- 1 Luật cán bộ, công chức 2008
- 2 Luật viên chức 2010
- 3 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6 Thông tư 228/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công, viên chức do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7 Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 8 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 9 Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 10 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 11 Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 12 Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 13 Thông tư 6/2020/TT-BNV về Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức do Bộ Nội vụ ban hành
- 14 Quyết định 31/2011/QĐ-UBND về nội dung và định mức chi cho công tác tổ chức kỳ thi tuyển công chức vào cơ quan quản lý nhà nước tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 15 Quyết định 2230/QĐ-UBND năm 2018 quy định về nội dung và định mức chi công tác tổ chức các kỳ thi tuyển dụng, nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức tỉnh Quảng Trị
- 16 Nghị quyết 10/2020/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi tổ chức tuyển dụng công chức, viên chức và thi (xét) nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2021/NQ-HĐND | Lào Cai, ngày 16 tháng 7 năm 2021 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
KHÓA XVI- KỲ HỌP THỨ HAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2020;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức;
Căn cứ Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;
Xét Tờ trình số 118/TTr-UBND ngày 02 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định nội dung, mức chi tổ chức kỳ tuyển dụng công chức, viên chức và thi (xét) nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức trên địa bàn tỉnh Lào Cai; Báo cáo thẩm tra số 157/BC-BPC ngày 09 tháng 7 năm 2021 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định nội dung, mức chi tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức; thi hoặc xét nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Trách nhiệm và hiệu lực thi hành
1. Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai Khóa XVI, Kỳ họp thứ hai thông qua ngày 16 tháng 7 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2021./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
NỘI DUNG, MỨC CHI TỔ CHỨC THI TUYỂN, XÉT TUYỂN CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC; THI HOẶC XÉT NÂNG NGẠCH CÔNG CHỨC, THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VIÊN CHỨC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Nghị quyết số 16/2021/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai)
Nghị quyết này quy định nội dung, mức chi tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức; thi hoặc xét nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
1. Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động tham gia thực hiện nhiệm vụ trong các kỳ thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức; thi hoặc xét nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
2. Các tổ chức, đơn vị và cá nhân khác có liên quan.
1. Việc chi trả chế độ được tính theo thời gian thực tế thực hiện nhiệm vụ trong các kỳ thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức; thi hoặc xét nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.
2. Trường hợp các đối tượng nêu tại
1. Chi hướng dẫn ôn tập:
a) Chi bồi dưỡng cho giảng viên, báo cáo viên thuộc cơ sở đào tạo bồi dưỡng, nghiên cứu, cơ quan, đơn vị của Trung ương 1.500.000 đồng/môn;
b) Chi bồi dưỡng cho giảng viên, báo cáo viên cấp tỉnh, cấp huyện: 1.000.000 đồng/môn.
2. Chi xây dựng ngân hàng đề:
a) Soạn thảo câu trắc nghiệm để đưa vào biên tập: 45.000 đồng/câu;
b) Thẩm định và biên tập câu trắc nghiệm: 40.000 đồng/câu;
c) Định cỡ câu trắc nghiệm: 280.000 đồng/người/ngày;
d) Đánh máy, nhập vào ngân hàng câu trắc nghiệm: 180.000 đồng/người/ngày;
đ) Đề thi viết, thực hành, phỏng vấn: 570.000 đồng/đề.
3. Chi bồi dưỡng cho Hội đồng thi (xét) và các bộ phận giúp việc:
a) Chủ tịch Hội đồng 250.000 đồng/người/ngày; Phó Chủ tịch Hội đồng 200.000 đồng/người/ngày;
b) Trưởng các Ban phách, Ban giám sát, Ban chấm thi, Ban chấm phúc khảo; Tổ trưởng Tổ in sao đề thi: 220.000 đồng/người/ngày;
c) Trưởng các Ban coi thi; Ban kiểm tra, sát hạch; Ban kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển; Tổ trưởng Tổ thư ký giúp việc: 190.000 đồng/người/ngày;
d) Phó trưởng các Ban coi thi, Ban giám sát: 180.000 đồng/người/ngày;
đ) Ban đề thi: Trưởng Ban 350.000 đồng/người/ngày; Thành viên 300.000 đồng/người/ngày;
e) Thành viên, giám khảo chấm bài thi trắc nghiệm 280.000 đồng/người/ngày; chấm bài thi tự luận 50.000 đồng/bài;
g) Ủy viên, Thư ký, giám thị, giám khảo phỏng vấn, Thành viên (trừ Thành viên Ban đề thi): 160.000 đồng/người/ngày;
h) Các bộ phận phục vụ gián tiếp: Bảo vệ vòng trong 160.000 đồng/người/ngày; y tế, bảo vệ, phục vụ, bảo vệ vòng ngoài 70.000 đồng/người/ngày.
4. Các khoản chi phát sinh theo thực tế phục vụ công tác tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức; thi hoặc xét nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức trên địa bàn tỉnh Lào Cai, không quy định mức chi tại văn bản này được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 5. Nguồn kinh phí thực hiện
1. Nguồn thu từ phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức và các nguồn thu hợp pháp khác.
2. Ngân sách địa phương./.
- 1 Quyết định 31/2011/QĐ-UBND về nội dung và định mức chi cho công tác tổ chức kỳ thi tuyển công chức vào cơ quan quản lý nhà nước tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 2 Quyết định 2230/QĐ-UBND năm 2018 quy định về nội dung và định mức chi công tác tổ chức các kỳ thi tuyển dụng, nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức tỉnh Quảng Trị
- 3 Nghị quyết 10/2020/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi tổ chức tuyển dụng công chức, viên chức và thi (xét) nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 4 Quyết định 222/QĐ-BCT năm 2022 Quy chế về tuyển dụng, chuyển ngạch, nâng ngạch công chức và công tác cán bộ của Bộ Công thương
- 5 Kế hoạch 1862/KH-UBND về xét tuyển công chức thuộc tỉnh Ninh Thuận năm 2022
- 6 Nghị quyết 30/2022/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi tổ chức tuyển dụng công chức, viên chức; nâng ngạch công chức; thăng hạng viên chức trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 7 Nghị quyết 10/2022/NQ-HĐND quy định nội dung chi, mức chi tổ chức thi (xét) tuyển công chức, viên chức; thi (xét) nâng ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức trên địa bàn tỉnh Bình Thuận