HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 198/NQ-HĐND | Bắc Ninh, ngày 11 tháng 7 năm 2019 |
V/V ĐIỀU CHỈNH VÀ ĐẶT TÊN ĐƯỜNG, TÊN PHỐ THÀNH PHỐ BẮC NINH, ĐỢT 5 NĂM 2019
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP , ngày 11/7/2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20/3/2006 của Bộ văn hóa, Thông tin về việc Hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ;
Xét Tờ trình số 229/Tr-UBND ngày 04/7/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị về việc thực hiện Đề án "Điều chỉnh và đặt tên đường, tên phố thành phố Bắc Ninh, đợt 5, năm 2019"; báo cáo thẩm tra của Ban văn hóa - xã hội và ý kiến thảo luận của đại biểu.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều chỉnh và đặt tên đường, tên phố thành phố Bắc Ninh - đợt 5, năm 2019, gồm:
1. Điều chỉnh điểm đầu, điểm cuối: 04 tuyến đường và 02 tuyến phố.
(Chi tiết theo phụ lục 1)
2. Chuyển phố thành đường:
Chuyển phố Trần Khánh Dư thành đường Trần Khánh Dư.
3. Đặt tên mới cho 54 tuyến đường và 30 tuyến phố.
(Chi tiết theo phụ lục 02; 03)
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này. Báo cáo kết quả tại kỳ họp thường lệ cuối năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm đôn đốc, giám sát, kiểm tra việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết được Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh khóa XVIII, kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 11/7/2019 và có hiệu lực từ ngày ký./.
| CHỦ TỊCH |
PHƯƠNG ÁN CHỈNH CÁC TUYẾN ĐƯỜNG, TUYẾN PHỐ (CŨ) THÀNH PHỐ BẮC NINH, ĐỢT 5 NĂM 2019
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 198/NQ-HĐND ngày 11/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
TT | Tên đường, phố đề nghị chỉnh | Hiện trạng | Đề nghị điều chỉnh | Ghi chú | ||
Điểm đầu | Điểm cuối | Điểm đầu | Điểm cuối | |||
1 | Đường Lý Cao Tông | Khu dân cư cũ khu Đọ Xá (giao đường Nguyễn Cao) | Khu dịch vụ y tế (giao phố Phạm Ngọc Thạch) | Giữ nguyên | Giao đường Bình Than | Kéo dài qua khu đất thuộc dự án Khu dịch vụ y tế và mở rộng bệnh viện Sản nhi Bắc Ninh |
2 | Phố Trần Khánh Dư | Đường Đấu Mã | Đường Luy Lâu | Đường Trường Chinh | Giữ nguyên | Kéo dài đến đầu tuyến qua dự án khu đô thị Phúc Ninh đến đường Trường Chinh (đề nghị đổi từ phố Trần Khánh Dư thành đường Trần Khánh Dư) |
3 | Đường Trần Lựu | Ngã 3 Công ty May Đáp Cầu | Ngã 3 với đường mới theo quy hoạch (song song với QL 1A mới) | Giữ nguyên | Giao với - đường quy hoạch (chạy dọc theo sông Tào Khê) | Kéo dài điểm cuối tuyến |
4 | Đường Nguyễn Đăng Đạo | Ngã 4 Tỉnh lộ 295B | Ngã 3 giao với đường mới theo quy hoạch (song song với QL 1A mới) | Giữ nguyên | Giao với nút giao thông theo quy hoạch khu Ba Huyện phường Võ Cường | Kéo dài điểm cuối tuyến |
