 2020); tập trung phát triển kết cấu hạ tầng, đào tạo nguồn nhân lực, đẩy mạnh cải cách hành chính và xây dựng nông thôn mới; thực hiện tốt các chính sách an sinh, phúc lợi xã hội; nâng cao đời sống nhân dân; đảm bảo quốc phòng - an ninh; xây dựng hệ thống chính trị vững mạnh trong tình hình mới.

1. Dự toán thu:

1.1. Dự toán thu ngân sách Nhà nước năm 2016 được xây dựng tích cực và theo đúng chính sách hiện hành, trên cơ sở đánh giá sát khả năng thực hiện thu ngân sách năm 2015, dự báo tình hình đầu tư, phát triển sản xuất - kinh doanh và hoạt động thương mại năm 2016; tính toán cụ thể các yếu tố tăng, giảm thu do thực hiện các văn bản pháp luật về thuế mới sửa đổi, bổ sung. Tiếp tục chỉ đạo tăng cường theo dõi, kiểm tra, kiểm soát việc kê khai thuế của các tổ chức, cá nhân nhằm phát hiện và xử lý kịp thời các trường hợp kê khai không đúng, không đủ số thuế phải nộp; chỉ đạo quyết liệt chống thất thu, thu số thuế nợ đọng từ các năm trước, các khoản thu từ các dự án đầu tư đã hết thời gian ưu đãi, các khoản thu được phát hiện qua công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm toán,...

1.2. Đối với nguồn thu tiền sử dụng đất thực hiện theo cơ chế như sau:

- Tiền sử dụng đất thu trên địa bàn tỉnh được sử dụng như sau:

+ Sử dụng 15% nguồn thu tiền sử dụng đất thu trong kế hoạch giao đầu năm và thu vượt để thực hiện công tác đo đạc, đăng ký đất đai, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không bao gồm tiền sử dụng đất ghi thu, ghi chi đồng thời; tiền sử dụng đất thu được và thực hiện theo cơ chế riêng đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh cho ý kiến đồng ý).

+ Sử dụng 85% tiền sử dụng đất thu trong kế hoạch giao đầu năm và thu vượt phân bổ cho các đơn vị cấp tỉnh, huyện, thị xã, thành phố được giao nhiệm vụ kế hoạch thu tiền sử dụng đất (không bao gồm tiền sử dụng đất ghi thu, ghi chi đồng thời; tiền sử dụng đất thu được và thực hiện theo cơ chế riêng đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh cho ý kiến đồng ý).

- Tiền sử dụng đất thu được từ các dự án do ngân sách cấp tỉnh đầu tư (các đơn vị cấp tỉnh trực tiếp làm chủ đầu tư dự án trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố): ngân sách cấp tỉnh hưởng 100%.

- Tiền sử dụng đất thu từ khu, cụm công nghiệp do Tỉnh quản lý, Khu Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Hậu Giang thì ngân sách tỉnh hưởng 100%.

- Đối với tiền sử dụng đất thu theo đề án Khu hành chính của thành phố Vị Thanh và thị xã Ngã Bảy: sau khi trích 15% kinh phí thực hiện công tác đo đạc, đăng ký đất đai, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, bố trí lại cho thành phố Vị Thanh và thị xã Ngã Bảy theo Nghị quyết số 12/2013/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2013 và Nghị quyết số 07/2015/NQ-HĐND ngày 25 tháng 9 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh.

- Đối với tiền sử dụng đất thu được của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh, Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh: sau khi trích 15% kinh phí thực hiện công tác đo đạc, đăng ký đất đai, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, bố trí lại cho Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh, Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh theo chỉ tiêu thu được giao để trả nợ tạm ứng cho Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh, hoàn tạm ứng ngân sách, thanh toán chi phí đầu tư Khu tái định cư - dân cư, sau đó thực hiện các dự án tái định cư và đầu tư cơ sở hạ tầng do đơn vị làm chủ đầu tư.

1.3. Đối với nguồn thu vượt của ngân sách cấp tỉnh năm 2015 (không bao gồm thu tiền sử dụng đất) đưa vào thu ngân sách năm 2016 là 90.000 triệu đồng. Trong đó; phân bổ cho nhiệm vụ chi thường xuyên là 45.000 triệu đồng; phân bổ chi xây dựng cơ bản là 45.000 triệu đồng.

1.4. Đối với nguồn thu ngân sách địa phương được hưởng theo quy định từ xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông: ngân sách cấp tỉnh thu thì ngân sách cấp tỉnh hưởng 100%, ngân sách cấp huyện thu (bao gồm cấp xã) thì ngân sách cấp huyện hưởng 100%.

1.5. Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản “thu từ hộ kinh doanh cá thể” giữa ngân sách các cấp trên địa bàn thị xã Long Mỹ như sau:

- Phường Thuận An: cấp tỉnh là 55%, cấp huyện là 44%, cấp xã là 1%.

- Phường Trà Lồng, Phường Bình Thạnh, Phường Vĩnh Tường: cấp tỉnh là 55%, cấp huyện là 15%, cấp xã là 30%.

- Các xã còn lại: cấp tỉnh là 55%, cấp huyện là 15%, cấp xã là 30%.

1.6. Đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh đồng ý cho tạm ứng vốn Kho bạc Nhà nước 50 tỷ đồng để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng Khu trung tâm hành chính thành phố Vị Thanh, Khối trụ sở hành chính thành phố Vị Thanh và các dự án bức xúc, vay Ngân hàng Phát triển 54 tỷ đồng để đầu tư các Chương trình kiên cố hóa kênh mương, đầu tư các dự án đường giao thông nông thôn, trạm bơm điện phục vụ sản xuất nông nghiệp, cơ sở hạ tầng, nuôi trồng thủy sản và cơ sở làng nghề ở nông thôn đúng theo quy định. Nguồn vốn vay Ngân hàng Phát triển và tạm ứng vốn Kho bạc Nhà nước không đưa vào thu ngân sách và phân bổ ngay đầu năm, đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh phân bổ theo quy định khi được Bộ Tài chính, Ngân hàng Phát triển chấp thuận, chuyến vốn và báo cáo lại Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

2. Dự toán chi:

2.1. Chi đầu tư phát triển:

- Chi đầu tư phát triển năm 2016 phải phục vụ mục tiêu, nhiệm vụ kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2016 và giai đoạn 5 năm 2016 - 2020. Chi đầu tư phát triển giữ tỷ trọng trên tổng chi ngân sách ở mức hợp lý.

- Chi đầu tư phát triển năm 2016 xây dựng trên cơ sở tiếp tục cơ cấu lại đầu tư từ ngân sách Nhà nước theo hướng tập trung, khắc phục dàn trải, nâng cao hiệu quả đầu tư.

- Chi bố trí vốn cho các chương trình, dự án đã dự kiến đưa vào Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm (2016 - 2020) của tỉnh (trừ một số danh mục dự án bức xúc do thiên tai theo quy định của Luật Đầu tư công).

- Việc bố trí phân bổ vốn đầu tư từ ngân sách năm 2016 phải quán triệt các nguyên tắc sau:

+ Thực hiện theo đúng quy định của Luật Đầu tư công, các văn bản hướng dẫn Luật Đầu tư công, yêu cầu tại các văn bản: Chỉ thị số 11/CT-TTg ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách Nhà nước năm 2016, Chỉ thị số 07/CT-TTg ngày 30 tháng 4 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường các biện pháp xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản nguồn vốn đầu tư công, Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 28 tháng 6 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý đầu tư và xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước và trái phiếu Chính phủ, Chỉ thị số 27/CT-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về những giải pháp chủ yếu khắc phục tình trạng nợ đọng xây dựng cơ bản lại các địa phương.

+ Bố trí đủ nguồn để trả nợ, phí tạm ứng vốn Kho bạc Nhà nước và trả nợ vay Ngân hàng Phát triển.

+ Bố trí vốn đối ứng cho các dự án sử dụng vốn ODA, bao gồm các dự án chuyển tiếp và dự án sẽ thực hiện trong 5 năm tới.

+ Thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản và hoàn trả các khoản vốn tạm ứng, ứng trước theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.

+ Bố trí vốn cho những công trình hoàn thành trước ngày 31 tháng 12 năm 2015 nhưng còn thiếu vốn, các công trình chuyển tiếp của giai đoạn 2011 - 2015 chuyển sang giai đoạn 2016 - 2020.

+ Bố trí vốn cho các dự án khởi công mới có đủ thủ tục đầu tư và cân đối được nguồn vốn. Đối với dự án khởi công mới, chỉ bố trí vốn khởi công mới các dự án thực sự cấp bách đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định.

