Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 199/NQ-UBND

Gia Lai, ngày 11 tháng 12 năm 2019

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG VÀ PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2020

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
KHÓA XI - KỲ HỌP THỨ MƯỜI MỘT

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 1704/QĐ-TTg ngày 29/11/2019 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 2503/QĐ-BTC ngày 29/11/2019 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2020.

Xét Tờ trình số 2730/TTr-UBND ngày 30/11/2019 của UBND tỉnh về việc đề nghị phân bổ dự toán ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua dự toán ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2020 như sau:

I. Dự toán ngân sách nhà nước

1. Dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn

Thu cân đối ngân sách nhà nước trên địa bàn Trung ương giao: 4.570.000 triệu đồng.

Địa phương xây dựng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn 5.200.000 triệu đồng trở lên, tăng 630.000 triệu đồng (trong đó, các loại thuế, phí tăng 34.000 triệu đồng; thu khác ngân sách tăng 18.000 triệu đồng; tiền sử dụng đất tăng 578.000 triệu đồng), tăng 3,7% so với ước thực hiện năm 2019.

2. Tổng thu ngân sách địa phương:

13.621.660 triệu đồng

a) Thu ngân sách địa phương hưởng theo phân cấp:

4.589.270 triệu đồng

Tăng 317.582 triệu đồng (7,4%) so với dự toán năm 2019. Trong đó tiền sử dụng đất tăng 323.000 triệu đồng; thu xổ số kiến thiết tăng 15.000 triệu đồng; thu khác tăng 10.952 triệu đồng; các khoản thuế, phí giảm: 31.370 triệu đồng.

b) Thu kết dư ngân sách:

57.104 triệu đồng

c) Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang:

37.431 triệu đồng

d) Thu ngân sách Trung ương bổ sung:

8.937.854 triệu đồng

+ Bổ sung cân đối ngân sách

6.067.170 triệu đồng

Tăng so với số dự toán năm 2019 là 119.000 triệu đồng.

+ Bổ sung thực hiện cải cách tiền lương:

362.547 triệu đồng

+ Bổ sung có mục tiêu:

2.508.137 triệu đồng

Tăng 542.744 triệu đồng, tăng 27,6% so dự toán năm 2019.

3. Dự toán chi ngân sách địa phương năm 2020

Tổng chi ngân sách địa phương:

13.633.160 triệu đồng

Trong đó:

- Chi đầu tư phát triển:

3.696.209 triệu đồng

Tăng 23,15% so với dự toán HĐND tỉnh giao năm 2019, tăng 694.886 triệu đồng (vốn cân đối ngân sách địa phương tăng 271.570 triệu đồng; chương trình mục tiêu quốc gia và các chương trình mục tiêu nhiệm vụ tăng 423.316 triệu đồng) chiếm tỷ trọng 27,1% so với tổng chi ngân sách địa phương năm 2020.

- Chi thường xuyên:

9.368.899 triệu đồng

Tăng 4,17% so với dự toán HĐND tỉnh giao năm 2019, tăng 375.251 triệu đồng (vốn cân đi ngân sách địa phương tăng 255.823 triệu đồng; chương trình mục tiêu quốc gia và các chương trình mục tiêu nhiệm vụ tăng 119.428 triệu đồng) chiếm tỷ trọng 68,7% so với tổng chi ngân sách địa phương năm 2020.

Gồm:

a) Tổng chi cân đối NSĐP:

11.125.023 triệu đồng

So với dự toán của HĐND tỉnh giao năm 2019 tăng 7,8% (806.969 triệu đồng). Trong đó:

- Chi đầu tư phát triển:

2.144.190 triệu đồng

Tăng 14,5% so với dự toán của HĐND tỉnh giao năm 2019, tăng 271.570 triệu đồng chiếm tỷ trọng 19,27% so với tổng chi cân đối năm 2020 (năm 2019 chiếm tỷ trọng 17,2%). Gồm:

+ Chi đầu tư xây dựng cơ bản:

894.690 triệu đồng

Bằng với dự toán Trung ương giao năm 2020, tăng 3,2% so với dự toán của HĐND tỉnh giao năm 2019, tăng 28.400 triệu đồng.

+ Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất:

1.078.000 triệu đồng

Tăng 115,6% so với dự toán trung ương giao năm 2020, tăng 42,7% so với dự toán của HĐND tỉnh giao năm 2019, tăng 323.000 triệu đồng.

+ Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết:

140.000 triệu đồng

Bằng với dự toán Trung ương giao năm 2020, tăng 12% so với dự toán của HĐND tỉnh giao năm 2019, tăng 15.000 triệu đồng.

+ Chi ủy thác qua NHCS cho vay các đối tượng:

20.000 triệu đồng

+ Chi từ nguồn bội chi ngân sách:

11.500 triệu đồng

- Chi thường xuyên:

8.412.781 triệu đồng

Tăng 3,13% so với dự toán HĐND tỉnh giao năm 2019, tăng 255.823 triệu đồng, chủ yếu do tăng lương cơ sở từ 1,39 triệu đồng lên 1,49 triệu đồng là 284.059 triệu đồng. Chiếm tỷ trọng 75,6% so với tổng chi cân đối năm 2020 (năm 2019 chiếm tỷ trọng 79,1%). Gồm:

+ Sự nghiệp Giáo dục - Đào tạo và Dạy nghề:

3.628.052 triệu đồng

Tăng 0,2% so dự toán Trung ương giao, tăng 7.250 triệu đồng; tăng 172.813 triệu đồng so với dự toán 2019, chiếm 43,1% chi thường xuyên (năm 2019 chiếm 42,3%).

+ Sự nghiệp khoa học và công nghệ:

39.257 triệu đồng

Tăng 45% số Trung ương giao năm 2020, tăng 1.653 triệu đồng so dự toán HĐND tỉnh giao năm 2019.

+ Các khoản chi thường xuyên còn lại:

4.745.722 triệu đồng

Tăng 1,74% so với dự toán 2019, tương ứng với số tiền tăng là 81.357 triệu đồng.

