Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 19/NQ-HĐND

Phú Yên, ngày 18 tháng 10 năm 2023

 

NGHỊ QUYẾT

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TỈNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 17

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đầu tư công;

Xét Tờ trình số 167/TTr-UBND ngày 05 tháng 10 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 nguồn vốn ngân sách tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thống nhất điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 nguồn vốn ngân sách tỉnh, với các nội dung như sau:

- Bổ sung danh mục và mức vốn kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 nguồn vốn ngân sách tỉnh cho các dự án chưa đủ điều kiện nay đủ điều kiện giao kế hoạch đầu tư công trung hạn.

(Chi tiết theo phụ lục 01 đính kèm)

- Điều chỉnh giảm 1.277.534 triệu đồng kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 nguồn vốn ngân sách tỉnh, đồng thời điều chỉnh tăng 47.000 triệu đồng kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 nguồn vốn ngân sách tỉnh, số vốn điều chỉnh giảm sau khi cắt giảm để lại phân bổ sau là 1.230.534 triệu đồng (số phân bổ sau sau khi điều chỉnh là 1.437.995 triệu đồng); điều chỉnh cơ cấu nguồn vốn các dự án nhằm đảm bảo đủ điều kiện để bố trí kế hoạch vốn đầu tư công hàng năm theo quy định.

(Chi tiết theo phụ lục 02 đính kèm).

Điều 2. Tổ chức thực hiện

Hội đồng nhân dân tỉnh giao:

1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện nghị quyết này.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo luật định, giám sát việc thực hiện nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên Khóa VIII, Kỳ họp thứ 17 thông qua ngày 18 tháng 10 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.

 

 

Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Các Bộ: KH&ĐT, Tài chính;
- Ban Công tác đại biểu thuộc UBTVQH;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- TT. HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Viện KSND, TAND, Cục THADS tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH&HĐND, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo Phú Yên, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;
- Trung tâm Truyền thông - Văn phòng UBND tỉnh;
- Trang Thông tin điện tử HĐND tỉnh;
- Lưu VT, HSKH.

CHỦ TỊCH




Cao Thị Hòa An

 

PHỤ LỤC 1

DANH MỤC VÀ MỨC VỐN CỦA CÁC DỰ ÁN TRONG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025 NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TỈNH TRƯỚC CHƯA ĐỦ ĐIỀU KIỆN NAY ĐỦ ĐIỀU KIỆN BỐ TRÍ
(Kèm theo Nghị quyết số 19/NQ-HĐND ngày 18 tháng 10 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Thời gian khởi công - hoàn thành

Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành

Kế hoạch 2021-2025 ngân sách tỉnh

Chủ đầu tư

Số quyết định

Tổng mức đầu tư

Tổng số

Trong đó

Tổng số (tất cả nguồn vốn)

Trong đó: ngân sách địa phương (Ngân sách tỉnh)

Cân đối ngân sách

Đất

Xổ số kiến thiết

 

TỔNG SỐ

 

 

135.000

135.000

135.000

0

135.000

0

 

1

Dự án Xây dựng cơ sở làm việc Công an các xã trên địa bàn tỉnh

2023 - 2025

20/NQ-HĐND ngày 07/7/2023

135.000

135.000

135.000

-

135.000

 

Công an tỉnh

 

PHỤ LỤC 2

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025 NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số 19/NQ-HĐND ngày 18 tháng 10 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Thời gian khởi công -  hoàn thành

Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành

Kế hoạch 2021-2025 ngân sách tỉnh

Điều chỉnh Kế hoạch 2021-2025 ngân sách tỉnh

Kế hoạch 2021-2025 ngân sách tỉnh sau điều chỉnh

Chủ đầu tư

Ghi chú

 

Số quyết định

TMĐT

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

 

Tổng số (tất cả nguồn vốn)

Trong đó: ngân sách địa phương (ngân sách tỉnh)

Cân đối ngân sách

Đất

Xổ số kiến thiết

Cân đối ngân sách

Đất

Xổ số kiến thiết

Cân đối ngân sách

Đất

Xổ số kiến thiết

 

 

TỔNG SỐ

 

 

5.764.978

4.174.971

3.645.172

434.800

3.196.377

13.995

0

0

0

0

3.645.172

434.800

3.196.377

13.995

 

 

 

*

DANH MỤC DỰ ÁN ĐIỀU CHỈNH GIẢM

 

 

3.071.746

2.849.746

2343.727

177.800

2.165.927

0

-1.277.534

-81.126

-1.196.408

0

1.066.193

96.674

969.519

0

 

 

 

A

KHỐI TỈNH QUẢN LÝ

 

 