2.2. Đối với chi thường xuyên:

- Căn cứ nhiệm vụ chính trị, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2016, dự toán chi thường xuyên năm 2016 được xây dựng trên cơ sở đánh giá tình hình thực hiện ngân sách năm 2015, dự kiến nhiệm vụ năm 2016, chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi tiêu theo quy định hiện hành và định mức phân bổ chi thường xuyên giai đoạn 2011 - 2015 theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh. Rà soát, sắp xếp lại nhiệm vụ chi phù hợp với khả năng cân đối ngân sách; triệt để tiết kiệm các khoản chi mua sắm phương tiện, trang thiết bị; hạn chế tối đa về số lượng và quy mô tổ chức lễ hội, hội nghị, hội thảo, tổng kết, lễ ký kết, khởi công, phong tặng danh hiệu, tiếp khách, đi công tác trong và ngoài nước và các nhiệm vụ không cần thiết, cấp bách khác.

- Ưu tiên chi tiền lương, các khoản phụ cấp theo lương, các khoản trích theo tiền lương (bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn) tính theo mức tiền lương cơ sở 1.150.000 đồng/tháng.

- Các cơ quan hành chính Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập có các khoản thu được để lại chi theo chế độ (học phí, phí, lệ phí khác và các khoản huy động đóng góp) phải lập đầy đủ dự toán thu và dự toán chi theo chế độ quy định. Hàng quý, thực hiện ghi thu, ghi chi đầy đủ vào ngân sách theo quy định. Thực hiện nghiêm việc giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan Nhà nước và quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, nhân sự và tài chính của đơn vị sự nghiệp công.

- Đối với sự nghiệp giáo dục - đào tạo, sự nghiệp y tế địa phương: ưu tiên trước hết là chi trả tiền lương, các khoản phụ cấp, các khoản đóng góp hàng tháng cho cán bộ, viên chức và kinh phí hoạt động của các trường, bệnh viện, trung tâm, chi cục để thực hiện nhiệm vụ giảng dạy, đào tạo, khám chữa bệnh cho Nhân dân, phòng chống dịch bệnh, quan tâm đáp ứng kinh phí chi sự nghiệp giáo dục đối với những trường không được thu học phí,... sau đó đến các nhiệm vụ chi khác.

- Ngân sách cấp tỉnh, cấp huyện (bao gồm ngân sách cấp xã): định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên năm 2016 tiếp tục thực hiện theo Nghị quyết số 20/2010/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2011 - 2015 và giữ bằng định mức năm 2015, một số định mức chi điều chỉnh cụ thể như sau:

+ Đối với ngân sách cấp tỉnh: căn cứ vào nhiệm vụ được giao của từng đơn vị và các chế độ, chính sách hiện hành sẽ xem xét điều chỉnh tăng hoặc giảm kinh phí đặc thù để thực hiện nhiệm vụ được giao. Trên cơ sở định mức hoạt động được giao, các sở, ban ngành, đoàn thể cấp tỉnh được chủ động phân bổ cho các đơn vị trực thuộc phù hợp với tình hình thực tế và đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ được giao trong năm 2016.

+ Đối với ngân sách cấp huyện (bao gồm ngân sách cấp xã): dự phòng ngân sách là 2% trên tổng chi cân đối ngân sách; tiếp tục bổ sung cho các huyện: Vị Thủy, Long Mỹ, Châu Thành, Châu Thành A; thành phố Vị Thanh, thị xã Ngã Bảy và thị xã Long Mỹ mỗi địa phương là 15.000 triệu đồng/năm, riêng đối với huyện Phụng Hiệp là 17.000 triệu đồng/năm để chi cho các chế độ, chính sách, nhiệm vụ mới phát sinh và mua sắm tài sản; tăng 10.453 triệu đồng chi sự nghiệp giáo dục, tăng 2.678 triệu đồng chi sự nghiệp đào tạo, tăng 7.600 triệu đồng chi quốc phòng, tăng 5.390 triệu đồng chi ngân sách xã, phường, thị trấn cho các huyện, thị xã, thành phố; tăng kinh phí kiến thiết thị chính cho thành phố Vị Thanh 3.000 triệu đồng, thị xã Ngã Bảy 1.000 triệu đồng do được giao thêm nhiều nhiệm vụ và thực hiện Nghị quyết của Tỉnh ủy về phấn đấu trở thành đô thị loại III; hỗ trợ kinh phí cho huyện Long Mỹ di dời về địa điểm mới 2.000 triệu đồng. Dự toán chi ngân sách cấp huyện sẽ được giao tổng mức và theo những lĩnh vực chi chủ yếu: Chi đầu tư xây dựng cơ bản, chi thường xuyên, dự phòng; trong đó giao mức tối thiểu đối với dự toán chi lĩnh vực giáo dục - đào tạo - dạy nghề, khoa học - công nghệ; các lĩnh vực còn lại, căn cứ tình hình thu thực tế và nhu cầu của địa phương Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định phân bổ dự toán chi cho các ngành, đoàn thể và ngân sách xã, phường, thị trấn thuộc huyện, thị xã, thành phố; đồng thời, chịu trách nhiệm về nguồn kinh phí để đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ chi của tất cả các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý cho phù hợp với tình hình thực tế địa phương trong năm 2016

2.3. Dự toán năm 2016 phân bổ cho các đơn vị, địa phương để đảm bảo tất cả các nhiệm vụ chi của từng đơn vị, từng cấp ngân sách theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước, phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2011 - 2015 (bao gồm chi cải cách hành chính, khen thưởng, đào tạo bồi dưỡng thuộc thẩm quyền và các nhiệm vụ phát sinh khác theo chức năng, nhiệm vụ của đơn vị, địa phương)

2.4. Ngoài các nhiệm vụ chi nêu trên, trong quá điều hành ngân sách phát sinh những nhiệm vụ chi đặc thù, đột xuất đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định bổ sung để đáp ứng nhu cầu được giao nhưng không vượt tổng mức dự toán do Hội đồng nhân dân tỉnh giao.

2.5. Trong quá trình điều hành ngân sách, nếu có phát sinh nguồn thu ngoài dự toán, Ủy ban nhân dân tỉnh xin ý kiến Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để phân bổ dự toán và báo cáo tại Hội đồng nhân dân tỉnh trong cuộc họp gần nhất.

 

Phụ lục số 6 - Biểu số 02

CÂN ĐỐI DỰ TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2016
(Kèm theo Nghị quyết số 15/2015/NQ-HĐND ngày 03 tháng 12 năm 2015 của HĐND tỉnh Hậu Giang)

Đvt: triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán 2016

I

Tổng thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn

1.266.000

1

Thu nội địa (không kể thu từ dầu thô)

1.266.000

2

Thu từ dầu thô

 

3

Thu từ xuất khẩu, nhập khẩu

 

4

Thu viện trợ không hoàn lại

 

II

Thu ngân sách địa phương

4.362.019

1

Thu ngân sách địa phương hưởng theo phân cấp

1.224.570

 

- Các khoản thu ngân sách địa phương hưởng 100%

180.109

 

- Các khoản thu phân chia NSĐP hưởng theo tỷ lệ phần trăm (%)

1.044.461

2

Số bổ sung từ ngân sách Trung ương cho ngân sách địa phương

2.408.241

 

- Bổ sung cân đối

1.512.311

 

- Bổ sung có mục tiêu

895.930

3

Thu chuyển nguồn

319.208

 

- Nguồn thu thực hiện cải cách tiền lương năm 2015

129.208

 

- Nguồn thu vượt năm 2015

90.000

 

- Nguồn thu hồi tạm ứng

100.000

4

Thu quản lý qua ngân sách từ nguồn xổ số kiến thiết

410.000

III

Chi ngân sách địa phương

4.362.019

1

Chi đầu tư phát triển

1.333.660

 

Trong đó: - Hỗ trợ doanh nghiệp công ích.