- Chi trả nợ lãi vay:

600 triệu đồng

(Bằng số Trung ương giao)

 

- Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính:

1.400 triệu đồng

(Bằng số Trung ương giao)

 

- Dự phòng ngân sách:

222.270 triệu đồng

Chiếm 2% tổng chi cân đối ngân sách địa phương.

- Chi tạo nguồn cải cách tiền lương:

343.782 triệu đồng

b) Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu:

2.508.137 triệu đồng

Tăng 542.744 triệu đồng, tăng 27,6% so dự toán năm 2019. Gồm:

- Về vốn đầu tư: Tăng 423.316 triệu đồng so với dự toán năm 2019, cụ thể:

+ Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo giao năm 2020 là 169.740 triệu đồng, tăng 28.755 triệu đồng so với dự toán năm 2019.

+ Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới giao năm 2020 là 530.590 triệu đồng, tăng 292.390 triệu đồng so với dự toán năm 2019.

+ Các chương trình, nhiệm vụ giao năm 2020 là 851.689 triệu đồng, tăng 102.171 triệu đồng so với dự toán năm 2019.

- Về vốn sự nghiệp: Tăng 119.428 triệu đồng so với dự toán năm 2019. Gồm:

+ Chương trình mục tiêu quốc gia giao năm 2020 là 196.722 triệu đồng, tăng 54.852 triệu đồng so với dự toán năm 2019. Gồm: Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giao năm 2020 là 64.722 triệu đồng, tăng 6.052 triệu đồng; Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giao năm 2020 là 132.000 triệu đồng, tăng 48.800 triệu đồng.

+ Các chương trình, nhiệm vụ giao năm 2020 là 759.396 triệu đồng, tăng 64.576 triệu đồng so với dự toán năm 2019.

c) Bội chi ngân sách địa phương:

11.500 triệu đồng.

Bằng số Trung ương dự kiến giao.

II. Phương án phân bố ngân sách cấp tỉnh

1. Nguyên tắc phân bổ

a) Cơ cấu lại chi ngân sách địa phương, tập trung thực hiện những nhiệm vụ thiết yếu theo Nghị quyết số 07-NQ/TW ngày 18/11/2016 của Bộ Chính trị về chủ trương, giải pháp cơ cấu lại ngân sách nhà nước, quản lý nợ công để đảm bảo nền tài chính quốc gia an toàn, bền vững; kết hợp với kiểm soát chi tiêu chặt chẽ, tăng cường kỷ luật và nâng cao hiệu quả sử dụng ngân sách nhà nước. Cụ thể như sau:

- Chỉ tổng hợp đưa vào dự toán đối với các nhiệm vụ chi không thường xuyên khi đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Đối với những nhiệm vụ chi đã có chủ trương của cấp có thẩm quyền, nhưng chưa được phê duyệt kế hoạch, chương trình, đề án, dự toán, quy hoạch, thì bố trí kinh phí dự kiến theo từng lĩnh vực đến từng đơn vị dự toán cấp I. Đơn vị chỉ được sử dụng sau khi kế hoạch, chương trình, đề án,... được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Đối với các nhiệm vụ chưa xác định được rõ đơn vị thực hiện trong dự toán đầu năm của các đơn vị dự toán cấp I, tổng hợp theo từng lĩnh vực, chưa giao cho các đơn vị dự toán cấp I, khi phát sinh nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền quyết định, Sở Tài chính báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để ban hành quyết định giao bổ sung dự toán cho các đơn vị dự toán cấp I.

- Những nhiệm vụ chi phát sinh chưa có trong dự toán đầu năm và các nhiệm vụ chi chưa có dự toán chi tiết được bố trí trong nguồn dự phòng.

- Trong từng lĩnh vực chi, thực hiện triệt để tiết kiệm. Thực hiện cơ cấu lại gắn với sắp xếp lại tổ chức bộ máy, đổi mới khu vực sự nghiệp công lập thực hiện Kế hoạch 120-KH/TU ngày 19/3/2018 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết của Hội nghị Trung ương 6 Ban Chấp hành Trung ương Khóa XII về một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; Chương trình hành động số 64-CTr/TU ngày 05/6/2018 thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Khóa XII về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức, quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập đã định hướng, lộ trình và nội dung sắp xếp trong từng cơ quan, từng lĩnh vực sự nghiệp.

- Thực hiện theo đúng quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong các lĩnh vực theo quy định của trung ương về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan Nhà nước (Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đi với các cơ quan nhà nước, Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ); cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập (Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập) theo từng lĩnh vực, nhằm đẩy mạnh thực hiện xã hội hóa, giảm dần mức hỗ trợ từ ngân sách cho các đơn vị sự nghiệp công lập, phù hợp với lộ trình điều chỉnh giá, phí sự nghiệp công, dành nguồn lực chuyển sang hỗ trợ trực tiếp cho các đối tượng hưởng chế độ chính sách; chi đầu tư phát triển.

- Bố trí chi trả nợ gốc và lãi của các khoản vay đầy đủ đúng hạn theo đúng các cam kết.

b) Đảm bảo cân đối nguồn thu và nhiệm vụ chi của ngân sách địa phương để thực hiện các chế độ, chính sách của trung ương và địa phương ban hành theo đúng quy định:

- Đảm bảo kinh phí hoạt động chi thường xuyên của các cấp, ngành, đoàn thể, tổ chức chính trị xã hội, hội đặc thù; đảm bảo nguồn thực hiện các nhiệm vụ quan trọng phát triển kinh tế - xã hội, an ninh - quốc phòng; đảm bảo kinh phí tổ chức Đại hội Đảng các cấp, các chính sách an sinh xã hội, các chính sách về dân tộc thiểu số đã ban hành.