3.050.058

2.828.058

2322.039

177.800

2.144.239

0

-1.255.846

-81.126

-1.174.720

0

1.066.193

96.674

969.519

0

 

 

 

I

Quốc phòng

 

 

66.182

66.182

61.000

61.000

0

0

-57.026

-57.026

0

0

3.974

3.974

0

0

 

 

 

1

Dự án Trạm Kiểm soát Biên phòng Nhơn Hội - Đồn biên phòng An Hải (348) thuộc Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh Phú Yên

2022- 2024

27/NQ-HĐND, ngày 11/8/2021

5.182

5.182

5.000

5.000

 

 

-1 026

-1.026

 

 

3.974

3 974

0

 

Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh

 

 

2

Rà phá bom, mìn vật nổ còn sót lại sau chiến tranh trên địa bàn tỉnh Phú Yên giai đoạn 2021-2025

2021-2025

 

61.000

61.000

56.000

56.000

 

 

-56.000

-56.000

 

 

 

 

 

 

Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh

 

 

3

Các Trạm Kiểm soát Biên phòng thuộc Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh Phú Yên

2021- 2025

 

 

Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh

 

II

Giáo dục, đào tạo và giáo dục nghề nghiệp

 

 

100.000

50.000

50.000

0

50.000

0

-50.000

0

-50.000

0

0

0

0

0

 

 

 

1

Dự án Trường Trung học phổ thông Phan Đình Phùng, thị xã Sông Cầu

 

 

100.000

50.000

50.000

 

50.000

 

-50.000

 

-50.000

 

0

 

0

 

Ban quản lý các dự án đầu tư xây dựng tỉnh

 

 

III

Văn hóa, thông tin

 

 

155.673

155.673

155.000

0

155.000

0

-155.000

0

-155.000

0

0

0

0

0

 

 

 

1

Di dời Học viện Ngân hàng - Phân viện Phú Yên

2020-2022

265/NQ-HĐND ngày 10/7/2020

155.673

155.673

155.000

 

155.000

 

-155.000

 

-155.000

 

0

 

0

 

Ban quản lý các dự án đầu tư xây dựng tỉnh

 

 

IV

Các hoạt động kinh tế

 

 

1.770.335

1.598.335

1.291.301

98.000

1.193.301

0

-493.082

-5.300

-487.782

0

798.219

92.700

705.519

0

 

 

 

IV.1

Nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và thủy sản

 

 

1.331.817

1.331.817

1.076.824

0

1.076.824

0

-460.000

0

-460.000

0

616.824

0

616.824

0

 

 

 

1

Xây dựng kè chống sạt lở bờ tả sông Ba kết hợp phát triển hạ tầng đô thị đoạn qua thôn Vĩnh Phú

2019 -2026

1800/QĐ-UBND ngày 13/10/2020, 91/QĐ-UBND ngày 07/2/2023

1.271.817

1.271.817

1.016.824

 

1.016.824

 

-400.000

 

-400.000

 

616.824

 

616.824

 

Ban quản lý các dự án đầu tư xây dựng tỉnh

 

 

2

Dự án hỗ trợ tái cơ cấu ngành nông nghiệp

2021 -2025

 

60.000

60.000

60.000

0

60.000

 

-60.000

0

-60.000

 

0

0

0

 

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

 

IV.2

Giao thông

 

 

88.695

88.695

116.477

0

116.477

0

-27.782

0

-27.782

0

88.695

0

88.695

0

 

 

 

1

Đầu tư cơ sở hạ tầng khu dân cư phía Đông đường Hùng Vương (đoạn từ đường Trần Hảo - đường N7b), thành phố Tuy Hòa

 

Số 165/NQ-HĐND ngày 12/7/2019, 06/NQ-HĐND ngày 21/4/2023; 91/QĐ-UBND ngày 12/7/2023

88.695

88.695

116.477

 

116.477

 

-27.782

 

-27.782

 

88.695

 

88.695

 

Ban quản lý các dự án đau tư xây dựng tỉnh

 

 

IV.3

Khu công nghiệp và Khu kinh tế

 

 

349.823

177.823

98.000

98.000

0

0

-5.300

-5.300

0

0

92.700

92.700

0

0

 

 

 

1

Hạ tầng khu tái định cư Hòa Tâm thuộc Khu kinh tế Nam Phú Yên

2016 -2022

2279/QĐ-UBND ngày 21/11/2017; 1377/QĐ-UBND ngày 01/10/2021

349.823

177.823

98.000

98.000

 

 

-5.300

-5.300

 

 

92.700

92.700

 

 

Ban quản lý Khu kinh tế

 

 

V

Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội

 

 

36.738

36.738

36.738

18.800

17.938

0

-36.738

-18.800

-17.938

0

0

0

0

0

 

 

 