1.000

 

- Kinh phí chi cho công tác đo đạc, đăng ký đất đai, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

7.500

 

- Chi quản lý qua ngân sách từ nguồn Xổ số kiến thiết

410.000

2

Chi thường xuyên

2.293.969

3

Chi hỗ trợ mục tiêu, Chương trình mục tiêu (chi sự nghiệp)

456.254

4

Chi trả nợ gốc và lãi vay đầu tư cơ sở hạ tầng theo khoản 3 Điều 8 Luật Ngân sách Nhà nước

219.816

5

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.000

6

Dự phòng

57.320

 

Phụ lục số 6 - Biểu số 03

CÂN ĐỐI DỰ TOÁN NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2016
(Kèm theo Nghị quyết số 15/2015/NQ-HĐND ngày 03 tháng 12 năm 2015 của HĐND tỉnh Hậu Giang)

Đvt: triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán 2016

A

NGÂN SÁCH CẤP TỈNH

 

I

Nguồn thu ngân sách cấp tỉnh

4.138.798

1

Thu ngân sách tỉnh được hưởng theo phân cấp

1.001.349

2

Thu từ ngân sách Trung ương

2.408.241

 

- Bổ sung cân đối

1.512.311

 

- Bổ sung có mục tiêu

895.930

3

Thu chuyển nguồn

319.208

 

- Nguồn thu thực cải cách tiền lương năm 2015

129.208

 

- Nguồn thu vượt năm 2015

90.000

 

- Nguồn thu hồi tạm ứng

100.000

4

Thu quản lý qua ngân sách từ nguồn xổ số kiến thiết

410.000

II

Chi ngân sách cấp tỉnh

4.138.798

1

Chi đầu tư phát triển

873.583

 

Trong đó:

 

 

- Hỗ trợ doanh nghiệp công ích

1.000

 

- Kinh phí chi cho công tác đo đạc, đăng ký đất đai, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

7.500

 

- Chi quản lý qua ngân sách từ nguồn Xổ số kiến thiết

247.438

2

Chi thường xuyên

920.169

3

Chi hỗ trợ có mục tiêu, chương trình mục tiêu quốc gia

182.750

4

Chi trả nợ gốc và lãi vay đầu tư cơ sở hạ tầng theo khoản 3 Điều 8 Luật Ngân sách Nhà nước

219.816

5

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.000

6

Dự phòng

25.825

7

Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới

1.915.655

B

NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN, XÃ

 

I

Thu ngân sách huyện, xã

2.138.876

1

Thu ngân sách địa phương hưởng theo phân cấp

223.221

2

Thu từ bổ sung ngân sách cấp tỉnh

1.915.655

 

- Bổ sung cân đối

1.351.593

 

- Bổ sung có mục tiêu

564.062

II

Chi ngân sách cấp huyện, xã

2.138.876

1

Chi đầu tư phát triển

460.077

 

Trong đó: Chi quản lý qua ngân sách từ nguồn Xổ số kiến thiết

162.562

2

Chi thường xuyên

1.373.800

3

Chi hỗ trợ có mục tiêu

273.504

4

Dự phòng

31.495

 

Phụ lục số 6 - Biểu số 06

DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2016
(Kèm theo Nghị quyết số 15/2015/NQ-HĐND ngày 03 tháng 12 năm 2015 của HĐND tỉnh Hậu Giang)

Đvt: triệu đồng

STT

Nội dung

Năm 2016

 

TỔNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN

1.676.000

A

Tổng các khoản thu cân đi ngân sách Nhà nước

1.266.000

I

Thu từ sản xuất kinh doanh trong nước

1.266.000

1

Thu từ DNNN Trung ương quản lý

48.000

2

Thu từ DNNN địa phương quản lý

94.000

3

Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

70.000

4

Thu từ khu vực công thương nghiệp ngoài quốc doanh

360.000

5

Lệ phí trước bạ

51.000

6

Thuế thu nhập cá nhân

160.000

7

Thuế bảo vệ môi trường

329.000

8

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

1.000

9

Thu tiền thuê mặt đất, mặt nước

10.000

10

Phí và lệ phí

27.000

11

Tiền sử dụng đất

50.000

12

Thu khác ngân sách (Trong đó: thu phạt an toàn giao thông là 52.000 triệu đồng)

66.000

II

Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu do Hải quan thu

 

III

Thu viện trợ

 

IV

Thu huy động đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng theo khoản 3 Điều 8 Luật ngân sách Nhà nước

 

B

Các khoản thu được để lại chi quản lý qua ngân sách Nhà nước

410.000

1

Thu từ xổ số kiến thiết

410.000

 

TỔNG THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

4.362.019

A

Các khoản thu cân đối ngân sách địa phương

3.952.019

I

Các khoản thu 100%

180.109

II

Thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%)

1.044.461

III

Thu chuyển nguồn

319.208

1

Nguồn thu thực hiện cải cách tiền lương năm 2015

129.208

2

Nguồn thu vượt năm 2015

90.000

3

Nguồn thu hồi tạm ứng

100.000

IV

Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương

2.408.241

1

Bổ sung cân đối

1.512.311

2

Bổ sung có mục tiêu

895.930

B

Các khon thu được để lại chi quản lý qua ngân sách Nhà nước

410.000

I

Thu từ xổ số kiến thiết

410.000

 


Phụ lục số 6 - Biểu 07

ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN THU NGÂN SÁCH THEO SẮC THUẾ NĂM 2015 VÀ DỰ TOÁN NĂM 2016
(Kèm theo Nghị quyết số 15/2015/NQ-HĐND ngày 03 tháng 12 năm 2015 của HĐND tỉnh Hậu Giang)

Đvt: triệu đồng

Nội dung

Thực hiện năm 2014

Dự toán năm 2015

Ước thực hiện năm 2015

Dự toán năm 2016

So sánh DT năm 2016/UTH năm 2015 (%)

Tổng số

Khu vực DNNN

Khu vực ĐTNN

Khu vực KTNNQD

Các khoản thu khác

Tổng số

Khu vực DNNN

Khu vực ĐTNN

Khu vực KTNNQD

Các khoản thu khác

Tổng số

Khu vực DNNN

Khu vực ĐTNN

Khu vực KTNNQD

Các khoản thu khác

Tổng số

Khu vực DNNN

Khu vực ĐTNN

Khu vực KTNNQD

Các khoản thu khác

Tổng số

Khu vực DNNN

Khu vực ĐTNN

Khu vực KTNNQD

Các khoản thu khác

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN

1.130.375

119.016

23.812

377.237

610.310

900.000

123.000

3.000

417.000

357.000

900.000

123.000

3.000

417.000

357.000

1.266.000

142.000

70.000

360.000

694.000

140,67

115,45

2.333,33

86,33

194,40

I. CÁC KHOẢN THU TỪ THUẾ

705.343

119.016

23.812

377.237

185.278

749.000

123.000

3.000

417.000

206.000

749.000

123.000

3.000

417.000

206.000

1.062.000

142.000

70.000

360.000

490.000

141,79

115,45

2.333,33

86,33

237,86

1. Thuế giá trị gia tăng hàng sản xuất kinh doanh trong nước

353.901

99.149

9.965

244.787

 

393.102

103.840

1.562

287.700

 

393.102

103.840

1.562

287.700

 

453.121

119.521

19.000

314.600

 

115,27

115,10

1.216,39

109,35

 

2. Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng sản xuất trong nước

872

-

-

872

 

570

 

 

570

 

570

 

 

570

 

300

 

 

300

 

52,63

 

 

52,63

 

3. Thuế thu nhập doanh nghiệp

134.090

18.762

2.990

112.338

 

136.600

18.200

1.400

117.000

 

136.600

18.200

1.400

117.000

 

102.040

21.200

50.840

30.000

 

74,70

116,48

3.631,43

25,64

 

4. Thuế tài nguyên

460

329

62

69

 

390

360

 

30

 

390

360

 

30

 

500

300

100

100

 

128,21

83,33

 

333,33

 

5. Thuế môn bài

8.642

249

31

8.362

 

8.468

240

28

8.200

 

8.468

240

28

8.200

 

8.809

259

50

8.500

 

104,03

107,92

178,57

103,66

 

6. Thu khác

11.587

527

251

10.809

 

3.870

360

10

3.500

 

3.870

360

10

3.500

 

7.230

720

10

6.500

 

186,62

200,00

100,00

185,71

 

7. Thu tiền mặt đất, mặt nước - mặt biển

10.513

 

10.513

 

 

0

 

 

 

 

0

 

 

 

 

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8. Thuế thu nhập cá nhân

116.562

 

 

 

116.562

137.000

 

 

 

137.000

137.000

 

 

 

137.000

160 000

 

 

 

160.000

116,79

 

 

 

116,79

9. Thuế sử dụng đất nông nghiệp

100

 

 

 

100

0

 

 

 

 

0

 

 

 

 

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

1.648

 

 

 

1.648

1.000

 

 

 

1.000

1.000

 

 

1.000

1.000

 

 

 

1.000

100,00

 

 

 

100,00

11. Thuế chuyển quyền sử dụng đất

1

 

 

 

1

0

 

 

 

 

0

 

 

 

 

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12. Thuế bảo vệ môi trường

66.967

 

 

 

66.967

68.000

 

 

 

68.000

68.000

 

 

 

68.000

329.000

 

 

 

329.000

483,82

 

 

 

483,82

II. CÁC KHOẢN PHÍ, LỆ PHÍ

72.559

-

-

-

72.559

57.000

-

-

-

57.000

57.000

-

-

-

57.000

78.000

-

-

-

78.000

136,84

 

 

 

136,84

13. Lệ phí trước bạ

37.960

 

 

 

37.960

37.000

 

 

 

37.000

37.000

 

 

 

37.000

51.000

 

 

 

51.000

137,84

 

 

 

137,84

14. Các loại phí, lệ phí

34.599

 

 

 

34.599

20.000

 

 

 

20.000

20.000

 

 

 

20.000

27.000

 

 

 

27.000

135,00

 

 

 