- Đảm bảo nguồn thực hiện lộ trình cải cách chính sách tiền lương và bảo hiểm xã hội theo quy định Nghị quyết số 27-NQ/TW và Nghị quyết số 28-NQ/TW của Hội nghị Trung ương 7 (khóa XII). Thực hiện cơ chế tạo nguồn cải cách tiền lương, trong đó có nguồn 50% tăng thu dự toán năm 2019 so với dự toán năm 2018 (phần ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp); Dự kiến 50% số giảm chi hỗ trợ hoạt động thường xuyên, hỗ trợ đối với các đơn vị sự nghiệp công lập, sáp nhập thôn, làng, tổ dân phố và 50% số giảm chi dự kiến do sáp nhập xã. Sau khi đã đảm bảo nhu cầu điều chỉnh mức lương cơ sở đến mức 1,6 triệu đồng/tháng từ 01/7/2020, nguồn còn dư sử dụng để thực hiện chính sách an sinh xã hội do Trung ương ban hành (giảm tương ứng phần ngân sách trung ương phải htrợ cho ngân sách địa phương theo chế độ).

- Bổ sung vốn ủy thác cho ngân hàng chính sách cho vay hộ nghèo và các đối tượng theo quy định.

- Đảm bảo mức chi cho sự nghiệp giáo dục và sự nghiệp khoa học công nghệ do trung ương giao.

- Những nhiệm vụ của các bộ, ngành, đoàn thể trung ương giao sẽ đảm bảo theo khả năng của ngân sách.

- Các chế độ, chính sách do địa phương ban hành và các chế độ, chính sách do ngân sách địa phương đảm bảo thì cân đối ngân sách, sử dụng nguồn tăng thu và kết dư để xử lý theo khả năng ngân sách như:

+ Bố trí vốn đối ứng về kinh phí sự nghiệp để thực hiện 02 chương trình mục tiêu quốc gia (Xây dựng nông thôn mới, Giảm nghèo bền vững) và các chương trình mục tiêu theo đúng quy định.

+ Kinh phí thực hiện một số chính sách bảo vệ phát triển rừng và đầu tư hỗ trợ kết cấu hạ tầng, giao nhiệm vụ công ích đối với các công ty nông, lâm nghiệp theo Quyết định số 38/2016/QĐ-TTg ngày 14/9/2016 về việc ban hành một số chính sách bảo vệ, phát triển rừng và đầu tư hỗ trợ kết cấu hạ tầng giao nhiệm vụ công ích đối với các công ty nông lâm nghiệp.

+ Kinh phí thực hiện chính sách bảo vệ và phát triển rừng gắn với chính sách giảm nghèo bền vững Nghị định số 75/2015/NĐ-CP ngày 09/9/2015 về cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng, gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015-2020.

+ Hỗ trợ cho các địa phương làm đường giao thông nông thôn.

+ Bố trí kinh phí cho công tác bồi thường giải phóng mặt bằng, tạo quỹ đất sạch, thu hút đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất và hoàn trả số kinh phí đã tạm ứng từ Quỹ Phát triển đất của tỉnh để phục vụ cho công tác bồi thường giải phóng mặt bằng.

2. Dự toán thu:

Tổng thu ngân sách cấp tỉnh:

12.022.840 triệu đồng

Trong đó:

 

- Thu ngân sách cấp tỉnh hưởng theo phân cấp:

2.990.450 triệu đồng

- Thu ngân sách Trung ương bổ sung:

8.937.854 triệu đồng

+ Bổ sung cân đối ngân sách:

6.067.170 triệu đồng

+ Bổ sung thực hiện cải cách tiền lương:

362.547 triệu đồng

+ Bổ sung có mục tiêu:

2.508.137 triệu đồng

- Thu từ nguồn kết dư:

57.104 triệu đồng

- Thu chuyển nguồn:

37.431 triệu đồng

3. Dự toán chi:

Tổng chi ngân sách cấp tỉnh:

12.034.340 triệu đồng

a) Nhiệm vụ chi của ngân sách cấp tỉnh theo phân cấp: 6.674.635 triệu đồng.

Gồm:

- Chi đầu tư phát triển:

1.233.190 triệu đồng

Tăng 11,4% so với dự toán năm 2019, tăng 126.570 triệu đồng.

- Chi thường xuyên

2.660.043 triệu đồng

Tăng 5,7% so dự toán năm 2019, tăng 145.000 triệu đồng.

- Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay:

600 triệu đồng

- Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính:

1.400 triệu đồng

- Dự phòng ngân sách:

96.612 triệu đồng

(Bằng 2,24% chi cân đối ngân sách tỉnh, đảm bảo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước).

- Chi tạo nguồn cải cách tiền lương:

343.782 triệu đồng

- Chi thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ TW bổ sung:

2.339.009 triệu đồng

b) Bổ sung cho ngân sách huyện, thành phố:

5.359.704 triệu đồng

Trong đó:

- Bổ sung cân đối ngân sách:

4.209.310 triệu đồng

- Bổ sung có mục tiêu nhiệm vụ:

675.954 triệu đồng

- Bổ sung nguồn thực hiện cải cách tiền lương:

474.800 triệu đồng

4. Bội chi ngân sách tỉnh:

11.500 triệu đồng

Điều 2. Giao UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.

Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Gia Lai khóa XI, Kỳ họp thứ Mười một thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2019 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Ủy ban TVQH;
- VPQH; VPCP;
- Bộ Tài chính;
- TT Tỉnh ủy, HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Các VP: TU, Đoàn ĐBQH, HĐND, UBND tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Website: http://dbnd.gialai.gov.vn;
- Báo Gia Lai; Đài PTTH tỉnh;
- Lãnh đạo và chuyên viên Phòng Tổng hợp;
- Lưu: VT, TH.

CHỦ TỊCH




Dương Văn Trang

 

Biểu số 1

CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2020

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 199/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 của HĐND tỉnh)

ĐVT: Tr đồng

STT

Nội dung

Dự toán năm 2019

Dự toán năm 2020

Ghi chú

A

B

1

2

3

A

TỔNG NGUỒN THU NSĐP

12.287.847

13.621.660

 

I

Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp

4.271.688

4.589.270

Gồm: tăng tiền sử dụng đất 323.000 trđ; thu XSKT 15.000 trđ; các biện pháp tài chính 10.952 trđ; thu từ thuế, phí giảm 31.370 trđ.