5 | Đường Lạc Long Quân | Đường Ngô Gia Tự | Đường Vạn An, Hòa Long | Giữ nguyên | Giao đường quy hoạch quanh bán đảo Hòa Long | Kéo dài điểm cuối tuyến |
6 | Phố Nguyễn Dũng Nghĩa | Đường Đấu Mã | Phố Lê Văn Hưu | Đường quy hoạch thuộc dự án khu nhà ở Phúc Ninh | Giữ nguyên | Kéo dài điểm đầu qua khu đô thị Phúc Ninh |
PHƯƠNG ÁN ĐẶT TÊN ĐƯỜNG THÀNH PHỐ BẮC NINH, ĐỢT 5 NĂM 2019
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 198/NQ-HĐND ngày 11/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
TT | Tên dự kiến đặt | Điểm đầu | Điểm cuối | Chiều dài (km) | Ghi chú |
I | Xã Hòa Long (06 tuyến) | ||||
1 | Đường Vua Bà | Giao đường Sông Cầu | Giao đường quy hoạch thuộc thôn Viêm Xá | 1,69 |
|
2 | Đường Hữu Chấp | Đường Sông Cầu | Giao đường quanh bán đảo Hòa Long | 1 |
|
3 | Đường Đẩu Hàn | Giao đường Sông Cầu | Giao đường Sông Cầu | 1,1 |
|
4 | Đường Giếng Ngọc | Giao đường quanh bán đảo | Giao đường Sông Cầu | 1,44 |
|
5 | Đường Nguyễn Hữu Du | Giao đường Lạc Long Quân | Đường liên xã Hòa Long | 0,9 |
|
6 | Đường Nguyễn Văn Huyên | Giao đường Sông Cầu | Giao đường Sông Cầu | 2,48 |
|
II | Xã Kim Chân (06 tuyến) | ||||
1 | Đường Chu Huân | Giao với đường Như Nguyệt | Giao cắt đường QH | 2,96 |
|
2 | Đường Kim Đôi | Giao với đường Như Nguyệt | Giao với kênh tiêu Kim Đôi | 1,63 |
|
3 | Đường Phú Xuân | Cầu mới kênh Kim Đôi | Giao cắt đường QH (Trần Lựu kéo dài) | 1,08 |
|
4 | Đường Nguyễn Nhân Lượng | Giao với cầu đi qua kênh Kim Đôi | Giao đường giao thông trục chính thôn Quỳnh Đôi | 1,4 | Đi qua đền thờ Tiến sĩ Nguyễn Nhân Lượng |
5 | Đường Quỳnh Đôi | Giao với đường trục dọc kênh Tào Khê | Giao với đường QH (Kinh Dương Vương kéo dài) | 1,71 |
|
6 | Đường Đạo Chân | Giao với đường QH | Giao với đường QH | 1,02 |
|
III | Xã Nam Sơn (10 tuyến) | ||||
1 | Đường Hàm Long | Đường Tỉnh lộ 278 mới | Chùa Hàm Long | 0,8 |
|
2 | Đường Sơn Đông | Giao đường Nguyễn Trãi | Đường Đông Dương | 2,54 | Qua KCN |
3 | Đường Đa Cấu | Giao cắt đường QL 18 cũ | Đường Đông Dương | 1,22 |
|
4 | Đường Đông Dương | Giáp địa phận huyện Quế Võ | Ngã 3 KDC Sơn Đông, Đa Cấu | 1,49 |
|
5 | Đường Đàm Văn Tiết | Giao cắt với đường giao thông thôn Sơn Đông | Giao cắt đường quy hoạch phường Vân Dương | 4,59 |
|
6 | Đường Sơn Nam | Giao cắt với đường trục thôn Sơn Đông | Giao cắt với đường Kênh Nam | 1,6 |
|
7 | Đường Thái Bảo | Đường trục liên phường Nam Sơn, Vân Dương | Đường QH khu trường Tiểu học 2 Nam Sơn | 0,98 |
|
8 | Đường Nguyễn Đạt Tế | Tỉnh lộ 278 cũ | Đường trục trung tâm KCN Quế Võ | 1,94 |
|
9 | Đường Mai Trọng Hòa | Giao đường quy hoạch | KDC thôn Môn Tự | 0,88 |