1

Dự án Sửa chữa, mở rộng và nâng cấp, cơ sở vật chất Tòa soạn Báo Phú Yên

2019 -2022

750/QĐ-UBND ngày 18/4/2018

17.938

17.938

17.938

 

17.938

0

-17.938

 

-17.938

0

0

 

0

0

Ban quản lý các dự án đầu tư xây dựng tỉnh

 

 

2

Dự án Văn phòng trung tâm Khuyến Nông -Khuyến Ngư

2022 -2025

 

18.800

18.800

18.800

18.800

 

 

-18.800

-18.800

 

 

0

0

 

 

Ban quản lý các dự án đầu tư xây dựng tỉnh

 

 

3

Nhà làm việc các trạm: Trồng trọt và Bảo vệ thực vật, Chăn nuôi và Thú y, Khuyến Nông huyện Đông Hòa

2022-2025

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Dự án liên cơ quan Bảo vệ thực vật, Thú y, Khuyến nông huyện Tây Hòa

2022-2025

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Công trình trụ sở làm việc Đội quản lý thị trường số 10, huyện Tây Hòa

2022-2025

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

VI

Công trình công cộng tại các đô thị

 

 

921.130

921.130

728.000

0

728.000

0

-464.000

0

-464.000

0

264.000

0

264.000

0

 

 

 

1

Dự án công viên ven biển thành phố Tuy Hòa (đoạn từ cảng cá phường 6 đến đường Nguyễn Huệ và đoạn từ Khu resort Thuận Thảo đến Hội Nông dân tỉnh)

2017-2023

1709/QĐ-UBND ngày 23/10/2019; 1593/QĐ-UBND ngày 29/12/2022

921.130

921.130

728.000

 

728.000

 

-464.000

 

-464.000

 

264.000

 

264.000

0

Ban quản lý các dự án đầu tư xây dựng tỉnh

 

 

B

KHỐI HUYỆN QUẢN LÝ

 

 

21.688

21.688

21.688

0

21.688

0

-21.688

0

-21.688

0

0

0

0

0

 

 

 

1

Dự án Đường Nguyễn Hữu Thọ (đoạn Phía Tây Bệnh viện đến Nguyễn Tất Thành) (xây lắp) (nay là đến Nguyễn Trãi)

2019-2020

228/HĐND-KTNS ngày 16/8/2017; 172/NQ-HĐND ngày 19/9/2019

21.688

21.688

21.688

 

21.688

0

-21.688

 

-21.688

0

0

 

0

0

Ủy ban nhân dân thành phố Tuy Hòa

 

 

*

DANH MỤC DỰ ÁN ĐIỀU CHỈNH TĂNG

 

 

0

0

0

0

0

0

47.000

0

47.000

0

47.000

0

47.000

0

 

 

 

A

KHỐI TỈNH QUẢN LÝ

 

 

0

0

0

0

0

0

47.000

0

47.000

0

47.000

0

47.000

0

 

 

 

I

Y tế, dân số và gia đình

 

 

0

0

0

0

0

0

47.000

0

47.000

0

47.000

0

47.000

0

 

 

 

1

Đầu tư cơ sở hạ tầng các khu đất ký hiệu CC1 và CC3 phía đông đường Hùng Vương, xã Bình Kiến, thành phố Tuy Hòa

 

 

 

 

 

 

 

 

47.000

 

47.000

 

47.000

 

47.000

 

Ban quản lý các dự án đầu tư xây dựng tỉnh

 

 

 

DANH MỤC DỰ ÁN ĐIỀU CHỈNH CƠ CẤU NGUỒN VỐN

 

 

2.693.232

1.325.225

1.093.984

257.000

836.984

0

0

14.853

-14.853

0

1.093.984

271.853

822.131

0

0

 

 

A

KHỐI TỈNH QUẢN LÝ

 

 

2.609.766

1.265.234

1.033.993

227.000

806.993

0

0

14.853

-14.853

0

1.033.993

241.853

792.140

0

 

 

 

I

An ninh và trật tự, an toàn xã hội

 

 

14.999

14.999

15.000

0

15.000

0

0

15.000

-15.000

0

15.000

15.000

0

0

 

 

 

1

Dự án cơ sở làm việc Công an 03 phường: Hòa Hiệp Nam, Hòa Hiệp Bắc, Hòa Xuân Tây thuộc Công an thị xã Đông Hòa

2023- 2025

49/NQ-HĐND ngày 01/11/2022

14.999

14.999

15.000

 

15.000

 

0

15.000

-15 000

 

15.000

15.000

 

 

Công an tỉnh

 

 

II

Các hoạt động kinh tế

 

 