-

Thu NSĐP hưởng 100%

1.861.188

2.218.670

 

-

Thu NSĐP hưởng từ các khoản thu phân chia

2.410.500

2.370.600

 

II

Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên

7.913.563

8.937.854

 

1

Thu bổ sung cân đối ngân sách

5.948.170

6.067.170

Trung ương tăng bổ sung cân đối để thực hiện chế độ chính sách.

2

Thu bổ sung thực hiện cải cách tiền lương (1,49)

 

362.547

Trung ương bổ sung do tăng lương cơ sở 1,49 trđ.

3

Thu bổ sung có mục tiêu

1.965.393

2.508.137

 

 

+ Chương trình mục tiêu quốc gia

521.055

897.052

 

 

Gồm:

 

 

 

 

Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững

199.655

234.462

 

 

Vốn đầu tư

140.985

169.740

 

 

Vốn sự nghiệp

58.670

64.722

 

 

Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn

321.400

662.590

 

 

Vốn đầu tư

238.200

530.590

 

 

Vốn sự nghiệp

83.200

132.000

 

 

+ Chương trình mục tiêu nhiệm vụ

1.444.338

1.611.085

 

 

Vốn đầu tư

749.518

851.689

 

 

Vốn sự nghiệp

694.820

759.396

 

III

Thu từ quỹ dự trữ tài chính

 

 

 

IV

Thu kết dư

6.266

57.104 (1)

 

V

Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang

96.330

37.431 (2)

 

B

TỔNG CHI NSĐP

12.283.447

13.633.160

 

I

Tổng chi cân đối NSĐP

10.318.054

11.125.023

 

1

Chi đầu tư phát triển

1.872.620

2.144.190

Chủ yếu: Tăng cho cân đối 28.400 trđ; Tăng chi đầu tư từ nguồn sử dụng đất 323.000 trđ; Tăng chi từ nguồn thu XSKT 15.000 trđ; tăng chi đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách 11.500 trđ; giảm chi cho Ngân hàng chính sách (cho vay các đối tượng chính sách) 20.000 trđ; không kể số chi đầu tư từ chuyển nguồn 96.330 trđ dự toán 2019.

 

1. Chi XDCB tập trung

866.290

894.690

 

 

2. Chi từ nguồn thu tiền SD đất

755.000

1.078.000

 

 

3. Chi từ nguồn thu xổ số kiến thiết

125.000

140 000

 

 

4. Chi đầu tư từ vốn chuyển nguồn năm 2018 sang năm 2019 thực hiện

96.330

 

 

 

5. Chi cho Ngân hàng chính sách (cho vay các đối tượng chính sách)

30.000

20.000

 

 

6. Chi đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách

 

11.500

 

2

Chi thường xuyên

8.156.958

8.412.781

Do chủ yếu tăng lương cơ sở từ 1,39 trđ lên 1,49 trđ là 284.059,3 trđ

3

Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay

600

600

 

4

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.400

1.400

 

5

Dự phòng ngân sách

262.726

222.270

Chiếm 2% trên tổng chi cân đối (năm 2019 chiếm 2,54%)

6

Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương

23.750

343.782

Tổng nguồn 1.139.147 trđ - tổng nhu cầu 795.366 trđ = 343.782 trđ, gồm:

- Dự kiến 50% số giảm chi hỗ trợ hoạt động thường xuyên, hỗ trợ đối với các đơn vị sự nghiệp công lập 164.932 trđ (329.864 trđ x50%);

- 50% số giảm chi do sáp nhập thôn, làng 23.554 trđ;

- 50% số giảm chi do giảm 2 xã 3.350 trđ;

- 50% tăng thu dự toán thực hiện CCTL dự kiến HĐND tỉnh giao tăng so với trung ương là 18.735 trđ.

- Nguồn cải cách tiền lương trung ương cân đối dự kiến cân đối còn thừa 133.211 trđ (3)

II

Chi các chương trình mục tiêu

1.965.393

2.508.137

 

1

Chi các chương trình mục tiêu quốc gia

521.055

897.052

 

 

Gồm:

 

 

 

 

Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững

199.655

234.462

 

 

Vốn đầu tư

140.985

169.740

 

 

Vốn sự nghiệp

58.670

64.722

 

 

Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn

321.400

662.590

 

 

Vốn đầu tư

238.200

530.590

 

 

Vốn sự nghiệp

83.200

132.000

 

2

Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

1.444.338

1.611.085

 

 

Vốn đầu tư

749.518

851.689

 

 

Vốn sự nghiệp

694.820

759.396

 

III

Chi chuyển nguồn sang năm sau

 

 

 

C

BỘI CHI NSĐP/BỘI THU NSĐP

4.400

11.500

 

D

CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP

31.000

31.000

 

I

Từ nguồn vay để trả nợ gốc

26.600

31.000

 

II

Từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư ngân sách cấp tỉnh

4.400

 

 

E

TỔNG MỨC VAY CỦA NSĐP

26.600

42.500

 

I

Vay để bù đắp bội chi

 

11.500

Tổng số vay trong năm là 42.500 trđ, (gồm: Chương trình Mở rộng quy mô vệ sinh nước sạch nông thôn 3.556 trđ; tiểu DA sửa chữa và nâng cao an toàn đập 12.670 trđ; DA Hỗ trợ phát triển khu vực biên giới 26.274 trđ):

- Vay để trả nợ gốc là 31.000 trđ;

- Vay bù đắp bội chi 11.500 trđ.

II

Vay để trả nợ gốc

26.600

31.000

Trả nợ gốc vốn vay kiên cố hóa kênh mương và giao thông nông thôn năm 2020.

Ghi chú:

(1) Tổng số kết dư ngân sách tỉnh năm 2018 (sau khi quyết toán) là: 442.806,472 triệu đồng, số đã phân bổ 385.701,989 triệu đồng; số kết dư NST còn lại: 57.104,483 triệu đồng trình HĐND tỉnh đưa vào thu kết dư để cân đi chi trong dự toán năm 2020.