|
10 | Đường Đặng Cung | Giao đường Vũ Diệu | Giao đường quy hoạch dọc Kênh Nam | 0,96 |
|
IV | Phong Khê (05 tuyến) |
|
|
|
|
1 | Đường Cầu Tiên | Giao đường Nguyễn Văn Cừ | Giao đường giao thông trong khu Dương Ổ | 1,09 | Đi qua Giếng Tiên cổ của khu Dương Ổ |
2 | Đường Cầu Rồng | Giao đường Nguyễn Văn Cừ | Tiếp giáp với địa phận xã Phú Lâm, huyện Tiên Du | 1,48 | Đi qua Giếng Rồng cổ của khu Dương Ổ |
3 | Đường Dương Ổ | Giao đường Cầu Tiên | Giao đường Cầu Rồng | 0,72 |
|
4 | Đường Nguyễn Quốc Ích | Giao đường trục thôn Dương Ổ (đường Cầu Tiên) | Đường đê sông Ngũ huyện Khê | 2,07 |
|
5 | Đường Ngô Khê | Giao đường đê sông Ngũ Huyện Khê | Giao đường đê sông Ngũ Huyện Khê | 0,89 |
|
V | Phường Võ Cường (01 tuyến) | ||||
1 | Đường Ba Huyện | Giao đường quy hoạch thuộc KDC khu 5 núi Đại Phúc | Giao đường Nguyễn Trãi | 1,55 |
|
VI | Phường Thị Cầu (04 tuyến) | ||||
1 | Đường Trần Bá Linh | Giao đường Đấu Mã | Giao Khu tập thể Dược | 0,94 |
|
2 | Đường Nguyễn Thế Lộc | Giáp đường quy hoạch thuộc dự án khu đô thị Phúc Ninh | Giao đường Đấu Mã | 0,64 |
|
3 | Đường Vũ Đạt | Giao đường Đấu Mã | Giao đường Hàn Thuyên | 0,32 |
|
4 | Đường Nguyễn Lễ | Đường Trần Lựu | Đường Hoàng Quốc Việt | 0,4 |
|
VII | Phường Khúc Xuyên (02 tuyến) | ||||
1 | Đường Đồng Chương | Giao đường Lê Phụng Hiểu | Giao đường đê sông Ngũ Huyện Khê | 0,66 |
|
2 | Đường Nguyễn Cao Nhạc | Giao đường Thiên Đức | Giao đường Đồng Chương | 0,75 | Mặt cắt theo quy hoạch |
VIII | Phường Vạn An (01 tuyến) | ||||
1 | Đường Đỗ Nhân | Giao đường Thiên Đức | Giao đường Thiên Đức | 0,81 |
|
IX | Phường Vân Dương (05 tuyến) | ||||
1 | Đường Tam Giang | Đường Trần Hưng Đạo | Đường Nguyễn Đăng Đạo kéo dài | 3,1 |
|
2 | Đường Chu Mẫu | Đường Trần Hưng Đạo | Giao đường giao thông dọc kênh Tào Khê | 1,16 |
|
3 | Đường Nguyễn Ấu Miễn | Từ đường liên phường Vân Dương, Nam Sơn | Gần nghĩa trang liệt sỹ phường Vân Dương | 1,03 |
|
4 | Đường Núi Bàn Cờ | Núi Bàn Cờ | KDC mới khu Lãm Trại | 1,18 | Tuyến liền mạch |
5 | Đường Nguyễn Văn Bảng | KDC mới khu Lãm Trại | Chùa Vân Trại | 2,87 |
|
X | Phường Vũ Ninh (01 tuyến) | ||||
1 | Đường Trần Đăng Tuyển | Giao đường Trường Chinh | Giao đường Đấu Mã | 1,08 |
|
XII | Phường Hạp Lĩnh (03 tuyến) | ||||
1 | Đường Nguyễn Đoan Trung | Giao đường Nguyễn Trãi | KDC khu Quế Sơn | 2,61 |
|
2 | Đường Vũ Nghi Hướng | Giao với đường gom quy hoạch của QL18 mới | Giao đường quy hoạch | 2,2 |
|
3 | Đường Tiên Ất | Giao đường Nguyễn Trãi | Giao đường xóm Ất | 1,8 |
|
XII | Phường Khắc Niệm (07 tuyến) | ||||
1 | Đường Nguyễn Thủ Tiệp | Giao QL38 mới theo quy hoạch | Giao với đường quy hoạch thuộc khu Quế Sơn | 2,25 |
|