135,00

III. CÁC KHOẢN THU KHÁC CÒN LẠI

352.473

-

-

-

352.473

94.000

-

-

-

94.000

94.000

-

-

-

94.000

126.000

-

-

-

126.000

134,04

 

 

 

134,04

15. Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước - mặt biển (không kể thu từ đầu tư nước ngoài)

6.102

 

 

 

6.102

2.000

 

 

 

2.000

2.000

 

 

 

2.000

10.000

 

 

 

10.000

500,00

 

 

 

 

500,00

16. Thu tiền sử dụng đất

246.315

 

 

 

246.315

30.000

 

 

 

30.000

30.000

 

 

 

30.000

50.000

 

 

 

50.000

166,67

 

 

 

166,67

17. Thu tiền thu nhà, bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

18. Thu khác ngân sách

48.012

 

 

 

48.012

22.000

 

 

 

22.000

22.000

 

 

 

22.000

14.000

 

 

 

14.000

63,64

 

 

 

63,64

19. Thu phạt an toàn giao thông

52.044

 

 

 

52.044

40.000

 

 

 

40.000

40.000

 

 

 

40.000

52.000

 

 

 

52.000

130,00

 

 

 

130,00

 


Phụ lục số 6 - Biểu số 10

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐịA PHƯƠNG THEO TỪNG LĨNH VỰC NĂM 2016
(Kèm theo Nghị quyết số 15/2015/NQ-HĐND ngày 03 tháng 12 năm 2015 của HĐND tỉnh Hậu Giang)

Đvt: triệu đồng

STT

Nội dung

Năm 2016

 

TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

4.362.019

A

Chi cân đối NSĐP

3.952.019

I

Chi đầu tư phát triển

923.660

 

Trong đó: - Hỗ trợ doanh nghiệp công ích.

1.000

 

- Kinh phí chi cho công tác đo đạc, đăng ký đất đai, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

7.500

II

Chi thường xuyên:

2.293.969

1

Chi quốc phòng

32.121

2

Chi an ninh

5.292

3

Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

1.029.627

4

Chi sự nghiệp y tế

280.505

5

Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ

15.808

6

Chi sự nghiệp văn hóa - thông tin

23.737

7

Chi sự nghiệp thể dục thể thao

10.997

8

Chi sự nghiệp phát thanh - truyền hình

13.344

9

Chi sự nghiệp kinh tế

79.548

10

Chi sự nghiệp môi trường

24.501

11

Chi quản lý hành chính

627.247

12

Chi đảm bảo xã hội

84.502

13

Các khoản bổ sung nhiệm vụ phát sinh

28.405

14

Chi khác

38.340

III

Chi trả n gốc và lãi vay đầu tư cơ sở hạ tầng theo khoản 3 Điều 8 Luật Ngân sách Nhà nước

219.816

IV

Chi chính sách theo chế độ quy định (chi sự nghiệp)

456.254

1

Bổ sung có mục tiêu

444.377

 

Chương trình mục tiêu quốc gia

11.877

V

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.000

VI

D phòng

57.320

B

Các khoản chi được quản lý qua ngân sách Nhà nước

410.000

I

Chi từ nguồn xổ số kiến thiết

410.000

 

Phụ lục số 6 - Biểu số 13

KẾ HOẠCH HUY ĐỘNG ĐẦU TƯ THEO QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 3 ĐIỀU 8 LUẬT NSNN NĂM 2016
(Kèm theo Nghị quyết số 15/2015/NQ-HĐND ngày 03 tháng 12 năm 2015 của HĐND tỉnh Hậu Giang)

Đvt: triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán năm 2015

Ước thực hiện năm 2015

Dự toán năm 2016

Ghi chú

A

B

1

2

3

4

1

Vốn đầu tư xây dựng cơ bản trong nước của ngân sách cấp tỉnh (không k vốn đầu tư bổ sung theo mục tiêu không có tính chất ổn định thường xuyên từ ngân sách Trung ương cho ngân sách cấp tỉnh)

991.500

991.500

1.317.296

 

2

Mức tối đa được huy động theo chế độ

297.450

297.450

395.189

 

3

Tng dư nợ huy động đến thời điểm báo cáo

529.865

529.865

416.634

 

 

Vay Ngân hàng Phát triển

429.865

429.865

366.634

 

 

Tạm ứng Kho bạc Nhà nước

100.000

100.000

50.000

 

4

Số trả nợ vốn huy động trong năm (cả gốc và lãi)

Gồm:

151.979

151.979

219.816

 

 

Trả nợ gốc

150.688

150.688

217.231

 

 

Trả nợ lãi

1.291

1.291

2.585

 

5

Dự kiến mức vốn huy động

Gồm:

100.000

100.000

104.000

 

 

Vay Ngân hàng Phát triển

50.000

50.000

54.000

 

 

Tạm ứng Kho bạc Nhà nước

50.000

50.000

50.000

 

 


Phụ lục số 6 - Biểu số 23

ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM HIỆN HÀNH VÀ DỰ TOÁN NĂM 2016
(Kèm theo Nghị quyết số 15/2015/NQ-HĐND ngày 03 tháng 12 năm 2015 của HĐND tỉnh Hậu Giang)

Đvt: triệu đồng

STT

Nội dung

Thực hiện năm 2014 (năm trước)

Dự toán năm 2015 (năm hiện hành)

Ước thực hiện năm 2015 (năm hiện hành)

Dự toán năm 2016 (năm kế hoạch)

So sánh (%)

Tổng số

Chia ra

Tổng số

Chia ra

Tổng số

Chia ra

Tổng số

Chia ra

DT Kế hoạch/UTH hiện hành

Ngân sách cấp tỉnh

Ngân sách huyện

Ngân sách cấp tỉnh

Ngân sách huyện

Ngân sách cấp tỉnh

Ngân sách huyện

Ngân sách cấp tỉnh

Ngân sách huyện

Tổng số

Ngân sách cấp tỉnh

Ngân sách huyện

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

 

Tổng số chi ngân sách

5.398.049

2.950.060

2.447.989

5.468.371

2.959.310

2.509.061

5.468.371

2.959.310

2.509.061

4.362.019

2.223.143

2.138.876

79,77

75,12

85,25

I

Chi đầu tư phát triển

705.460

376.410

329.050

1.652.329

1.269.184

383.145

1.652.329

1.269.184

383.145

923.660

626.145

297.515

55,90

49,33

77,65

 

Trong đó

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Chi Giáo dục - Đào tạo và dạy nghề

189.395

92.392

97.003

-

 

 

-

 

 

-

 

 

 

 

 

2

Chi khoa học và công nghệ

5.822

5.822

-

-

 

 

-

 

 

-

 

 

 

 

 

II

Chi thường xuyên

2.880.320

1.082.162

1.798.158

2.785.187

1.105.443

1.679.744

2.785.187

1.105.443

1.679.744

2.293.969

920.169

1.373.800

82,36

83,24

81,79

 

Trong đó

 

 

 

-

 

 

-

 

 

-

-

-

 

 

 

1

Chi Giáo dục - Đào tạo và dạy nghề

1.060.246

218.181

842.065

1.024.587

225.821

798.766

1.024.587

225.821

798.766

1.029.627

214.799

814.828

100,49

95.12

102.01

 

2

Chi khoa học và công nghệ

14.391

12.624

1.767

15.522

13.977

1.545

15.522

13.977

1.545

15.808

14.263

1.545

101,84

102,05

100,00

III

Chi trả nợ gốc và lãi các khoản tiền huy động cho đầu tư theo khoản 3 Điều 8 Luật Ngân sách Nhà nước

259.384

259.384

-

151.979

151.979

 

151.979

151.979

 

219.816

219.816

-

144,64

144,64

 

IV

Chi bổ sung quỹ dự tr tài chính

1.000

1.000

 

1.000

1.000

 

1.000

1.000

 

1.000

1.000

-

100,00

100,00

 

V

Dự phòng

-

-

-

54.215

24.081

30.134

54.215

24.081

30.134

57.320

25.825

31.495

105,73

107,24

104,52

VI

Chi chuyn nguồn

986.579

868.481

118.098

 

 

 

 

 

 

-

-

-

 

 

 

VII

Chương trình mục tiêu quốc gia và chính sách theo quy định

-

-

-

443.661

193.623

250.038

443.661

193.623

250.038

456.254

182.750

273.504

102,84

94,38

109,38

 

VIII

Chi từ nguồn thu để lại đơn vị quản lý qua ngân sách

565.306

362.623

202.683

380.000

214.000

166.000

380.000

214.000

166.000

410.000

247.438

162.562

107,89

115,63

97,93

 

Phụ lục số 6 - Biểu số 25

ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN THU, CHI NGÂN SÁCH TỪNG HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH NĂM 2015 VÀ DỰ TOÁN NĂM 2016
(Kèm theo Nghị quyết số 15/2015/NQ-HĐND ngày 03 tháng 12 năm 2015 của HĐND tỉnh Hậu Giang)