(2) Tổng nguồn 61.188 triệu đồng, số đã phân bổ 23.756,6 triệu đồng; số kinh phí còn lại là 37.431,4 triệu đồng trình HĐND tnh chuyển nguồn sang năm 2020 để cân đối chi trong dự toán năm 2020.

(3) Sau khi đã đảm bảo nhu cầu điều chỉnh mức lương cơ sở đến mức 1,6 triệu đồng/tháng từ 01/7/2020, nguồn còn dư sử dụng để thực hiện chính sách an sinh xã hội do trung ương ban hành (giảm tương ứng phần ngân sách trung ương phải hỗ trợ cho ngân sách địa phương theo chế độ) .

 

Biểu số 2

BIỂU CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2020

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 199/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 của HĐND tỉnh)

ĐVT: Tr.đồng

STT

Nội dung

Dự toán năm 2019

Dự toán năm 2020

Ghi chú

1

2

3

4

5

A

Ngân sách cấp tỉnh

 

 

 

I

Nguồn thu ngân sách cấp tỉnh

10.844.055

12.022.840

 

1

Thu ngân sách cấp tỉnh hưởng theo phân cấp

2.827.896

2.990.450

Gồm: tăng tiền sử dụng đất 178.000 trđ; tăng thu XSKT 15.000 trđ; tăng thu các biện pháp tài chính 7.774 trđ; giảm thu từ thuế, phí 38.220 trđ.

2

Bổ sung từ ngân sách TW

7.913.563

8.937.854

 

 

- Bổ sung cân đối

5.948.170

6.067.170

Trung ương tăng bổ sung cân đối.

 

- Thu bổ sung thực hiện cải cách tiền lương (1,49)

 

362.547

Trung ương bổ sung do tăng lương cơ sở 1,49 trđ.

 

- Trung ương bổ sung thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia và chương trình mục tiêu nhiệm vụ

1.965.393

2.508.137

 

 

+ Chương trình mục tiêu quốc gia

521.055

897.052

 

 

Gồm:

 

 

 

 

Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững

199.655

234.462

 

 

Vốn đầu tư

140.985

169.740

 

 

Vốn sự nghiệp

58.670

64.722

 

 

Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới

321.400

662.590

 

 

Vốn đầu tư

238.200

530.590

 

 

Vốn sự nghiệp

83.200

132.000

 

 

+ Chương trình mục tiêu nhiệm vụ

1.444.338

1.611.085

 

 

Vốn đầu tư

749.518

851.689

 

 

Vốn sự nghiệp

694.820

759.396

 

3

Thu kết dư ngân sách năm trước

6.266

57.104

 

4

Huy động đầu tư theo khoản 3 điều 8 Luật NSNN

 

 

 

5

Thu chuyển nguồn

96.330

37.431

 

II

Chi ngân sách cấp tỉnh

10.839.655

12.034.340

 

1

Chi thuộc nhiệm vụ của NS cấp tỉnh theo phân cấp

5.512.264

6.674.635

 

a

Chi đầu tư phát triển

1.106.620

1.233.190

 

 

1. Chi XDCB tập trung

586.290

614.690

 

 

2. Chi từ nguồn thu tiền SD đất

269.000

447.000

 

 

3. Chi từ nguồn thu xổ số kiến thiết

125.000

140.000

 

 

4. Chi đầu tư từ vốn chuyển nguồn năm 2018 sang năm 2019 thực hiện

96.330

 

 

 

5. Chi cho Ngân hàng chính sách (cho vay các đối tượng chính sách)

30.000

20.000

 

 

6. Chi đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách

 

11.500

Bằng tổng số vay 42.500 trđ - trả nợ gốc vay 31.000 trđ.

b

Chi thường xuyên

2.515.043

2.660.043

Do chủ yếu tăng lương cơ sở từ 1,39 trđ lên 1,49 trđ là 55.147,1 trđ.

 

1. Chi sự nghiệp kinh tế

294.836

296.223

 

 

2. Chi sự nghiệp môi trường

28.117

31.328

 

 

3. Chi SN giáo dục, đào tạo và dạy nghề

542.130

614.615

 

 

4. Chi sự nghiệp y tế

757.742

850.793

 

 

5. Chi sự nghiệp khoa học công nghệ

31.314

32.967

 

 

6. Chi sự nghiệp văn hóa - thông tin

66.640

70.714

 

 

7. Chi sự nghiệp phát thanh - truyền hình

21.434

22.038

 

 

8. Chi sự nghiệp thể dục, thể thao

10.335

11.166

 

 

9. Chi đảm bảo xã hội

114.444

78.560

 

 

10. Chi quản lý hành chính

404.713

408.265

 

 

11. Chi an ninh quốc phòng địa phương

193.597

192.347

Chưa tính 5 tỷ đồng bổ sung có mục tiêu (tăng 2,85 tỷ đồng)

 

12. Chi khác ngân sách

49.741

51.027

 

c

Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay

600

600

 

d

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.400

1.400

 

e

Dự phòng

127.286

96.612

Chiếm 2,24% trên tổng chi cân đối (năm 2019 chiếm 3,37%)

g

Chi tạo nguồn điều chỉnh tiền lương

23.750

343.782

Tổng nguồn 1.139.147 trđ - tổng nhu cầu 795.366 trđ = 343.782 trđ, gồm:

- Dự kiến 50% số giảm chi hỗ trợ hoạt động thường xuyên, hỗ trợ đối với các đơn vị sự nghiệp công lập 164.932 trđ (329.864 trđ x50%);

- 50% số giảm chỉ do sáp nhập thôn, làng 23.554 trd;

- 50% số giảm chi do giảm 2 xã 3.350 trđ;

- 50% tăng thu dự toán thực hiện CCTL dự kiến HĐND tỉnh giao tăng so với trung ương là 18.735 trđ.