2 | Đường Ném Sơn | Giao đường Khắc Niệm | KDC khu Sơn (giao đường quy hoạch) | 1,4 |
|
3 | Đường Ném Thượng | Giao đường Nguyễn Trãi | Giao đường QL18 theo quy hoạch | 0,7 |
|
4 | Đường Ném Đoài | Giao với đường quy hoạch gần Trường THCS Khắc Niệm | Giao đường liên xã | 0,63 |
|
5 | Đường Ném Đông | Giao với đường quy hoạch | Giao đường quy hoạch gần trường THCS Khắc Niệm |
|
|
6 | Đường Tiền Ngoài | Giao với đường trục chính đường liên xã Hạp Lĩnh - Khắc Niệm (đường Khắc Niệm) | Trong KDC khu Tiền Ngoài | 1,38 |
|
7 | Đường Tiền Trong | Giao đường quy hoạch | Giao đường trục chính liên phường Hạp Lĩnh - Khắc Niệm (đường Khắc Niệm) | 0,57 |
|
XIII | Đường liên xã, phường (03 tuyến) | ||||
1 | Đường Đàm Văn Lễ | Giao cắt TL278 cũ | Ngã 5 khu trung tâm HC phường Vân Dương | 2,4 |
|
2 | Đường Kênh Nam | Giao đường QL 18 mới | Giáp địa phận huyện Tiên Du |
|
|
3 | Đường Ngũ Huyện Khê | Giao đường Thiên Đức | Hết địa phận TPBN tiếp giáp huyện Tiên Du, Yên Phong | 5,2 |
|
PHƯƠNG ÁN ĐẶT TÊN PHỐ THÀNH PHỐ BẮC NINH, ĐỢT 5 NĂM 2019
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 198/NQ-HĐND ngày 11/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
STT | Tên dự kiến đặt | Điểm đầu | Điểm cuối | Chiều dài (km) | Ghi chú |
I | Xã Kim Chân (01 tuyến) | ||||
1 | Phố Nguyễn Nhân Đạc | Đường Như Nguyệt | Đường Trần Lựu kéo dài | 0,86 |
|
II | Xã Nam Sơn (08 tuyến) | ||||
1 | Phố Nguyễn Tài Toàn | Chợ Sơn Đông | Tỉnh lộ 278 cũ | 0,51 |
|
2 | Phố Ngô Quang | Phố Hàm Long | Đường KDC cũ thôn Môn Tự | 0,34 |
|
3 | Phố Môn Tự | Đường Kênh Nam | Đường Tỉnh lộ 278 cũ | 0,32 |
|
4 | Phố Nguyễn Thuyên | Giao đường quy hoạch | Giao đường trục chính vào thôn Đông Dương | 0,58 |
|
5 | Phố Nguyễn Trọng Mại | KDC thôn Đông Dương | Giao phố Nguyễn Thuyên | 0,53 |
|
6 | Phố Nghiêm Viện | Giao với đường Kênh Nam | Giao với đường Đàm Văn Tiết | 0,41 |
|
7 | Phố Nguyễn Đức Hiệp | Giao với đường Sơn Đông | Giao đường Đàm Văn Lễ | 0,49 |
|
8 | Phố Mai Khuyến | Giao với đường Đàm Văn Lễ | Giao với đường Đàm Văn Tiết | 0,41 |
|
III | Phường Võ Cường (07 tuyến) | ||||
1 | Phố Ngô Thì Sỹ | Giao phố Trần Văn Cẩn | Giao phố Nguyên Hồng | 0,54 |
|
2 | Phố Trần Thiện Thuật | Đường Lý Thần Tông | Đường Lý Anh Tông | 0,18 |
|
3 | Phố Nguyễn Bá Lân | Giao đường Nguyễn Văn Cừ | KDC khu Xuân Ổ A | 0,78 |
|
4 | Phố Trần Đạo Tiềm | Giao đường Nguyễn Văn Cừ | Giao đường Nguyễn Văn Cừ | 1,02 |
|
5 | Phố Ngô Đạt Nho | Giao đường Nguyễn Văn Cừ | KDC Xuân Ổ B | 0,29 |
|
6 | Phố Vũ Văn Khuê | Giao đường Nguyễn Trãi | Giao đường Hoàng Hoa Thám | 0,64 |
|
7 | Phố Trần Tuấn Khải | Giao phố Đặng Văn Ngữ | Giao đường Nguyễn Trãi | 0,39 |
|
IV | Phường Kinh Bắc (02 tuyến) | ||||