Đvt: triệu đồng

STT

Huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh

Thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn

Chi ngân sách huyện

Dự toán năm 2015

Ước TH năm 2015

Dự toán năm 2016

So sánh (%)

Dự toán năm 2015

Ước TH năm 2015

Dự toán năm 2016

So sánh (%)

UTH/

DT2015

DT2016/

DT2015

DT2016/

UTH2015

UTH/2015

DT2015

DT2016/

DT2015

DT2016/

UTH2015

A

B

1

2

3

4=2/1

5=3/1

6=3/2

7

8

9

10=8/7

11=9/7

12=9/8

 

Tổng số

334.350

334.350

387.900

100

116,02

116,02

2.509.061

2.509.061

2.138.876

100

85,25

85,25

1

Thành phố Vị Thanh

80.800

80.800

94.100

100

116,46

116,46

280.745

280.745

245.259

100

87,36

87,36

2

Huyện Châu Thành A

57.000

57.000

60.100

100

105,44

105,44

283.841

283.841

230.881

100

81,34

81,34

3

Huyện Châu Thành

29.500

29.500

47.000

100

159,32

159,32

224.937

224.937

201.010

100

89,36

89,36

4

Huyện Phụng Hiệp

43.400

43.400

48.600

100

111,98

111,98

569.636

569.636

416.837

100

73,18

73,18

5

Thị xã Ngã Bảy

43.300

43.300

54.600

100

126,10

126,10

363.223

363.223

253.485

100

69,79

69,79

6

Huyện Vị Thủy

29.300

29.300

29.900

100

102,05

102,05

291.527

291.527

246.842

100

84,67

84,67

7

Huyện Long Mỹ

33.822

33.822

11.700

100

34,59

34,59

398.857

398.857

251.890

100

63,15

63,15

8

Thị xã Long Mỹ

17.228

17.228

41.900

100

243,21

243.21

96.295

96.295

292.672

100

303,93

303,93

 

Phụ lục số 6 - Biểu số 27

ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CHI NGÂN SÁCH THEO MỘT SỐ LĨNH VỰC CỦA TỪNG HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH NĂM 2015 VÀ DỰ TOÁN NĂM 2016
(Kèm theo Nghị quyết số 15/2015/NQ-HĐND ngày 03 tháng 12 năm 2015 của HĐND tỉnh Hậu Giang)

Đvt: triệu đồng

STT

Huyện, thị xã, thành phố thuộc tnh

Ước TH năm 2015

Bao gồm

Dự toán năm 2016

Bao gm

I/ Chi đầu tư phát triển

II/ Chi Thường xuyên

Dự phòng ngân sách

I/ Chi đầu tư phát triển

II/ Chi Thường xuyên

Dự phòng ngân sách

Tổng số

Tr.đó: chi đầu tư XDCB

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Tr.đó: chi đầu XDCB

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Vốn trong nước

Giáo dục đào tạo và dạy nghề

Khoa học công nghệ

Tổng số

Vốn trong nước

Giáo dục đào tạo và dạy nghề

Khoa học công nghệ

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

 

Tng số

2.509.061

554.280

554.280

554.280

1.924.647

530.218

1.545

30.134

2.138.876

460.077

460.077

460.077

1.647.304

814.828

1.545

31.495

1

Thành phố Vị Thanh

280.745

58.039

58.039

58.039

218.910

56.453

322

3.796

245.259

43.722

43.722

43.722

197.728

86.257

322

3.809

2

Huyện Châu Thành A

283.841

30.789

30.789

30.789

249.342

65.950

189

3.710

230.881

27.455

27.455

27.455

199.758

94.881

189

3.668

3

Huyện Châu Thành

224.937

29.984

29.984

29.984

191.693

52.723

189

3.260

201.010

28.544

28.544

28.544

169.215

81.060

189

3.251

4

Huyện Phụng Hiệp

569.636

139.136

139.136

139.136

424.008

126.079

189

6.492

416.837

59.572

59.572

59.572

350.747

195.857

189

6.518

5

Thị xã Ngã Bảy

363.223

181.601

181.601

181.601

178.596

42.637

199

3.026

253.485

94.972

94.972

94.972

155.594

68.469

199

2.919

6

Huyện Vị Thủy

291.527

35.611

35.611

35.611

252.088

68.704

189

3.828

246.842

32.398

32.398

32.398

210.645

106.294

189

3.799

7

Huyện Long Mỹ

398.857

32.643

32.643

32.643

361.194

117.672

268

5.020

251.890

64.182

64.182

64.182

183.977

91.932

134

3.731

8

Thị xã Long Mỹ

96.295

46.477

46.477

46.477

48.816

-

-

1.002

292.672

109.232

109.232

109.232

179.640

90.078

134

3.800

 

Phụ lục số 6 - Biểu số 29

DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NĂM 2016 CHO TỪNG CƠ QUAN ĐƠN VỊ CẤP TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số 15/2015/NQ-HĐND ngày 03 tháng 12 năm 2015 của HĐND tỉnh Hậu Giang)

Đvt: triệu đồng

STT

Tên đơn vị

D TOÁN 2016

Ghi chú

Tổng chi (bao gồm CTMTQG, hỗ trợ có mục tiêu)

Chi thường xuyên (theo lĩnh vc)

Chương trình MTQG

Trung ương bổ sung có mục tiêu

Tổng cộng

Lương và các khoản theo lương

Phụ cấp công vụ, phụ cấp 30% khối Đảng

Chi hoạt động

Kinh phí đặc thù

Thuê trụ sở

Trang phục thanh tra

Tiếp dân và xử lý đơn thu

Kinh phí đặc thù khác

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

 

Tổng cộng

1.102.819

920.169

162.828

20.659

663.832

372

814

465

71.199

11.877

170.773

 

I

Sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác

147.322

70.372

37.004

-

24.246

36

-

-

9.086

-

76.950

 

A

Sự nghiệp kinh tế

124.946

52.996

26.007

-

18.035

36

-

-

8.918

-

71.950

 

1

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị trực thuộc

35.322

34.727

22.885

-

9.786

36

-

-

2.020

-

595

Đặc thù Hỗ trợ các mô hình phát triển sản xuất 2.000 triệu đồng, Phát động Tết trồng cây 20 triệu đồng

Bổ sung mục tiêu Kinh phí bảo vệ vườn chim: 475 triệu đồng; Kinh phí phòng cháy, chữa cháy rừng 120 triệu đồng

2

Chi sự nghiệp giao thông (Sở Giao thông vận tải và các đơn vị trực thuộc)

6.000

6.000

 

 

6.000

 

 

 

 

 

 

 

3

Kinh phí tài nguyên nước, khoáng sản (Sở Tài nguyên và Môi trường)

208

208

 

 

208

 

 

 

 

 

 

 

4

Sở Tài chính

509

509

 

 

509

 

 

 

 

 

 

Kinh phí giá cả thị trường: 32 triệu đồng; Nhập dữ liệu tài sản: 10 triệu đồng; kinh phí Hội đồng thẩm định giá đất, bảng giá đất: 190 triệu đồng; kinh phí điều tra xác định chi phí sản xuất, tính giá thành cá tra nguyên liệu: 42 triệu đồng; kinh phí xử lý tài sản theo Nghị định 29/2014/NĐ-CP: 45 triệu đồng; Kinh phí thực hiện xác định giá đất để đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất: 190 triệu đồng.

5

Khu Bảo tồn thiên nhiên Lung Ngọc Hoàng

4.712

4.272

2.670

 

1.222

 

 

 

380

 

440

Đặc thù: Kinh phí phòng cháy, chữa cháy rừng

Bổ sung mục tiêu: Hỗ trợ dân cư vùng đệm: 440 triệu đồng cho 11 ấp theo Thông tư liên tịch số 100/2013/TT-BTC-BNNPTNT

6

Ban An toàn giao thông

3.299

3.299

 

 

 

 

 

 

3.299

 

 

Kinh phí thực hiện công tác ATGT 1.071 triệu đồng, phối hợp các sở ban ngành đoàn thể thực hiện công tác tuyên truyền ATGT: 825 triệu đồng, kinh phí chuyển tiếp lắp đặt dãy phân cách mềm tuyến QL1 Thị xã Ngã Bảy và lắp đặt hệ thống đèn tín hiệu và các hạn mục an toàn giao thông trên địa bàn thành phố Vị Thanh: 1.403 triệu đồng

7

Sở Giao thông vận tải và các đơn vị trực thuộc

3.981

3.981

452

-

310

-

-

-

3.219

-

-

Đặc thù: Kinh phí phục vụ công tác đảm bảo trật tự an toàn giao thông, Kinh phí hoạt động trạm cân lưu động

8

Chi quy hoạch

10.000

-

 

 

 

 

 

 

 

 

10.000

 