2.594.767

1.250.235

1.018.993

227.000

791.993

0

0

-147

147

0

1.018.993

226.853

792.140

0

 

 

 

II.1

Nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi và thủy sản

 

 

1.149.164

1.004.632

773.590

20.000

753.590

0

0

60.000

-60.000

0

773.590

80.000

693.590

0

 

 

 

1

Dự án Sửa chữa, nâng cấp công trình chính trị cửa sông Đà Nông (giai đoạn 1)

2018- 2023

2054/QĐ-UBND ngày 29/10/2018;  995/QĐ-UBND ngày 04/8/2023

349.424

349.424

248.000

20.000

228.000

 

0

20.000

-20.000

 

248.000

40.000

208.000

 

Ban quản lý các dự án đầu tư xây dựng tỉnh

 

 

2

Dự án Kè chống sạt lở, bồi lấp cửa biển Đà Diễn

2018-2023

2034/QĐ-UBND ngày 26/10/2018; 1517/QĐ-UBND ngày 20/12/2022

799.740

655.208

525.590

0

525.590

 

0

40.000

-40.000

 

525.590

40.000

485.590

 

Ban quản lý các dự án đầu tư xây dựng tỉnh

 

 

II.2

Khu công nghiệp và Khu kinh tế

 

 

1.445.603

245.603

245.403

207.000

38.403

0

0

-60.147

60.147

0

245.403

146.853

98.550

0

 

 

 

1

Tuyến giao thông từ Cảng Bãi Gốc (Khu kinh tế Nam Phú Yên) kết nối Quốc lộ 1 đi Khu kinh tế Vân Phong (tỉnh Khánh Hòa)

2021- 2024

650/QĐ-UBND ngày 13/5/2021

1.407.200

207.200

207.000

207.000

 

 

0

-65.447

65.447

 

207.000

141.553

65.447

 

Ban quản lý Khu kinh tế

 

 

2

Trụ sở làm việc Ban quản lý Khu kinh tế Phú Yên

2021 -2024

1876/QĐ-UBND ngày 22/12/2021; 1419/QĐ-UBND ngày 29/11/2022

38.403

38.403

38.403

 

38.403

 

0

5.300

-5.300

 

38.403

5.300

33.103

 

Ban quản lý Khu kinh tế

 

 

B

KHỐI HUYỆN QUẢN LÝ

 

 

83.466

59.991

59.991

30.000

29.991

0

0

0

0

0

59.991

30.000

29.991

0

 

 

 

1

Đầu tư xây dựng tuyến giao thông từ chợ Phú Thứ - Hòa Phong dọc Kênh Nam (giai đoạn 1 dài khoảng 990m; điểm đầu giao nhau với cầu Tổng, Km0+00; điểm cuối giáp cầu qua kênh đối diện trường Trung học phổ thông Nguyễn Thị Minh Khai, Km0+990)

2021- 2023

35/NQ-HĐND ngày 05/8/2021; 4875/QĐ- UBND ngày 12/11/2021

53.475

30.000

30.000

30.000

 

 

-

-15.000

15.000

 

30.000

15.000

15.000

 

Ủy ban nhân dân huyện Tây Hòa

 

 

2

Xây dựng cầu Bến Nhiễu, xã Hòa Mỹ Tây, huyện Tây Hòa

2022-2024

81/NQ-HĐND ngày 14/10/2022; 4043/QĐ-UBND ngày 29/12/2022

29.991

29.991

29.991

0

29.991

0

0

15.000

-15.000

0

29.991

15.000

14.991

0

Ủy ban nhân dân huyện Tây Hòa

 

 

 

PHÂN BỔ SAU (bao gồm phân bổ sau tại Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 07/7/2023)

 

 

0

0

207.461

0

193.466

13.995

1.230.534

66.273

1.164.261

0

1.437.995

66.273

1.357.727

13.995

Dự kiến phân bổ cho dự án:

- Tuyến đường bộ ven biển kết nối huyện Tuy An - thành phố Tuy Hòa

- Dự án Bệnh viện đa khoa tỉnh (xây mới, mở rộng)

- Tuyến đường Nguyễn Hữu Thọ (mở rộng quy mô);

- Hạ tầng kỹ thuật Khu tái định cư phục vụ việc di dời các hộ dân bị ảnh hưởng khi triển khai xây dựng Khu Kinh tế Nam Phú Yên;

- Xây dựng cơ sở làm việc Công an 28 xã trên địa bán tỉnh; nhà tang lễ giai đoạn 1;

- Nhà lưu niệm luật sư Nguyễn Hữu Thọ;

- Sửa chữa, tu bổ, tôn tạo di tích lịch sử cấp quốc gia nơi thành lập chi bộ Đảng cộng sản đầu tiên ở Phú Yên…