- 1 Luật đất đai 2013
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4 Văn bản hợp nhất 04/VBHN-BTNMT năm 2021 hợp nhất Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5 Nghị quyết 52/NQ-HĐND năm 2022 thông qua Danh mục các công trình, dự án cần thu hồi đất trong năm 2023 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/NQ-HĐND | Trà Vinh, ngày 14 tháng 7 năm 2023 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;
Căn cứ Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai được Bộ Tài nguyên và Môi trường xác thực tại Văn bản hợp nhất số 04/VBHN-BTNMT ngày 04 tháng 5 năm 2021;
Xét Tờ trình số 2728/TTr-UBND ngày 27 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về việc thông qua điều chỉnh, bổ sung Danh mục công trình, dự án cần chuyển mục đích đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ sang sử dụng vào mục đích khác trên địa bàn tỉnh Trà Vinh; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua điều chỉnh, bổ sung Danh mục công trình, dự án cần chuyển mục đích đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ sang sử dụng vào mục đích khác trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, cụ thể như sau:
Tổng số có 11 công trình, dự án với tổng diện tích đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ cần chuyển mục đích đất sang sử dụng vào mục đích khác là 16,78ha (trong đó đất trồng lúa cần chuyển mục đích là 16,19ha và đất rừng phòng hộ cần chuyển mục đích là 0,59ha), cụ thể như sau:
1. Đăng ký mới: 07 công trình, dự án với diện tích đất trồng lúa cần chuyển mục đích sang sử dụng vào mục đích khác là 12,45ha.
2. Đăng ký chuyển tiếp: 01 công trình, dự án với diện tích đất trồng lúa cần cần chuyển mục đích sang sử dụng vào mục đích khác là 0,26ha.
3. Đăng ký chuyển tiếp, điều chỉnh: 03 công trình, dự án với diện tích đất trồng lúa cần cần chuyển mục đích sang sử dụng vào mục đích khác là 3,48ha và diện tích đất rừng phòng hộ cần chuyển mục đích đất sang sử dụng vào mục đích khác là 0,59ha.
(Đính kèm Phụ lục)
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện; Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh khóa X - kỳ họp 9 thông qua ngày 14 tháng 7 năm 2023./.
| CHỦ TỊCH |
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN CÓ NHU CẦU CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA, ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
(Kèm theo Nghị quyết số 15/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
STT | Tên dự án | Vị trí thực hiện dự án | Diện tích đất thực hiện dự án | Trong đó | Ghi chú (Ghi số, thời gian, thẩm quyền, trích yếu văn bản) | |
Đất trồng lúa (ha) | Đất rừng phòng hộ (ha) | |||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) |
TỔNG CỘNG: 11 công trình, dự án với tổng diện tích đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ cần chuyển mục đích đất sang sử dụng vào mục đích khác là 16,78ha (trong đó đất trồng lúa là 16,19ha, đất rừng phòng hộ 0,59ha) | ||||||
I | HUYỆN DUYÊN HẢI: 02 công trình, dự án |
| 11,98 | 0,66 | 0,34 |
|
A | Công trình, dự án đăng ký mới: 01 công trình, dự án |
| 0,75 | 0,66 |
|
|
1 | Xây dựng sân vận động xã Đôn Xuân | Xã Đôn Xuân | 0,75 | 0,66 |
| Quyết định số 980/QĐ-UBND ngày 09/5/2023 của CT UBND huyện Duyên Hải; |
B | Công trình, dự án đăng ký chuyển tiếp, điều chỉnh: 01 công trình, dự án |
| 11,23 |
| 0,34 |
|
1 | Nhà máy Điện gió Duyên Hải | Các xã Đông Hải, Long Khánh và Ngũ Lạc | 11,23 |
| 0,34 | Điều chỉnh STT 1, điểm A mục III, Phụ lục I Nghị quyết số 25/NQ-HĐND ngày 29/6/2021 của HĐND tỉnh (điều chỉnh tên từ "Nhà máy điện gió Duyên Hải - 48 MW” thành “Nhà máy điện gió Duyên Hải", điều chỉnh tăng diện tích đất rừng phòng hộ tăng từ "0,08 ha" thành 0,34 ha"), Lí do: Theo QĐ số 3581/QĐ-UBND ngày 30/10/2020 của UBND tỉnh và phù hợp thực tế triển khai thực hiện |
II | HUYỆN CẦU KÈ: 01 công trình, dự án |
| 0,60 | 0,60 |
|
|
A | Công trình, dự án đăng ký mới: 01 công trình, dự án |
| 0,60 | 0,60 |
|
|
1 | Nâng cấp, mở rộng bãi rác huyện Cầu Kè | Xã Hòa Ân | 0,60 | 0,60 |
| Nhu cầu cấp thiết của huyện thực hiện dự án để đạt tiêu số 7 - Bộ tiêu chí nông thôn mới tại Quyết định số 1039/QĐ-UBND ngày 15/6/2022 của UBND tỉnh |
III | HUYỆN CẦU NGANG: 01 công trình, dự án |
| 0,53 | 0,50 |
|
|
A | Công trình, dự án đăng ký mới: 01 công trình, dự án |
| 0,53 | 0,50 |
|
|
1 | Nâng cấp, mở rộng Trạm cấp nước xã Long Sơn, huyện Cầu Ngang | Xã Long Sơn | 0,53 | 0,50 |
