- 1 Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2020 sửa đổi, bổ sung Nghị quyết 27/NQ-HĐND thông qua danh mục các dự án cần thu hồi đất, mức vốn bồi thường, giải phóng mặt bằng năm 2019 và chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 2 Nghị quyết 25/NQ-HĐND bổ sung danh mục các dự án cần thu hồi đất, mức vốn bồi thường, giải phóng mặt bằng năm 2020 và chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 1 Luật đất đai 2013
- 2 Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 3 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4 Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 5 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6 Nghị quyết 08/NQ-HĐND năm 2020 sửa đổi Điều 2 Nghị quyết 49/NQ-HĐND do tỉnh Sóc Trăng ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 155/NQ-HĐND | Sóc Trăng, ngày 11 tháng 12 năm 2020 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 22
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Xét Tờ trình số 223/TTr- UBND ngày 04 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 27/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018, Nghị quyết số 12/NQ-HĐND ngày 10 tháng 5 năm 2019, Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2019, Nghị quyết số 48/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 và Nghị quyết số 25/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 27/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng thông qua danh mục các dự án cần thu hồi đất, mức vốn bồi thường, giải phóng mặt bằng năm 2019 và chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng (Nghị quyết số 27/NQ-HĐND đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày 04 tháng 10 năm 2019, Nghị quyết số 49/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019, Nghị quyết số 08/NQ-HĐND ngày 27 tháng 3 năm 2020 và Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2020); cụ thể như sau:
1. Tên dự án tại Số thứ tự 1 Mục I Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết số 27/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng “Tuyến nối đường Đặng Quang Minh đến Sông Hậu và tạo quỹ đất phát triển chỉnh trang đô thị” được sửa đổi, bổ sung thành “Dự án đầu tư xây dựng công trình Đường từ ngã ba Chín Đô đến Quốc lộ Nam Sông Hậu, tỉnh Sóc Trăng”.
2. Tên dự án tại số thứ tự 1 Mục I Phụ lục 2 ban hành kèm theo Nghị quyết số 27/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng “Dự án tuyến nối đường Đặng Quang Minh đến Sông Hậu và tạo quỹ đất phát triển đô thị” được sửa đổi, bổ sung thành “Dự án đầu tư xây dựng công trình Đường từ ngã ba Chín Đô đến Quốc lộ Nam Sông Hậu, tỉnh Sóc Trăng”.
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 12/NQ-HĐND ngày 10 tháng 5 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng bổ sung danh mục các dự án cần thu hồi đất, mức vốn bồi thường, giải phóng mặt bằng năm 2019 và chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng (Nghị quyết số 12/NQ-HĐND đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày 04 tháng 10 năm 2019); cụ thể như sau:
1. Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 12/NQ-HĐND ngày 10 tháng 5 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Danh mục các dự án cần thu hồi đất và mức vốn bồi thường, giải phóng mặt bằng: Gồm 09 công trình, dự án, khái toán kinh phí bồi thường, giải phóng mặt bằng là 94.676.820.000 đồng (Chín mươi bốn tỷ, sáu trăm bảy mươi sáu triệu, tám trăm hai mươi nghìn đồng), tổng diện tích đất thu hồi là 61,58 ha.”