- Nguồn cải cách tiền lương trung ương cân đối dự kiến cân đối còn thừa 133.211 trđ (1)

h

Trung ương bổ sung thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia và chương trình mục tiêu nhiệm vụ

1.737.565

2.339.009

 

 

- Chương trình mục tiêu quốc gia

521.055

897.052

 

 

Gồm:

 

 

 

 

+ Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững

199.655

234.462

 

 

Vốn đầu tư

140.985

169.740

 

 

Vốn sự nghiệp

58.670

64.722

 

 

+ Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới

321.400

662.590

 

 

Vốn đầu tư

238.200

530.590

 

 

Vốn sự nghiệp

83.200

132.000

 

 

- Chương trình mục tiêu nhiệm vụ

1.216.510

1.441.957

 

 

Vốn đầu tư

749.518

851.689

 

 

Vốn sự nghiệp

466.992

590.268

 

2

Bổ sung cho ngân sách huyện, thị xã, thành phố

5.327.391

5.359.704

 

 

- Bổ sung cân đối

4.290.705

4.209.310

- Giảm khắc phục kiến nghị kiểm toán 20.396 trđ;

- Sáp nhập thôn, làng 47.108 trđ;

- Giảm 02 xã 6.700 trđ;

- Chuyển nhiệm vụ chi giữa cấp tỉnh và cấp huyện 7.193 trđ.

 

- Bổ sung có mục tiêu

727.536

675.594

- Dự kiến số bổ sung từ ngân sách tỉnh năm 2020 tăng so với năm 2019 để thực hiện các mục tiêu nhiệm vụ 9.883 trđ (295.941 -286.058);

- Dự kiến trung ương bổ sung mục tiêu nhiệm vụ cho cấp huyện giảm so với năm 2019 là 61.825 trđ (441.478 - 379.653)

 

- Bổ sung nguồn thực hiện CCTL

309.150

474.800

 

III

Bội chi ngân sách tỉnh/Bội thu ngân sách tỉnh

4.400

11.500

 

B

Ngân sách huyện, thị xã, thành phố

 

 

 

I

Nguồn thu ngân sách huyện, thị xã, thành phố

6.771.183

6.958.524

 

1

Thu ngân sách huyện, thị xã, thành phố hưởng theo phân cấp

1.443.792

1.598.820

Gồm: giảm tiền sử dụng đất 15.400 trđ; tăng thu, thuế, phí, các biện pháp tài chính 45.133 trđ.

2

Bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh

5.327.391

5.359.704

 

 

- Bổ sung cân đối

4.290.705

4.209.310

- Giảm khắc phục kiến nghị kiểm toán 20.396 trđ;

- Sáp nhập thôn, làng 47.736 trđ;

- Giảm 02 xã 6.700 trđ;

- Chuyển nhiệm vụ chi giữa cấp tỉnh và cấp huyện 7.193 trđ.

 

- Bổ sung có mục tiêu

727.536

675.594

- Dự kiến số bổ sung từ ngân sách tỉnh năm 2020 tăng so với năm 2019 để thực hiện các mục tiêu nhiệm vụ 9.883 trđ (295.941 -286.058);

- Dự kiến trung ương bổ sung mục tiêu nhiệm vụ cho cấp huyện giảm so với năm 2019 là 61.825 trđ (441.478 - 379.653)

 

- Bổ sung nguồn thực hiện CCTL

309.150

474.800

 

3

Thu kết dư ngân sách năm trước

 

 

 

4

Thu chuyển nguồn KP năm trước

 

 

 

II

Chi ngân sách huyện, thị xã, thành phố

6.771.183

6.958.524

 

a

Chi đầu tư phát triển

766.000

911.000

 

 

1. Chi XDCB tập trung

280.000

280.000

 

 

2. Chi từ nguồn thu tiền SD đất

486.000

631.000

 

b

Chi thường xuyên

5.641.915

5.752.737

Nguyên nhân chủ yếu:

- Sáp nhập thôn, làng giảm 47.736 trđ;

- Dự kiến sáp nhập 02 xã giảm 6.700 trđ;

- Chuyển nhiệm vụ chi giữa cấp tỉnh và cấp huyện giảm 7.193 trđ;

Dự kiến số bổ sung từ ngân sách tỉnh năm 2020 tăng so với năm 2019 để thực hiện các mục tiêu nhiệm vụ 25.023 trđ (311.081 -286.058);

- Dự kiến trung ương bổ sung mục tiêu nhiệm vụ cho cấp huyện giảm so với năm 2019 là 61.825 trđ (441.478 - 379.653)

- Dự kiến tăng lương cơ sở từ 1,39 trđ lên 1,49 trđ là 228.912,2 trđ.

c

Chỉ bổ sung quỹ dự trữ tài chính

 

 

 

d

Dự phòng

135.440

125.659

Bằng 2% tổng chi cân đối

e

Chi cải sách tiền lương

 

 

 

g

Trung ương bổ sung thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia và chương trình mục tiêu nhiệm vụ

227.828

169.128

 

 

Gồm:

 

 

 

 

- Chương trình mục tiêu quốc gia

 

 

 

 

+ Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững

 

 

 

 

Vốn đầu tư

 

 

 

 

Vốn sự nghiệp

 

 

 

 

+ Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới

 

 

 

 

Vốn đầu tư

 

 

 

 

Vốn sự nghiệp

 

 

 

 

- Chương trình mục tiêu nhiệm vụ

227.828

169.128

 

 

Vốn đầu tư

 

 

 

 

Vốn sự nghiệp

227.828

169.128

 

 

Biểu số 3

BIỂU TỔNG HỢP DỰ TOÁN THU NSNN NĂM 2020

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 199/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 của HĐND tỉnh)

Đơn vị tính : Triệu đồng

STT

NỘI DUNG

Thực hiện năm 2018

NĂM 2019

NĂM 2020

 

 

 

 

% DT 2020/ƯTH 2019

% DT 2020 (HĐND) /DT 2020 (BTC)

Dự toán BTC giao

HĐND tỉnh giao

Ước thực hiện 2019

Dự kiến Dự toán BTC giao

Dự kiến HDND tỉnh giao

Tăng so với dự toán BTC giao

% ƯTH DT 2019 (BTC)