1 | Phố Niềm Xá | Giao đường Lê Phụng Hiểu | Giao đường Lê Phụng Hiểu | 0,43 |
|
2 | Phố Nguyễn Xuân Huy | Giao đường Ngô Sỹ Liên | Đường Hồ Ngọc Lân | 0,24 |
|
V | Phường Ninh Xá (02 tuyến) | ||||
1 | Phố Phạm Lương | Giao đường Ngọc Hân Công Chúa | Giao đường quy hoạch | 0,14 |
|
2 | Phố Lưu Hữu Phước | Giao đường quy hoạch thuộc dự án khu nhà ở Hà Nội | Giao đường Nguyễn Cao | 0,14 |
|
VI | Phường Khúc Xuyên (02 tuyến) | ||||
1 | Phố Khúc Toại | Giao với đường đê sông Ngũ Huyện Khê | Giao với đường đê sông Ngũ Huyện Khê | 0,43 |
|
2 | Phố Trà Xuyên | Giao đường đê sông Ngữ Huyện Khê | KDC khu Trà Xuyên | 0,53 |
|
VII | Phường Vạn An (01 tuyến) | ||||
1 | Phố Thụ Ninh | Giao đường H theo quy hoạch | Giao đường Thiên Đức | 0,51 |
|
VIII | Phường Đại Phúc (03 tuyến) | ||||
1 | Phố Tạ Thuần | Giao phố Nguyễn Phúc Xuyên | Giao phố Trần Quốc Tảng | 0,34 |
|
2 | Phố Trần Xuân Soạn | Giao đường Trần Hưng Đạo | Giao đường Bình Than | 0,79 |
|
3 | Phố Nguyễn Trung Ngạn | Giao với phố Trần Xuân Soạn | Giao đường Bình Than | 0,49 |
|
IX | Phường Vũ Ninh (01 tuyến) | ||||
1 | Phố Phương Vỹ | Giao đường Trường Chinh | Giao đường quy hoạch | 0,59 |
|
X | Phường Hạp Lĩnh (03 tuyến) | ||||
1 | Phố Hồng Lô | Giao đường Hạp Lĩnh | Giao đường Hạp Lĩnh | 0,63 |
|
2 | Phố Tiên Xá Làng | Giao đường Nguyễn Trãi | Giao đường Tỉnh lộ 278 | 0,43 |
|
3 | Phố Tiên Xá Núi | Giao đường Nguyễn Trãi | Giao đường Vũ Nghi Hướng | 0,49 |
|
- 1 Nghị quyết 04/2020/NQ-HĐND về đặt tên đường, tên phố trên địa bàn thị xã Duy Tiên, tỉnh Hà Nam
- 2 Nghị quyết 105/NQ-HĐND năm 2017 về đặt tên đường, tên phố trên địa bàn thị trấn Cô Tô và Bình Liêu, huyện Bình Liêu, tỉnh Quảng Ninh
- 3 Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2017 về đặt tên đường, tên phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình
- 4 Nghị quyết 19/2017/NQ-HĐND về đặt tên đường, phố và đổi tên đường trên địa bàn thành phố Lào Cai và huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai
- 5 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6 Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 7 Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 1 Nghị quyết 04/2020/NQ-HĐND về đặt tên đường, tên phố trên địa bàn thị xã Duy Tiên, tỉnh Hà Nam
- 2 Nghị quyết 105/NQ-HĐND năm 2017 về đặt tên đường, tên phố trên địa bàn thị trấn Cô Tô và Bình Liêu, huyện Bình Liêu, tỉnh Quảng Ninh
- 3 Nghị quyết 19/2017/NQ-HĐND về đặt tên đường, phố và đổi tên đường trên địa bàn thành phố Lào Cai và huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai
- 4 Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2017 về đặt tên đường, tên phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình