HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2009/NQ-HĐND | Bắc Giang, ngày 09 tháng 12 năm 2009 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ GIẢM NGHÈO ĐỐI VỚI 13 XÃ CÓ TỶ LỆ HỘ NGHÈO TRÊN 50% CỦA HUYỆN LỤC NGẠN ĐẾN NĂM 2015
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
KHOÁ XVI - KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững 62 huyện nghèo;
Căn cứ Quyết định số 20/2007/QĐ-TTg ngày 05/02/2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo giai đoạn 2006-2010;
Xét Tờ trình số 52/TTr-UBND ngày 30/11/2009 của UBND tỉnh Bắc Giang; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định chính sách hỗ trợ giảm nghèo 13 xã có tỷ lệ hộ nghèo trên 50% của huyện Lục Ngạn đến năm 2015 như sau:
1. Nội dung hỗ trợ:
1. 1. Xây dựng công trình thuỷ lợi nhỏ:
- Giai đoạn 2010-2012: Hỗ trợ 7.540 triệu đồng đầu tư xây dựng các công trình thủy lợi nhỏ cho 5 xã: Tân Sơn, Cấm Sơn, Hộ Đáp, Sơn Hải, Phú Nhuận.
- Giai đoạn 2013-2015: Hỗ trợ 11.600 triệu đồng đầu tư xây dựng các công trình thủy lợi nhỏ cho 8 xã là Xa Lý, Phong Minh, Phong Vân, Kim Sơn, Đèo Gia, Tân Mộc, Biên Sơn, Đồng Cốc.
1.2. Hỗ trợ sản xuất:
Hỗ trợ một lần tiền mua giống vật nuôi và một phần thức ăn chăn nuôi để mỗi hộ có 01 con trâu hoặc bò sinh sản; hoặc có 01 con lợn nái (hoặc 02 con lợn thịt) và 01 đàn gia cầm. Mức hỗ trợ mỗi hộ không quá 03 triệu đồng.
1.3. Tăng cường cán bộ kỹ thuật về xã:
Tăng cường cán bộ kỹ thuật nông nghiệp có trình độ từ trung cấp trở lên về cho các xã. Các xã: Cấm Sơn, Tân Sơn, Sơn Hải, Hộ Đáp, Phú Nhuận được hợp đồng thêm 02 cán bộ kỹ thuật (01 cán bộ trồng trọt, 01 cán bộ chăn nuôi thú y); các xã: Xa Lý, Phong Minh, Phong Vân, Kim Sơn, Đèo Gia, Tân Mộc, Biên Sơn, Đồng Cốc được hợp đồng thêm 01 cán bộ kỹ thuật (cán bộ trồng trọt hoặc chăn nuôi thú y).
Chế độ đối với cán bộ kỹ thuật: Thời gian hợp đồng 3 năm, trong thời gian hợp đồng được hưởng phụ cấp hàng tháng, chế độ BHXH, BHYT, hỗ trợ 1 lần mức 03 triệu đồng/người để ổn định công tác. Nếu cán bộ hợp đồng hoàn thành tốt nhiệm vụ được xem xét tuyển dụng vào công chức nhà nước hoặc các đơn vị sự nghiệp của huyện.
2. Kinh phí thực hiện: 36.000 triệu đồng từ ngân sách tỉnh.
a. Xây dựng công trình thuỷ lợi nhỏ cho 13 xã: 19.140 triệu đồng.
- Giai đoạn từ 2010-2012: 7.540 triệu đồng.
- Giai đoạn từ 2013-2015: 11.600 triệu đồng.
b. Hỗ trợ sản xuất nông nghiệp: 15.510 triệu đồng.
c. Hỗ trợ cán bộ kỹ thuật cho 13 xã: 1.350 triệu đồng.
3. Thời gian thực hiện: Từ năm 2010 đến 2015.
Điều 2. Giao UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường trực HĐND, các ban HĐND, các đại biểu HĐND tỉnh giám sát thực hiện nghị quyết đảm bảo đúng mục đích.
Nghị quyết được HĐND tỉnh Bắc Giang khóa XVI kỳ họp thứ 16 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 104/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ và một phần năm 2015
- 2 Quyết định 104/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ và một phần năm 2015
- 1 Quyết định 115/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt số lượng, tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo tỉnh Phú Thọ năm 2013
- 2 Nghị quyết 74/NQ-HĐND năm 2012 bãi bỏ nội dung Nghị quyết 37/2011/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ dạy nghề, giải quyết việc làm và giảm nghèo trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2012-2015
- 3 Quyết định 832/QĐ-UBND năm 2012 về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến năm 2020
- 4 Nghị quyết 37/2011/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ dạy nghề, giải quyết việc làm và giảm nghèo giai đoạn 2012 - 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XV, kỳ họp thứ 3 ban hành
- 5 Nghị quyết 319/2010/NQ-HĐND thông qua cơ chế chính sách hỗ trợ giảm nghèo đối với các xã có tỷ lệ hộ nghèo từ 30% trở lên ngoài Nghị quyết 30a trên địa bàn tỉnh Nghệ An đến năm 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An khóa XV, kỳ họp thứ 18 ban hành
- 6 Nghị quyết 07/2009/NQ-HĐND thông qua Đề án điều chỉnh Chương trình xoá đói, giảm nghèo tỉnh Bình Phước giai đoạn 2006 - 2010 để áp dụng trong năm 2010
- 7 Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo do Chính phủ ban hành
- 8 Quyết định 20/2007/QĐ-TTg Phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo giai đoạn 2006 - 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 115/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt số lượng, tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo tỉnh Phú Thọ năm 2013
- 2 Nghị quyết 74/NQ-HĐND năm 2012 bãi bỏ nội dung Nghị quyết 37/2011/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ dạy nghề, giải quyết việc làm và giảm nghèo trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2012-2015
- 3 Quyết định 832/QĐ-UBND năm 2012 về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến năm 2020
- 4 Nghị quyết 37/2011/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ dạy nghề, giải quyết việc làm và giảm nghèo giai đoạn 2012 - 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XV, kỳ họp thứ 3 ban hành
- 5 Nghị quyết 319/2010/NQ-HĐND thông qua cơ chế chính sách hỗ trợ giảm nghèo đối với các xã có tỷ lệ hộ nghèo từ 30% trở lên ngoài Nghị quyết 30a trên địa bàn tỉnh Nghệ An đến năm 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An khóa XV, kỳ họp thứ 18 ban hành
- 6 Nghị quyết 07/2009/NQ-HĐND thông qua Đề án điều chỉnh Chương trình xoá đói, giảm nghèo tỉnh Bình Phước giai đoạn 2006 - 2010 để áp dụng trong năm 2010