2. Nội dung tại số thứ tự 3 Mục IV Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết số 12/NQ-HĐND ngày 10 tháng 5 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng được sửa đổi, bổ sung như sau:
STT | Tên công trình, dự án | Diện tích quy hoạch (ha) | Diện tích đất hiện có (ha) | Diện tích đất phải thu hồi (đã trừ diện tích hiện có) (ha) | Khái toán kinh phí bồi thường, GPMB (triệu đồng) | Nguồn vốn thực hiện | Địa điểm thực hiện | Ghi chú | ||
Diện tích | Trong đó | |||||||||
Đất trồng lúa | Các loại đất khác | |||||||||
IV | HUYỆN CÙ LAO DUNG | 1,27 |
| 1,27 |
| 1,27 | 1.908,00 |
|
|
|
3 | Di dời khu dân cư Xóm Đáy xã Đại Ân 1 | 0,57 |
| 0,57 |
| 0,57 | 893,00 | Ngân sách | Ấp Nguyễn Tăng, Xã Đại Ân 1 | Công văn số 486/UBND- HC ngày 20/5/2020 của UBND huyện Cù Lao Dung |
Tổng số: 09 công trình | 62,20 | 0,62 | 61,58 | 59,60 | 1,98 | 94.676,82 |
|
|
|
Điều 3. Sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng bổ sung danh mục các dự án cần thu hồi đất, mức vốn bồi thường, giải phóng mặt bằng năm 2019 và chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng (Nghị quyết số 23/NQ-HĐND đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày 04 tháng 10 năm 2019); cụ thể như sau:
1. Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Danh mục các dự án cần thu hồi đất và mức vốn bồi thường, giải phóng mặt bằng: Gồm 21 công trình, dự án, với tổng khái toán kinh phí bồi thường, giải phóng mặt bằng là 221.317.700.000 đồng (Hai trăm hai mươi mốt tỷ, ba trăm mười bảy triệu, bảy trăm nghìn đồng), tổng diện tích đất thu hồi là 101,00 ha.”
Nội dung này thay thế nội dung tại khoản 1 Điều 3 Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày 04 tháng 10 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng.
2. Nội dung tại Số thứ tự 1 Mục III Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng được sửa đổi, bổ sung như sau:
STT | Tên công trình, dự án | Diện tích quy hoạch (ha) | Diện tích đất hiện có (ha) | Diện tích đất phải thu hồi (đã trừ diện tích hiện có) (ha) | Khái toán kinh phí bồi thường, GPMB (triệu đồng) | Nguồn vốn thực hiện | Địa điểm thực hiện | Ghi chú | ||
Diện tích | Trong đó | |||||||||
Đất trồng lúa | Các loại đất khác | |||||||||
IV | HUYỆN CÙ LAO DUNG | 4,48 | 0,90 | 3,58 |
| 3,58 | 3.580,00 |
|
|
|
1 | Nâng cấp mở rộng Đường huyện 11 | 4,48 | 0,90 | 3,58 |
| 3,58 | 3.580,00 | Ngân sách | Xã An Thạnh Đông | Công văn số 486/UBND- HC ngày 20/5/2020 của UBND huyện Cù Lao Dung |
Tổng số: 21 công trình | 103,73 | 2,73 | 101,00 | 68,66 | 32,34 | 221.317,70 |
|
|
|
Điều 4. Sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 48/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng thông qua danh mục các dự án cần thu hồi đất, mức vốn bồi thường, giải phóng mặt bằng năm 2020 và chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng; cụ thể như sau:
“Danh mục các dự án cần thu hồi đất và mức vốn bồi thường, giải phóng mặt bằng: Gồm 70 công trình, dự án, với tổng khái toán kinh phí bồi thường, giải phóng mặt bằng là 516.386.400.000 đồng (Năm trăm mười sáu tỷ, ba trăm tám mươi sáu triệu, bốn trăm nghìn đồng), tổng diện tích đất thu hồi là 251,53 ha.”
“Diện tích đất trồng lúa phải chuyển mục đích sang các loại đất khác để thực hiện 44 công trình, dự án là 92,63 ha.”
“Diện tích đất trồng rừng phòng hộ phải chuyển mục đích sang các loại đất khác để thực hiện 04 công trình, dự án là 27,80 ha.”
4. Nội dung tại Số thứ tự 4 Mục IV, Số thứ tự 1 và số thứ tự 3 Mục V Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết số 48/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng được sửa đổi, bổ sung như sau:
STT | Tên công trình, dự án | Diện tích quy hoạch (ha) | Diện tích đất hiện có (ha) | Diện tích đất phải thu hồi (đã trừ diện tích hiện có) (ha) | Khái toán kinh phí bồi thường, GPMB (triệu đồng) | Nguồn vốn thực hiện | Địa điểm thực hiện | Ghi chú | ||
Diện tích | Trong đó | |||||||||
Đất trồng lúa | Các loại đất khác | |||||||||
IV | HUYỆN MỸ TÚ | 2,69 |
| 2,69 | 2,47 | 0,22 | 4.750 |
|
|
|
4 | Trường Tiểu học Phú Mỹ C | 0,60 |
| 0,60 | 0,60 |
| 1.200 | Ngân sách | Xã Phú Mỹ | Công văn số 1015/UBND-HC ngày 13/11/2020 của UBND huyện Mỹ Tú |
V | THỊ XÃ NGÃ NĂM | 31,67 | 0,30 | 31,37 | 28,85 | 2,52 | 58.900,00 |
|
|
|
1 | Đường D1 - Cầu Đỏ Quốc lộ 61B | 9,20 |
| 9,20 | 8,00 | 1,20 | 17.500,00 | Ngân sách | Phường 1 | Công văn số 417/UBND-VP ngày 16/11/2020 của UBND thị xã Ngã Năm |
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Đường Nguyễn Văn Linh (đoạn Quản lộ Phụng Hiệp - Quốc lộ 61B) | 8,22 |
| 8,22 | 8,00 | 0,22 | 15.500,00 | Ngân sách | Phường 1 | Công văn số 417/UBND-VP ngày 16/11/2020 của UBND thị xã Ngã Năm |
Tổng số: 70 công trình | 311,56 | 60,04 | 251,53 | 67,37 | 184,16 | 516.386,40 |
|
|
|
5. Nội dung tại số thứ tự 4 Mục III, Số thứ tự 2 và Số thứ tự 4 Mục IV Phụ lục 2 ban hành kèm theo Nghị quyết số 48/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng được sửa đổi, bổ sung như sau:
STT | Tên công trình, dự án | Diện tích quy hoạch (ha) | Diện tích đất hiện có (ha) | Diện tích đất chuyển mục đích sử dụng (ha) | Địa điểm thực hiện | Ghi chú | ||
Diện tích | Trong đó | |||||||
Đất trồng lúa | Các loại đất khác | |||||||
III | HUYỆN MỸ TÚ | 2,69 |
| 2,69 | 2,47 | 0,22 |
|
|
4 | Trường Tiểu học Phú Mỹ C | 0,60 |
| 0,60 | 0,60 |
| Xã Phú Mỹ | Công văn số 1015/UBND-HC ngày 13/11/2020 của UBND huyện Mỹ Tú |
IV | THỊ XÃ NGÃ NĂM | 55,26 | 0,30 | 54,96 | 41,79 | 13,17 |
|
|
2 | Đường D1 - Cầu Đỏ Quốc lộ 61B | 9,20 |
| 9,20 | 8,00 | 1,20 | Phường 1 | Công văn số 417/UBND-VP ngày 16/11/2020 của UBND thị xã Ngã Năm |
| …. |
|
|
|
|
|
|
|
4 | Đường Nguyễn Văn Linh (đoạn Quản lộ Phụng Hiệp - Quốc lộ 61B) | 8,22 |
| 8,22 | 8,0 | 0,22 | Phường 1 | Công văn số 417/UBND-VP ngày 16/11/2020 của UBND thị xã Ngã Năm |
Tổng số: 44 công trình | 188,74 | 56,20 | 132,55 | 92,63 | 39,91 |
|
|
6. Nội dung tại Số thứ tự 1 Mục II Phụ lục 3 ban hành kèm theo Nghị quyết số 48/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng được sửa đổi, bổ sung như sau:
STT | Tên công trình, dự án | Diện tích quy hoạch (ha) | Diện tích đất hiện có (ha) | Diện tích đất chuyển mục đích sử dụng (ha) | Địa điểm thực hiện | Ghi chú | ||
Diện tích | Trong đó | |||||||
Đất rừng phòng hộ | Các loại đất khác | |||||||
II | THỊ XÃ VĨNH CHÂU | 26,94 |
| 26,94 | 8,90 | 18,04 |
|
|
1 | Cụm nhà máy điện gió Phú Cường Sóc Trăng 1A và 1B | 12,94 |
| 12,94 | 5,40 | 7,54 | Xã Lai Hòa | Công văn số 1906/UBND-KT ngày 17/11/2020 của UBND thị xã Vĩnh Châu |
Tổng số: 04 công trình | 83,44 |
| 83,44 | 27,80 | 55,64 |
|
|
7. Địa điểm thực hiện Dự án Trạm biến áp 220kV và đường dây đấu nối (phần TBA và đường dây thuộc thị xã Vĩnh Châu) tại số thứ tự 12 Mục VI Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết số 48/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng “Phường 2, phường Khánh Hòa” được sửa đổi, bổ sung thành “Phường 2, phường Khánh Hòa và xã Hòa Đông”.
