HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 189/2011/NQ-HĐND | Quảng Nam, ngày 20 tháng 04 năm 2011 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ CHI TIÊU ĐÓN TIẾP KHÁCH, CHI TỔ CHỨC HỘI NGHỊ, HỘI THẢO QUỐC TẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 26
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Thông tư số 01/2010/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Bộ Tài chính về quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước;
Xét Tờ trình số 912/TTr-UBND ngày 24 tháng 3 năm 2011 của UBND tỉnh về việc phê chuẩn một số mức chi đón tiếp khách nước ngoài, chi tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiêu tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh;
Sau khi nghe Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh và các ý kiến thảo luận tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách và chi tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế trên địa bàn tỉnh theo đề nghị của UBND tỉnh với những nội dung và mức chi như sau:
I. Chế độ chi tiêu đón tiếp khách:
1. Một số chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Quảng Nam do tỉnh đài thọ toàn bộ chi phí ăn, ở, đi lại trong nước:
1.1. Tiêu chuẩn về thuê chỗ ở:
Mức chi thuê phòng ở khách sạn hoặc nhà khách (đã bao gồm cả bữa ăn sáng) do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ đón tiếp phê duyệt, nhưng không vượt quá các mức sau:
1.1.1. Đoàn là khách hạng A: |
|
Trưởng đoàn: | Mức tối đa 4.500.000 đồng/người/ngày; |
Phó đoàn: | Mức tối đa 3.000.000 đồng/người/ngày; |
Thành viên Đoàn: | Mức tối đa 2.500.000 đồng/người/ngày; |
1.1.2. Đoàn là khách hạng B |
|
Trưởng đoàn: | Mức tối đa 3.200.000 đồng/người/ngày; |
Phó đoàn: | Mức tối đa 2.700.000 đồng/người/ngày; |
Thành viên Đoàn: | Mức tối đa 2.000.000 đồng/người/ngày; |
1.1.3. Đoàn khách hạng C |
|
Trưởng đoàn: | Mức tối đa 2.200.000 đồng/người/ngày; |
Phó đoàn: | Mức tối đa 2.000.000 đồng/người/ngày; |
Thành viên Đoàn: | Mức tối đa 1.500.000 đồng/người/ngày; |
1.1.4. Khách mời quốc tế khác: | Mức tối đa 500.000 đồng/người/ngày; |
1.2. Tiêu chuẩn ăn hàng ngày (bao gồm 02 bữa trưa, tối): | |
1.2.1. Đoàn là khách hạng A: | Mức tối đa 700.000 đồng/người/ngày; |
1.2.2. Đoàn là khách hạng B: | Mức tối đa 500.000 đồng/người/ngày; |
1.2.3. Đoàn là khách hạng C: | Mức tối đa 350.000 đồng/người/ngày; |
1.2.4. Khách mời quốc tế khác: | Mức tối đa 250.000 đồng/người/ngày; |
1.3. Chi dịch thuật:
1.3.1. Dịch viết (biên dịch):
Tiếng Anh hoặc tiếng của một nước thuộc EU sang tiếng Việt, mức chi tối đa không quá 100.000 đồng/trang (tiêu chuẩn mỗi trang theo quy định tại Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày 19 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nội vụ về hướng dẫn thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính);
Tiếng Viêt sang tiếng Anh hoặc tiếng của một nước thuộc EU, mức chi tối đa không quá 120.000đồng/trang (tiêu chuẩn mỗi trang theo quy định tại Thông tư số 01/2011/TT-BNV ngày 19 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nội vụ về hướng dẫn thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính).
Đối với một số ngôn ngữ không phổ thông, mức chi biên dịch được thanh toán tối đa không quá 30% định mức nêu trên.
1.3.2. Dịch nói (phiên dịch)
Dịch nói thông thường: Mức chi tối đa không quá 120.000 đồng/giờ/người;
Dịch đuổi: Mức chi tối đa không quá 300.000 đồng/giờ/người.
1.3.3. Định mức chi dịch thuật nêu trên chỉ áp dụng trong trường hợp cần thiết phải thuê ngoài; trường hợp sử dụng cán bộ trong cơ quan, đơn vị để tham gia công tác biên, phiên dịch thì được thanh toán tối đa không quá 50% định mức nêu trên.
2. Quy định về chế độ chi tiêu đón tiếp khách trong nước:
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quyết định đối tượng khách được mời cơm và phải được quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ, đảm bảo tiết kiệm, phù hợp với đặc điểm hoạt động và khả năng ngân sách của cơ quan, đơn vị mình.
Việc quản lý, sử dụng kinh phí chi tiêu đón tiếp khách, chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh phải đúng quy định của pháp luật và trong phạm vi dự toán chi ngân sách hằng năm được cấp có thẩm quyền giao.
Những nội dung khác về chế độ chi tiêu đón tiếp khách, chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế trên địa bàn tỉnh không được quy định tại Nghị quyết này thì áp dụng theo Thông tư số 01/2010/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Bộ Tài chính.
Điều 2. Giao UBND tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Thường trực HĐND, các Ban HĐND và đại biểu HĐND tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Quảng Nam Khóa VII, Kỳ họp thứ 26 thông qua ngày 20 tháng 4 năm 2011./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 07B/2019/NQ-HĐND quy định về chế độ tiếp khách nước ngoài vào làm việc, chế độ chi tổ chức đàm phán và chế độ tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 2 Quyết định 106/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2019
- 3 Quyết định 106/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2019
- 1 Thông tư 01/2011/TT-BNV hướng dẫn thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính do Bộ Nội vụ ban hành
- 2 Nghị quyết 03/2010/NQ-HĐND quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trong tỉnh Trà Vinh
- 3 Nghị quyết 123/2010/NQ-HĐND sửa đổi chế độ tiếp khách nước ngoài, chế độ hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chế độ tiếp khách trong nước của các đơn vị tỉnh Vĩnh Long
- 4 Nghị quyết 05/2010/NQ-HĐND quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài, chi tiêu tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiêu tiếp khách trong nước của tỉnh Đắk Nông
- 5 Thông tư 01/2010/TT-BTC quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước do Bộ Tài chính ban hành
- 6 Nghị quyết 112/2008/NQ-HĐND quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách, chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 7 Nghị quyết 30/2007/NQ-HĐND quy định mức chi tiếp khách đối với các cơ quan, đơn vị có sử dụng kinh phí do ngân sách tỉnh Bắc Kạn cấp
- 8 Nghị quyết 95/2007/NQ-HĐND.K7 quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách trong và ngoài nước, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và quy định sửa đổi, bổ sung mức chi chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Đồng Tháp
- 9 Nghị quyết 22/2007/NQ-HĐND quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại tỉnh, chi tiêu tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiếp khách của cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 10 Nghị quyết 14/2007/NQ-HĐND về chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Tây Ninh, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Tây Ninh và chi tiêu tiếp khách trong nước
- 11 Nghị quyết 139/2007/NQ-HĐND quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Tiền Giang
- 12 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 13 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 14 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 15 Quyết định 777/1998/QĐ-UB quy định về chế độ chi tiêu hội nghị trên địa bàn toàn tỉnh Kon Tum
- 1 Quyết định 777/1998/QĐ-UB quy định về chế độ chi tiêu hội nghị trên địa bàn toàn tỉnh Kon Tum
- 2 Nghị quyết 05/2010/NQ-HĐND quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài, chi tiêu tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiêu tiếp khách trong nước của tỉnh Đắk Nông
- 3 Nghị quyết 95/2007/NQ-HĐND.K7 quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách trong và ngoài nước, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và quy định sửa đổi, bổ sung mức chi chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Đồng Tháp
- 4 Nghị quyết 123/2010/NQ-HĐND sửa đổi chế độ tiếp khách nước ngoài, chế độ hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chế độ tiếp khách trong nước của các đơn vị tỉnh Vĩnh Long
- 5 Nghị quyết 112/2008/NQ-HĐND quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách, chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 6 Nghị quyết 22/2007/NQ-HĐND quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại tỉnh, chi tiêu tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiếp khách của cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 7 Nghị quyết 14/2007/NQ-HĐND về chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Tây Ninh, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Tây Ninh và chi tiêu tiếp khách trong nước
- 8 Nghị quyết 139/2007/NQ-HĐND quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Tiền Giang
- 9 Nghị quyết 03/2010/NQ-HĐND quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trong tỉnh Trà Vinh
- 10 Nghị quyết 30/2007/NQ-HĐND quy định mức chi tiếp khách đối với các cơ quan, đơn vị có sử dụng kinh phí do ngân sách tỉnh Bắc Kạn cấp
- 11 Nghị quyết 07B/2019/NQ-HĐND quy định về chế độ tiếp khách nước ngoài vào làm việc, chế độ chi tổ chức đàm phán và chế độ tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 12 Quyết định 106/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2019