| Được Chủ tịch UBND tỉnh chấp thuận đầu tư dự án tại CV số 5179/UBND-NN ngày 15/11/2022 NQ số 52/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 |
IV | THỊ XÃ DUYÊN HẢI: 01 công trình, dự án |
| 0,84 |
| 0,25 |
|
A | Công trình, dự án đăng ký chuyển tiếp, điều chỉnh: 01 công trình, dự án |
| 0,84 |
| 0,25 |
|
1 | Đường hành lang ven biển phát triển du lịch biển Ba Động | Xã Trường Long Hòa | 0,84 |
| 0,25 | Điều chỉnh STT 2, điểm IV.2, mục IV, Phụ lục II Nghị quyết số 45/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 của HĐND tỉnh (điều chỉnh giảm diện tích đất rừng phòng hộ từ "5.06 ha" thành "0.25 ha"), Lí do: Điều chỉnh giảm cho phù hợp thực tế triển khai thực hiện theo chỉ đạo của Chủ tịch UBND tỉnh về điều chỉnh, bổ sung quy mô của dự án tại Công văn số 5852/UBND-CNXD ngày 26/12/2022 |
V | HUYỆN TIỂU CẦN: 01 công trình, dự án |
| 2,67 | 2,03 |
|
|
A | Công trình, dự án đăng ký mới: 01 công trình, dự án |
| 2,67 | 2,03 |
|
|
1 | Trung tâm sản xuất chế biến dừa Betrimex Trà Vinh | Xã Hùng Hòa | 2,67 | 2,03 |
| Làm cơ sở để bổ sung hồ sơ trình cơ quan thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định tai điểm d, khoản 2, Điều 33 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 19/3/2021 của Chính phủ; Công văn số 16/UBND-KT ngày 03/01/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh |
VI | HUYỆN TRÀ CÚ: 03 công trình, dự án |
| 24,95 | 8,66 |
|
|
A | Công trình, dự án đăng ký mới: 03 công trình, dự án |
| 24,95 | 8,66 |
|
|
1 | Nhà máy điện sinh khối Trà Vinh | Các xã: Ngãi Xuyên và Lưu Nghiệp Anh | 0,28 | 0,09 |
| Được CT UBND tỉnh chấp thuận thỏa thuận hướng tuyến đường dây đấu nối 110kV dự án Nhà máy điện sinh khối Trà Vinh tại Công văn số 1791/UBND-CNXD ngày 02/5/2023 |
2 | Cửa hàng xăng dầu Công ty TNHH MTV Xây dựng thương mại Vạn Hòa Hưng | Xã Thanh Sơn | 0,07 | 0,07 |
| Nhu cầu của Doanh nghiệp và đã được cập nhật vào Kế hoạch sử dụng đất 2023 của huyện, đồng thời làm cơ sở để bổ sung hồ sơ trình cơ quan thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định tại điểm d, khoản 2, Điều 33 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 19/3/2021 của Chính phủ |
3 | Kho xăng dầu và hóa dầu Trà Vinh | Xã Kim Sơn | 24,60 | 8,50 |
| Nhu cầu của Doanh nghiệp và đã được cập nhật vào Kế hoạch sử dụng đất 2023 của huyện, đồng thời làm cơ sở để bổ sung hồ sơ trình cơ quan thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định tai điểm d, khoản 2, Điều 33 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 19/3/2021 của Chính phủ |
VII | CÔNG TRÌNH, DỰ ÁN LIÊN HUYỆN: 02 công trình, dự án (Trong đó: 01 Công trình, dự án đăng ký chuyển tiếp; 01 Công trình, dự án đăng ký chuyển tiếp, điều chỉnh) |
| 33,96 | 3,74 |
|
|
A | Công trình, dự án đăng ký chuyển tiếp: 01 công trình, dự án |
| 0,84 | 0,26 |
|
|
1 | Cải tạo nâng tiết diện dây phân pha từ ACSR240 thành 2 ACSR240 từ Trà Vinh đi Duyên Hải (Duyên Trà) | Các huyện: Cầu Ngang, Châu Thành, Duyên Hải và Trà Cú | 0,84 | 0,26 |
| NQ số 52/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của HĐND tỉnh |
B | Công trình, dự án đăng ký chuyển tiếp, điều chỉnh: 01 công trình, dự án |
| 33,12 | 3,48 |
|
|
1 | Hạ tầng Hồ chứa nước ngọt dọc bờ sông Láng Thẻ đảm bảo an ninh nguồn nước các huyện Cảng Long, Châu Thành và thành phố Trà Vinh (giai đoạn 1) | Các huyện: Càng Long, Châu Thành và thành phố Trà Vinh | 33,12 | 3,48 |
| Điều chỉnh STT 1, điểm A, mục IX, Phụ lục Nghị quyết số 53/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 của HĐND tỉnh (điều chỉnh tăng diện tích đất trồng lúa từ "2,26 ha" thành "3,48 ha"); Ý kiến chỉ đạo của Thường trực Tỉnh ủy Trà Vinh tại Thông báo số 1708-TB/VPTU ngày 14/4/2023 và Thông báo số 1744-TB/VPTU ngày 28/4/2023; |
- 1 Nghị quyết 33/NQ-HĐND thông qua danh mục bổ sung các công trình, dự án cần thu hồi đất; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2023
- 2 Nghị quyết 10/NQ-HĐND thông qua điều chỉnh, bổ sung danh mục các dự án cần thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng sang các mục đích khác năm 2023 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 3 Nghị quyết 15/NQ-HĐND năm 2023 thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng và sửa đổi nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất, cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng do tỉnh Yên Bái ban hành
- 4 Nghị quyết 187/NQ-HĐND năm 2023 hủy bỏ danh mục dự án cần thu hồi đất và dự án cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sang mục đích khác do tỉnh Lâm Đồng ban hành