% ƯTH DT 2019 (HĐND)

% DT 2020/DT 2019 (BTC)

% DT 2020/DT 2019 (HĐND)

A

1

2

3

4

5

6

7

8

9=5/3

10=5/4

11=6/3

12=7/4

13=7/5

14=7/6

 

TNG THU NSNN TRÊN ĐA BÀN (I+II)

4.500.870

4.503.600

4.905.000

4.908.000

4.570.000

5.200.000

630.000

109,0%

100,1%

101,5%

106,0%

105,9%

113,8%

I

THU NỘI ĐỊA

4.429.405

4.427.600

4.829.000

4.871.100

4.540.000

5.170.000

630.000

110,0%

100,9%

102,5%

107,1%

106,1%

113,9%

 

Thu nội địa (không kể thu tiền sử dụng đất, thu XSKT, thu ctức và lợi nhuận còn lợi)

3.679.013

3.900.000

3.946.400

3.815.800

3.900.000

3.952.000

52.000

97,8%

96,7%

100,0%

100,1%

103,6%

101,3%

 

Thu do ngành thuế qun lý

 

4.262.300

4.657.300

4.700.400

4.366.000

4.978.700

 

110,3%

100,9%

102,4%

106,9%

105,9%

114,0%

1

Thu từ khu vc doanh nghip nhà nước do Trung ương quản lý

982.849

985.000

1.002.000

850.000

910.000

921.000

11.000

86,3%

84,8%

92,4%

91,9%

108,4%

101,2%

 

- Thuế giá trị gia tăng

592.512

625.000

632.000

534.000

575.000

586.000

11.000

85,4%

84,5%

92,0%

92,7%

109,7%

101,9%

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

47.976

60.000

60.000

58.000

45.000

45.000

 

96,7%

96,7%

75,0%

75,0%

77,6%

100,0%

 

- Thuế tài nguyên

342.360

300.000

310.000

258.000

290.000

290.000

 

86,0%

83,2%

96,7%

93,5%

112,4%

100,0%

2

Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước do địa phương qun lý

33.370

35.000

35.000

40.000

41.000

41.000

 

114,3%

114,3%

117,1%

117,1%

102,5%

100,0%

 

- Thuế giá trị gia tăng

26.511

26.000

26.000

25.500

28.500

28.500

 

98,1%

98,1%

109,6%

109,6%

111,8%

100,0%

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

6.052

8.000

8.000

13.000

10.900

10.900

 

162,5%

162,5%

136,3%

136,3%.

83,8%

100,0%

 

- Thuế tài nguyên

807

1.000

1.000

1.500

1.600

1.600

 

150,0%

150,0%

160,0%

160,0%

106,7%

100,0%

3

Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

24.006

9.000

9.000

32.000

23.000

23.000

 

355,6%

355,6%

255,6%

255,6%

71,9%

100,0%

 

- Thuế giá trị gia tăng

6.828

1.800

1.800

8.500

6.000

6.000

 

472,2%

472,2%

333,3%

333,3%

70,6%

100,0%

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

16.996

7.200

7.200

23.500

17.000

17.000

 

326,4%

326,4%

236,1%

236,1%

72,3%

100,0%

 

- Tiền thuê mặt đất, mặt nước

183

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh

1.206.933

1.190.000

1.199.000

1.165.000

1.200.000

1.223.000

23.000

97,9%

97,2%

100,8%

102,0%

105,0%

101,9%

 

- Thuế giá trị gia tăng

803.749

902.000

902.000

895.000

909.500

909.500

 

99,2%

99,2%

100,8%

100,8%

101,6%.

100,0%

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

288.702

170.000

170.000

170.000

185.000

195.500

10.500

100,0%

100,0%

108,8%

115,0%

115,0%

105,7%

 

- Thuế tiêu thụ đặc biệt

4.899

5.500

5.500

5.000

5.500

5.500

 

90,9%

90,9%

100,0%

100,0%

110,0%

100,0%

 

- Thuế tài nguyên

109.583

112.500

112.500

95.000

100.000

112.500

12.500

84,4%

84,4%

88,9%

100,0%

118,4%

112,5%

 

- Thu khác

 

 

9.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Lệ phí trước bạ

237.207

242.000

243.000

260.000

285.000

285.000

 

107,4%

107,0%

117,8%

117,3%

109,6%

100,0%

6

Thuế sử dụng đt nông nghiệp

757

 

 

1.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Thuế sử dụng đt phi nông nghiệp

7.359

6.700

6.700

8.000

8.000

8.000

 

119,4%

119,4%

119,4%

119,4%

100,0%

100,0%

8

Thuế thu nhp cá nhân

283.835

345.000

345.000

281.500

310.000

310.000

 

81,6%

81,6%

89,9%

89,9%

110,1%

100,0%

9

Thuế bảo vệ môi trường

476.422

680.000

680.000

650.000

690.000

690.000

 

95,6%

95,6%

101,5%

101,5%

106,2%

100,0%

 

Trong đó:-Thu từ hàng hóa nhập khu

299.192

427.000

427.000

408.200

433.300

433.300

 

95,6%

95,6%

101,5%

101,5%

106,1%

100,0%

 

- Thu từ hàng hóa sn xuất trong nước

177.230

253.000

253.000

241.800

256.700

256.700

 

95,6%

95,6%

101,5%

101,5%

106,2%

100,0%.