8. Địa điểm thực hiện Tiểu dự án Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ chuyển đổi sản xuất phù hợp với điều kiện sinh thái, nâng cao sinh kế, thích ứng biến đổi khí hậu vùng Cù Lao Dung (Dự án ICRSL) tại Số thứ tự 2 Mục I Phụ lục 3 ban hành kèm theo Nghị quyết số 48/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng “Ấp Vàm Hồ và ấp Võ Thành Văn, xã An Thạnh Nam” được sửa đổi, bổ sung thành “Ấp Vàm Hồ và ấp Võ Thành Văn, xã An Thạnh Nam; ấp An Hưng, ấp An Bình và ấp An Quới, xã An Thạnh 3”.
Điều 5. Sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 25/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng bổ sung danh mục các dự án cần thu hồi đất, mức vốn bồi thường, giải phóng mặt bằng năm 2020 và chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng; cụ thể như sau:
“Danh mục các dự án cần thu hồi đất và mức vốn bồi thường, giải phóng mặt bằng: Gồm 13 công trình, dự án, với tổng khái toán kinh phí bồi thường, giải phóng mặt bằng là 89.115.090.000 đồng (Tám mươi chín tỷ, một trăm mười lăm triệu không trăm chín mươi nghìn đồng), tổng diện tích đất thu hồi là 43,02 ha.”
“Diện tích đất trồng lúa phải chuyển mục đích sang các loại đất khác để thực hiện 07 công trình, dự án là 3,7 ha.”
STT | Tên công trình, dự án | Diện tích quy hoạch (ha) | Diện tích đất hiện có (ha) | Diện tích đất phải thu hồi (đã trừ diện tích hiện có) (ha) | Khái toán kinh phí bồi thường, GPMB (triệu đồng) | Nguồn vốn thực hiện | Địa điểm thực hiện | Ghi chú | ||
Diện tích | Trong đó | |||||||||
Đất trồng lúa | Các loại đất khác | |||||||||
IX | HUYỆN TRẦN ĐỀ | 3,23 |
| 3,23 | 2,90 | 0,33 | 7.640 |
|
|
|
1 | Trạm biến áp 220kV Vĩnh Châu và đường dây đấu nối (phần đi qua địa phận Trần Đề) | 1,44 |
| 1,44 | 1,44 |
| 3.540 | Ngoài ngân sách | Xã Thạnh Thới Thuận và xã Thạnh Thới An |
|
Tổng số: 13 công trình | 43,02 |
| 43,02 | 39,80 | 3,22 | 89.115,09 |
|
|
|
STT | Tên công trình, dự án | Diện tích quy hoạch (ha) | Diện tích đất hiện có (ha) | Diện tích đất chuyển mục đích sử dụng (ha) | Địa điểm thực hiện | Ghi chú | ||
Diện tích | Trong đó | |||||||
Đất trồng lúa | Các loại đất khác | |||||||
1 | Trạm biến áp 220kV Vĩnh Châu và đường dây đấu nối (phần đi qua địa phận Trần Đề) | 1,44 |
| 1,44 | 1,44 |
| Xã Thạnh Thới Thuận và xã Thạnh Thới An |
|
Tổng số: 07 công trình | 3,70 |
| 3,70 | 3,50 | 0,20 |
|
|
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ thường xuyên giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa IX, kỳ họp thứ 22 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 74/2020/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 26/2014/NQ-HĐND về Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 2 Nghị quyết 74/2020/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND quy định về giải thưởng và mức thưởng đối với tập thể, cá nhân đạt giải cao trong các cuộc thi cấp quốc tế, khu vực, trong nước, cấp tỉnh và danh hiệu Nghệ nhân trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 3 Nghị quyết 10/2020/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 152/NQ-HĐND quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ điều tiết các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương năm 2017 do thành phố Hải Phòng ban hành