9

Hỗ trợ chính sách miễn thu thủy lợi phí

60.915

-

 

 

 

 

 

 

 

 

60.915

 

B

Sự nghiệp khác

22.376

17.376

10.997

-

6.211

-

-

-

168

-

5.000

 

1

Các đơn vị trực thuộc Sở Tư pháp

3.529

3.529

2.178

-

1.183

-

-

-

168

-

-

Đặc thù kinh phí Hội đồng phối hợp liên ngành, kinh phí công tác viên và kinh phí Câu lạc bộ trợ giúp pháp lý

2

Đơn vị trực thuộc Sở Công Thương

3.108

3.108

1.888

-

1.220

-

-

 

-

 

 

 

3

Đơn vị trực thuộc Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh

2.254

2.254

1.276

 

978

-

-

 

-

 

 

 

4

Đơn vị trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường

4.250

4.250

2.887

 

1.363

-

-

 

-

-

-

 

5

Đơn vị trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

3.411

3.411

2.256

-

1.155

-

-

-

-

-

-

 

6

Đơn vị trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông

502

502

314

 

188

-

-

 

-

 

 

 

7

Đơn vị trực thuộc Sở Tài chính

322

322

198

-

124

-

-

-

-

-

-

 

8

Kinh phí xúc tiến kinh tế

5.000

-

 

 

 

 

 

 

 

 

5.000

 

II

Sự nghiệp môi trường

4.899

4.899

 

 

4.899

-

-

-

-

-

-

 

1

Sở Tài nguyên và Môi trường và các đơn vị trực thuộc

3.817

3.817

 

 

3.817

 

 

 

 

 

 

 

2

Công an tỉnh

212

212

 

 

212

 

 

 

 

 

 

 

3

Ban Quản lý các khu công nghiệp và đơn vị trực thuộc

328

328

 

 

328

 

 

 

 

 

 

 

4

Khu Bảo tồn thiên nhiên Lung Ngọc Hoàng

120

120

 

 

120

 

 

 

 

 

 

 

5

Đơn vị trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Trung Tâm Nông nghiệp Mùa xuân

60

60

 

 

60

 

 

 

 

 

 

 

6

Sự nghiệp môi trường khác

362

362

 

 

362

 

 

 

 

 

 

 

III

Sự nghiệp Giáo dục & Đào tạo, dạy nghề

217.999

214.799

14.560

-

198.439

-

-

-

1.800

-

3.200

 

a

Sự nghiệp Giáo dục (Sở Giáo dục và Đào to và các đơn v trc thuc)

158.483

155.283

-

-

155.283

-

-

-

-

-

3.200

 

1

Các trường, trung tâm và chi sự nghiệp giáo dục chung toàn tỉnh

158.483

155.283

 

 

155.283

 

 

 

 

 

3.200

Bổ sung mục tiêu: Kinh phí học bổng học sinh dân tộc nội trú là 2760 triệu đồng: chính sách giáo dục đối với người khuyết tật là 440 triệu đồng

b

Sự nghiệp đào tạo và dạy nghề

59.516

59.516

14.560

-

43.156

-

-

-

1.800

-

-

 

1

Đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo

3.594

3.594

3.184

-

410

-

-

-

-

-

-

 

2

Trường Cao đẳng Cộng đồng Hậu Giang

11.993

11.993

 

 

10.193

 

 

 

1.800

 

 

Đặc thù: Kinh phí đối ứng Dự án kỹ năng nghề nghiệp (VSEP) 1,8 tỷ đồng

3

Các đơn vị trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

9.268

9 268

6.679

-

2.589

-

-

 

-

 

 

 

4

Trường Chính trị

6.675

6.675

4.697

 

1.978

 

 

 

 

 

 

 

5

Chi cho đào tạo, dạy nghề, thưởng có bằng

27.986

27.986

 

 

27.986

 

 

 

 

 

 

 

IV

Sự nghiệp Y tế

284.855

280.505

-

 

280.445

60

 

 

 

 

4.350

 

 

- Sở Y tế và các đơn vị trực thuộc

221.705

217.355

-

 

217.295

60

 

 

 

 

4.350

Bổ sung mục tiêu: Bổ sung kinh phí cho các trạm y tế bình quân 10 triệu đồng/trạm: 760 triệu đồng, kinh phí quỹ khám chữa bệnh cho người nghèo: 2.000 triệu đồng, kinh phí khám sức khỏe cho người cao tuổi 1.590 triệu đồng

 

- Kinh phí mua thẻ khám chữa bệnh người nghèo

34.119

34.119

 

 

34.119

 

 

 

 

 

 

 

 

- Kinh phí mua thẻ khám chữa bệnh cho trẻ em dưới 6 tuổi

29.031

29.031

 

 

29.031

 

 

 

 

 

 

 

V

Sự nghiệp Khoa học và Công nghệ

14.263

14.263

1.869

99

12.295

-

-

-

-

-

-

 

1

Sở Khoa học và Công nghệ và các đơn vị trực thuộc

14.263

14.263

1.869

99

12.295

-

-

-

-

-

-

 

VI

Sự nghiệp Văn hóa Thông tin-Th dục Thể thao

27.207

23.927

9.977

-

13.950

-

-

-

-

-

3.280

 

1

Sự nghiệp văn hóa, du lịch, và gia đình

19.539

16.259

8.909

-

7.350

-

-

 

-

-

3.280

 

a

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các đơn vị trực thuộc

16.259

16.259

8.909

 

7.350

-

-

 

-

-

-

 

b

Kinh phí các ngày lễ hội

3.280

-

 

 

-

 

 

 

 

 

3.280

 

2

Sự nghiệp thể dục thể thao

7.668

7.668

1.068

-

6.600

-

-

-

-

-

-

 

a

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các đơn vị trực thuộc (bao gồm đào tạo vận động viên năng khiếu)

7.668

7.668

1.068

 

6.600

-

-

 

-

 

 

 

VII

Sự nghiệp Phát thanh truyền hình

9.189

9.189

5.409

-

3.780

-

-

-

-

-

-

 

1

Đài Phát thanh truyền hình

9.189

9.189

5.409

 

3.780

 

 

 

 

 

 

 

VIII

Đảm bo xã hội

37.344

21.900

-

-

-

-

-

-

21.900

-

15.444

 

1

Kinh phí đảm bảo xã hội khác (đảm bảo xã hội Tết, 27/7,...)

29.150

17.150

 

 

 

 

 

 

17.150

 

12.000

 

2

Kinh phí đảm bảo xã hội ngành Lao động Thương binh và Xã hội

3.930

3 930

 

 

 

 

 

 

3.930

 

 

 

3

Kinh phí bảo hiểm y tế cho các đối tượng theo Quyết định số 290 (đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách Nhà nước)

2.021

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.021

 

4

Kinh phí bảo hiểm y tế cho các đối tượng theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg đối tượng trực tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ tổ quốc làm nghĩa vụ quốc tế sau ngày 30/4/1975 đã phục viên xuất ngũ, thôi việc

1.323

-

 

 

 

 

 

 

 

 

1.323

 

5

Đơn vị trực thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội

800

700

 

 

 

276

 

 

700

 

100

- Tiền ăn, mua đồ dùng cá nhân cho các đối tượng tại trung tâm

6

Đơn vị trực thuộc Sở Y tế

120

120

 

 

 

 

 

 

120

 

 

- Thuốc đặc trị cho các đối tượng tâm thần kinh

IX

Qun lý Nhà nước, Đảng, Đoàn Thể

249.588

223.250

94.009

20.560

68.963

276

814

465

38.163

11.877

14.461

 

a

Khối Quản lý Nhà nước

170.661

146.511

66.783

11.478

54.104

276

814

465

12.591

11.877

12.273

 

1

Sở Y tế

4.051

4.000

2.302

458

1.230

 

 

10

 

 

51

Bổ sung mục tiêu: Kinh phí hoạt động đảng bộ cơ sở

2

Sở Công Thương

5.087

5.014

2.742

510

1.732

 

10

10

10

 

73

Đặc thù kinh phí thực hiện xử phạt vi phạm hành chính

Bổ sung mục tiêu: Kinh phí hoạt động đảng bộ cơ sở

3

Sở Tài nguyên và Môi trường

5.059

4.994

2.429

468

1.524

 

53

10

510

 

65

Đặc thù kinh phí thực hiện công tác định giá đất cụ thể các dự án là 500 triệu đồng, kinh phí thực hiện xử phạt vi phạm hành chính là 10 triệu đồng

Bổ sung mục tiêu: Kinh phí hoạt động đảng bộ cơ sở

4

Sở Tài chính

6.404

6.370

3.386

665

2.136

 

23

10

150

 

34

Đặc thù: Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ đột xuất do lãnh đạo tỉnh giao nhiệm vụ

Bổ sung mục tiêu: Kinh phí hoạt động đảng bộ cơ sở

5

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

5.397

5.332

2.842

515

1.784

 

11

10

170

 

65

Đặc thù: Kinh phí Ban Vì sự tiến bộ phụ nữ: 150 triệu đồng, Kinh phí trọng tài lao động: 20 triệu đồng

Bổ sung mục tiêu: Kinh phí hoạt động đảng bộ cơ sở: 65 triệu đồng

6

Thanh tra tỉnh

3.921

3.891

2.102

346

1.018

 

295

30

100

 

30

Đặc thù: Thanh tra liên ngành và tham dự phiên tòa hành chính khi UB ủy quyền

Bổ sung mục tiêu: Kinh phí hoạt động đảng bộ cơ sở

7

Sở Kế hoạch và Đầu tư

4.673

4.620

2.526

499

1.366

 

29

10

190

 

53

Đặc thù: Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ đột xuất do lãnh đạo tỉnh giao nhiệm vụ là 150 triệu đồng, kinh phí Ban chỉ đạo Chương trình mục tiêu quốc gia là 20 triệu đồng; Ban chỉ đạo Đổi mới phát triển doanh nghiệp là 20 triệu đồng

Bổ sung mục tiêu: Kinh phí hoạt động đảng bộ cơ sở

8

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

3.349

3.251

1.773

360

958

 

 

10

150

 

98

Đặc thù: Kinh phí Ban chỉ đạo và văn phòng điều phối nông thôn mới

Bổ sung mục tiêu: Kinh phí hoạt động đảng bộ cơ sở

9

Sở Nội vụ

3.738

3.676

1.892

384

1.260

 

10

10

120

 

62

Đặc thù: Kinh phí cải cách hành chính, in thẻ công chức, địa giới hành chính

Bổ sung mục tiêu: Kinh phí hoạt động đảng bộ cơ sở

10

Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND

8.162

8.128

2.257

457

1.264

 

 

30

4.120

 

34

Đặc thù kinh phí phục vụ các kỳ họp HĐND, công tác giám sát và kinh phí đảm bảo một số nhiệm vụ đặc thù của HĐND tỉnh

Bổ sung mục tiêu: Kinh phí hoạt động đảng bộ cơ sở

11

Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

13.759

13.704

4.543

798

2.828

 

 

235

5.300

 

55

Đặc thù: Kinh phí thuê đơn vị thực hiện vệ sinh trụ sở và kinh phí đảm bảo một số nhiệm vụ đặc thù của UBND tỉnh

Bổ sung mục tiêu: Kinh phí hoạt động đảng bộ cơ sở

12

Sở Tư pháp

4.014

3.858

1.878

361

1.094

 

15

10

500

 

156

Đặc thù: Kinh phí phổ biến Giáo dục pháp luật; Kinh phí xây dựng văn bản, Kinh phí kiểm soát Thủ tục hành chính.

Bổ sung mục tiêu: Kinh phí hoạt động đảng bộ, cơ sở 56 triệu đồng. Kinh phí phổ biến giáo dục pháp luật: 100 triệu đồng

13

Sở Giao thông vận tải

3.961

3.861

2.246

393

1.162

 

 

10

50

 

100

Đặc thù: kinh phí phục vụ Ban chỉ huy chiến dịch giao thông nông thôn, thủy lợi và trồng cây.

Bổ sung mục tiêu: Kinh phí hoạt động đảng bộ cơ sở

14

Sở Xây dựng

4.785

4.725

2.551

459

1.634

 

71

10

 

 

60

Bổ sung mục tiêu: Kinh phí hoạt động đảng bộ cơ sở

15

Ban Quản lý các khu công nghiệp

3.075

3.021

1.596

323

992

 

 

10

100

 

54

Đặc thù: Kinh phí thực hiện nhiệm vụ thu hút đầu tư

Bổ sung mục tiêu: Kinh phí hoạt động đảng bộ cơ sở

16

Sở Thông tin và Truyền thông

3.190

3.164

1.688

321

1.124

 

21

10

 

 

26

Bổ sung mục tiêu: Kinh phí hoạt động đảng bộ cơ sở

17

Ban Dân tộc

2.143

2.124

1.113

226

685

 

 

 

100

 

19

Đặc thù: kinh phí thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số

Bổ sung mục tiêu: Kinh phí hoạt động đảng bộ cơ sở

18

Sở Giáo dục và Đào tạo

6.838

6.755

3.986

789

1.944

 

26

10

 

 

83

Bổ sung mục tiêu: Kinh phí hoạt động đảng bộ cơ sở

19

Sở Khoa học và Công nghệ

2.119

2.096

1.156

228

685

-

7

10

10

 

23

Đặc thù kinh phí thực hiện xử phạt vi phạm hành chính

Bổ sung mục tiêu: Kinh phí hoạt động đảng bộ cơ sở

20

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

5.026

4.928

2.771

542

1.570

 

35

10

 

 

98

Bổ sung mục tiêu: Kinh phí hoạt động đảng bộ cơ sở

21

Liên minh Hợp tác xã

2.734

2.710

1.726

 

984

 

 

 

 

 

24

Bổ sung mục tiêu: Kinh phí hoạt động đảng bộ cơ sở

22

Ban Quản lý Khu Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao

1.938

1.918

1.198

 

720

 

 

 

 

 

20

Bổ sung mục tiêu: Kinh phí hoạt động đảng bộ cơ sở

23

Đơn vị trực thuộc Sở Công thương

4.819

4.819

2.739

423

1.303

204

-

-

150

 

 

Đặc thù: Kinh phí hoạt động Ban Chỉ đạo 389

24

Đơn vị trực thuộc Sở Nội vụ

4.044

4.044

2.258

305

1.371

-

-

10

100

 

 

Đặc thù: Kinh phí mất phí

25

Đơn vị trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường

2.550

2 550

1.409

281

860

-

-

 

-

 

 

 

26

Đơn vị trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

12.029

12.029

6.665

1.061

3.437

-

105

 

761

-

-

Đặc thù: Chuyển giao khoa học kỹ thuật, phòng cháy chữa cháy rừng, kinh phí điều tra giá thành lúa, Kinh phí kiểm tra chữ đường mía, Kinh phí bảo vệ nguồn lợi thủy sản

27

Đơn vị trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

778

778

432

67

279

-

-

 

-

-

-

 

28

Đơn vị trực thuộc Sở Giao thông vận tải

3.620

3.620

2.175

193

1.077

72

103

 

-

 

 

 

29

Ban Chỉ huy phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn

250

250

 

 

250

 

 

 

 

 

 

 

30

Ban An toàn giao thông tỉnh

781

781

402

46

333

 

 

 

 

 

 

 

31

Kinh phí trợ cấp Tết (Cán bộ, công chức, viên chức.... và hỗ trợ các hoạt động khác liên quan)

13.000

13.000

 

 

13.000

 

 

 

 

 

 

 

32

Kinh phí hỗ trợ trực tiếp cho dân tộc thiểu số nghèo theo Quyết định số 102/2009/QĐ-TTg

2.000

2.000

 

 

2.000

 

 

 

 

 

 

 

33

Chương trình Mục tiêu quốc gia

11.877

-

 

 

 

 

 

 

 

11.877

 

 

 

- Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9.200

 

 

 

- Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.677

 

 

34

Vốn ngoài nước (SEQAP)

3.850

-

 

 

 

 

 

 

 

 

3.850

Dự án đào tạo và hội thảo là 570 triệu đồng, Quỹ giáo dục nhà trường là 680 triệu đồng. Dự án Quỹ phúc lợi cho học sinh là 2600 triệu đồng

35

Hỗ trợ thành lập mới, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ Hợp tác xã

140

-

 

 

 

 

 

 

 

 

140

 

36

Hỗ trợ kinh phí Quỹ hỗ trợ nông dân

500

500

 

 

500

 

 

 

 

 

 

 

37

Kinh phí thực hiện Đề án chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi, Đề án nâng cao chất lượng hoạt động Hợp tác xã và các nhiệm vụ khác

7.000

-

 

 

 

 

 

 

 

 

7.000

 

b

Khối Đảng

57.388

55.923

17.592

6.114

8.783

-

-

-

23.434

-

1.465

 

1

Tỉnh ủy

57.388

55.923

17.592

6.114

8.783

-

-

-

23.434

-

1.465

 

c

Khối Đoàn Thể

21.539

20.816

9.634

2.968

6.076

-

-

-

2.138

-

723

 

1

Tỉnh đoàn

2.828

2.793

1.201

470

822

 

 

 

300

 

35

Đặc thù: Kinh phí Họp mặt cán bộ Đoàn 03 tỉnh Cần Thơ, Sóc Trăng và Hậu Giang qua các thời kỳ nhân kỷ niệm 85 năm ngày thành lập Đoàn (26/3/1931 - 26/3/2016) 100 triệu đồng, hoạt động tháng thanh niên. Kinh phí ngày truyền thống Hội LHTN Việt Nam, Kinh phí tổ chức Tết Trung thu cho các em có hoàn cảnh khó khăn, Kinh phí sinh viên hè tình nguyện, các hoạt động đặc thù phong trào khác.

Bổ sung mục tiêu: Kinh phí hoạt động đảng bộ cơ sở

2

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc

3.911

3.348

1.294

576

720

 

 

 

758

 

563

Đặc thù: Hỗ trợ tôn giáo dân tộc 159 triệu đồng, Chi thăm hỏi theo QĐ 76/2013/TTg: 140 triệu đồng. Chi tổ chức ngày hội 76 khu dân cư: 152 triệu đồng. Kinh phí Ban chỉ đạo cuộc vận động người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam 35 triệu đồng, Kinh phí cho cuộc vận động TDĐKXDĐSVHKDC 50 triệu đồng. Kinh phí tổ chức chỉ đạo công tác thanh tra nhân dân và các hoạt động khác 88 triệu đồng, hỗ trợ sinh hoạt phí đối với Ủy viên UBMTTQ theo Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg: 78 triệu đồng, kinh phí hoạt động Hội đồng tư vấn về dân chủ pháp luật: 56 triệu đồng

Bổ sung mục tiêu: Kinh phí TDĐKXDĐSVHKDC (mua báo đại đoàn kết) 539 triệu đồng. Kinh phí hoạt động đảng bộ cơ sở 24 triệu đồng

3

Hội Liên hiệp Phụ nữ

2.482

2.464

1.208

591

615

 

 

 

50

 

18

Đặc thù: Kinh phí tổ chức ngày 20/10, 8/3.

Bổ sung mục tiêu: Kinh phí hoạt động đảng bộ cơ sở

4

Hội Cựu Chiến binh

1.979

1.960

967

413

580

 

 

 

 

 

19

Bổ sung mục tiêu: Kinh phí hoạt động đảng bộ cơ sở

5

Hội Nông dân

2.781

2.756

1.456

615

685

 

 

 

 

 

25

Bổ sung mục tiêu: Kinh phí hoạt động đảng bộ cơ sở

6

Hội Chữ thập đỏ

1.441

1.421

776

 

545

 

 

 

100

 

20

Đặc thù: Chi cho công tác vận động hiến máu nhân đạo

Bổ sung mục tiêu kinh phí hoạt động đảng bộ cơ sở

7

Hội Văn học Nghệ thuật

842

842

426

 

296

 

 

 

120

 

 

Đặc thù: Kinh phí in ấn tạp chí văn học nghệ thuật

8

Ban Chấp hành Đoàn khối Doanh nghiệp

641

641

246

110

185

 

 

 

100

 

 

Đặc thù: Kinh phí tổ chức Trung thu, Kinh phí hoạt động tháng thanh niên, khen thưởng các hoạt động đoàn và đặc thù khác

9

Ban chấp hành Đoàn Khối các cơ quan

660

660

259

116

185

 

 

 

100

 

 

Đặc thù: Kinh phí tổ chức Trung thu, Kinh phí hoạt động tháng thanh niên, khen thưởng các hoạt động đoàn và đặc thù khác

10

Chi hỗ trợ khác

3.974

3.931

1.801

77

1.443

-

-

-

610

-

43

 

a

Hội khuyến học

420

406

221

 

185

 

 

 

 

 

14

Bổ sung mục tiêu: Kinh phí hoạt động đảng bộ cơ sở

b

Hội Người cao tuổi

245

245

134

 

111

 

 

 

 

 

 

 

c

Hội Nhà Báo

224

224

113

 

111

 

 

 

 

 

 

 

d

Liên hiệp các Hội Khoa học kỹ thuật

251

251

140

 

111

 

 

 

 

 

 

 

đ

Hội Bảo trợ Người khuyết tật - Trẻ mồ côi - Bệnh nhân nghèo

318

318

170

 

148

 

 

 

 

 

 

 

e

Hội Luật gia

314

314

166

 

148

 

 

 

 

 

 

 

f

Liên Hiệp các Tổ chức hữu nghị

845

833

460

77

296

 

 

 

 

 

12

Bổ sung mục tiêu: Kinh phí hoạt động đảng bộ cơ sở

g

Hội Nạn nhân Chất độc da cam/Dioxin

274

257

146

 

111

 

 

 

 

 

17

Bổ sung mục tiêu: Kinh phí hoạt động đảng bộ cơ sở

h

Hội Cựu thanh niên xung phong

216

216

105

 

111

 

 

 

 

 

 

 

i

Hội Người mù

257

257

146

 

111

 

 

 

 

 

 

 

11

Chi hỗ trợ các ngành Trung ương

610

610

 

 

-

-

-

-

610

 

 

 

a

Liên đoàn Lao động

100

100

 

 

 

 

 

 

100

 

 

Hỗ trợ Kinh phí phát triển công đoàn cơ sở

b

Cục Thống Kê

110

110

 

 

 

 

 

 

110

 

 

In ấn niên giám thống kê, tình hình kinh tế xã hội

c

Đoàn Đại biểu Quốc hội

200

200

 

 

 

 

 

 

200

 

 

 

d

Tòa án nhân dân tỉnh

100

100

 

 

 

 

 

 

100

 

 

Hỗ trợ kinh phí xét xử lưu động và thực hiện nhiệm vụ của địa phương

e

Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh

100

100

 

 

 

 

 

 

100

 

 

Hỗ trợ kinh phí xét xử lưu động và thực hiện nhiệm vụ của địa phương

X

Quốc phòng An ninh

39.330

19.360

-

 

19.110

-

-

-

250

-

19.970

 

1

Bộ chỉ huy quân sự tỉnh

34.690

15.730

 

 

15.730

 

 

 

 

 

18.960

Bổ sung mục tiêu: Hỗ trợ kinh phí mua trang phục cho Dân quân tự vệ 8.060 triệu đồng, Hỗ trợ kinh phí chuẩn bị động viên 10.000 triệu đồng, Kinh phí tăng quân số huấn luyện dự bị động viên 900 triệu đồng

2

Công an tỉnh

4.640

3.630

 

 

3.380

 

 

 

250

 

1.010

Đặc thù: Kinh phí xử phạt vi phạm hành chính

Bổ sung mục tiêu: Hỗ trợ Kinh phí mua trang phục theo Pháp lệnh công an xã 1.010 triệu đồng

XI

Chi Khen thưởng

9.300

9.300

 

 

9.300

 

 

 

 

 

 

 

XII

Kinh phí mua sắm tài sản

10.000

-

 

 

 

 

 

 

 

 

10.000

 

XIII

Chi khác: Chi chính sách chế độ nhiệm vụ mới phát sinh

51.523

28.405

 

 

28.405

-

-

-

-

-

23.118

 

*Ghi chú: Dự toán trên theo mức lương cơ sở 1.150.000 đồng/tháng.

 

Phụ lục 6 - Biểu số 31

DỰ TOÁN CHI BỔ SUNG TỪ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH CHO NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ NĂM 2016
(Kèm theo Nghị quyết số 15/2015/NQ-HĐND ngày 03 tháng 12 năm 2015 của HĐND tỉnh Hậu Giang)

Đvt: triệu đồng

STT

Đơn vị

Tổng thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố

Ngân sách huyện, thị xã, thành phố được hưởng

Tng chi ngân sách huyện,thị xã, thành phố

Số bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh

Ghi chú

Tổng cộng

Bổ sung cân đối

Bổ sung mục tiêu

1

2

3

4

5=4+6

6=7+8

7

8

9

1

Thành phố Vị Thanh

94.100

50.788

245.259

194.471

139.674

54.797

 

2

Huyện Châu Thành A

60.100

34.720

230.881

196.161

148.702

47.459

 

3

Huyện Châu Thành

47.000

26.914

201.010

174.096

135.642

38.454

 

4

Huyện Phụng Hiệp

48.600

31.750

416.837

385.087

294.151

90.936

 

5

Thị xã Ngã Bảy

54.600

25.768

253.485

227.717

120.196

107.521

 

6

Huyện Vị Thủy

29.900

21.016

246.842

225.826

168.948

56.878

 

7

Huyện Long Mỹ

11.700

8.729

251.890

243.161

177.804

65.357

 

8

Thị xã Long Mỹ

41.900

23.536

292.672

269.136

166.476

102.660

 

 

Tổng cộng

387.900

223.221

2.138.876

1.915.655

1.351.593

564.062

 

* Ghi chú:

- Dự toán 2016 giao cho các huyện, thị xã, thành phố đã giảm dự toán chi của Văn phòng Đăng ký quyn sử dụng đất với số tiền 6.165 triệu đồng (do thành lập Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh trên cơ s hợp nht Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đt trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường và Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất trực thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, thị xã, thành ph theo Quyết định số 1413/QĐ-UBND ngày 05/10/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Hậu Giang)