10

Phí, lệ phí

91.229

102.000

102.000

91.000

95.000

95.000

 

89,2%

89,2%

93,1%

93,1%

104,4%

100,0%

 

Bao gồm: - Phí, lệ phí do cơ quan nhà nước trung ương thu

26.176

25.000

25.000

24.000

25.000

25.000

 

96,0%

96,0%

100,0%

100,0%

104,2%

100,0%

 

- Phí, lệ phí do cơ quan nhà nước địa phương thu

65.053

77.000

77.000

67.000

70.000

70.000

 

87,0%

87,0%

90,9%

90,9%

104,5%

100,0%

 

Trong đó: + Phí bo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản

5.584

5.300

 

5.000

5.000

5.000

 

94,3%

 

94,3%

 

100,0%

100,0%

11

Tiền sdụng đất

622.461

400.000

755.000

920.000

500.000

1.078.000

578.000

230,0%

121,9%

125,0%

142,8%

117,2%

215,6%

12

Thu tiền thuế đất, mặt nước

83.985

70.000

70.000

128.000

82.000

82.000

 

182,9%

182,9%

117,1%

117,1%

64,1%

100,0%

13

Thu từ bán tài sản nhà nước

9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

14

Thu từ tài sn được xác lập quyền sở hữu của nhà nước

27

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15

Thu tiền cho thuê và bán nhà ở thuộc sở hữu nhàc

217

 

 

500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

16

Thu khác ngân sách

157.145

172.600

179.000

219.800

181.000

199.000

18.000

127,3%

122,8%

104,9%

111,2%

90,5%

109,9%

 

Trong đó: - Thu khác ngân sách trung ương

64.465

68.182

73.182

72.000

68.000

82.530

14.530

105,6%

98,4%

99,7%

112,8%

114,6%

121,4%

 

- Thu khác ngân sách địa phương

 

 

 

147.800

113.000

116.470

 

 

 

 

 

78,8%

103,1%

17

Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản

90.640

60.000

73.000

86.000

72.000

72.000

 

143,3%

117,8%

120,0%

98,6%

83,7%

100,0%

 

Trong đó: - Giấy phép do Trung ương cp

59.179

40.500

45.900

57.000

53.000

57.000

4.000

140,7%

124,2%

130,9%

124,2%

100,0%

107,5%

 

- Giy phép do Ủy ban nhân dân cp tnh cp

31.461

19.500

27.100

29.000

19.000

15.000

4.000

148,7%

107,0%

97,4%

55,4%

51,7%

78,9%

18

Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sn khác

3.023

2.700

2.700

3.000

3.000

3.000

 

111,1%

111,1%

111,1%

111,1%

100,0%

100,0%

19

Thu cổ tức và lợi nhuận sau thuế (địa phương hưởng 100%)

3.166

2.600

2.600

300

 

 

 

11,5%

11,5%

 

 

 

 

20

Thu từ hoạt động xổ skiến thiết (kể choạt động xổ sđiện toán)

124.765

125.000

125.000

135.000

140.000

140.000

 

108,0%

108,0%

112,0%

112,0%

103,7%

100,0%

II

Thu viện tr

14.355

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III

THU TỪ HOẠT ĐỘNG XUT, NHẬP KHU

71.465

76.000

76.000

36.900

30.000

30.000

 

48,6%

48,6%

39,5%

39,5%

81,3%

100,0%

1

Tổng thu NSĐP đưc hưởng

3.998.147

3.879.068

4.271.688

4.327.000

3.976.600

4.589.270

612.670

111,5%

101,3%

102,5%

107,4%

106,1%

115,4%

 

Các khoản thu NSĐP hưởng 100%

1.649.958

1.475.568

1.861.188

2.071.200

1.627.500

2.218.670

 

140,4%

111,3%

110,3%

119,2%

107,1%

136,3%

 

Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ %

2.348.189

2.403.500

2.410.500

2.255.800

2.349.100

2.370.600

 

93,9%

936%

97,7%

98,3%

105,1%

100,9%

2

Tổng thu NSTW được hưởng

502.723

624.532

633.312

581.000

593.400

610.730

17.330

93,0%

91,7%

95,0%

96,4%

105,1%

102,9%

 

Tổng thu NSNN

4.500.870

4.503.600

4.905.000

4.908.000

4.570.000

5.200.000

630.000

109,0%

100,1%

101,5%

106,0%

105,9%

113,8%

 

Biểu số 4

BIỂU BÁO CÁO TÌNH HÌNH CHI NSĐP NĂM 2019 VÀ DỰ TOÁN CHI NĂM 2020

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 199/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 của HĐND tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

Chỉ tiêu chi

Năm 2019

Dự toán năm 2020

So sánh %

Dự toán năm (CP)

Dự toán (HĐND)

Ước thực hiện cả năm

CP giao

Dự toán của địa phương

Tăng, giảm so DT CP giao

Chi NS cấp tnh

Chi NS huyện

UTH2019/ DT2019 (HĐND)

DT2020 (HĐND)/ DT2019 (HĐND)

DT2020 (HĐND)/ UTH2019

A

1

2

3

4-

5

6

7

8

9-3/2*100

10=5/2*100

11=5/3*100

Tổng chi NSĐP

11.788.231

12.283.447

12.547.665

12.923.154

13.633.160

710.006

6.674.635

6.958.524

102,15%

110,99%

108,65%

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

A. Chi cân đối NSNN

9.822.838

10.318.054

10.374.476

10.415.017

11.125.023

710.006

4.335.627

6.789.395

100,55%

107,82%

107,23%

I. Chi đầu tư phát triển

1.391.290

1.872.620

1.875.000

1.546.190

2.144.190

598.000

1.233.190

911.000

100,13%

114,50%

114,36%

1. Chi XDCB tập trung

866.290

866.290

866.290

894.690

894.690

 

614.690

280.000

100,00%

103,28%

103,28%

a. Vốn trong nước

866.290

866.290

866.290

894.690

894.690

 

614.690

280.000

100,00%

103,28%

103,28%

Tr.đó : + Chi giáo dục - ĐT

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Chi khoa học và công nghệ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b. Vốn ngoài nước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Chi từ nguồn thu tiền sử dụng đất

400.000

755.000

747.380

500.000

1.078.000

578.000

447.000

631.000

98,99%

142,78%

144,24%

3. Chi đầu tư bằng nguồn thu xổ số kiến thiết

125.000

125.000

135.000

140.000

140.000

 

140.000

 

108,00%

112,00%

103,70%

4. Chi cho Ngân hàng chính sách (cho vay các đối tượng chính sách): 16.266 trđ

 

30.000

30.000

 

20.000

20.000

20.000

 

100,00%

66,67%

66,67%

5. Từ vốn đầu tư chuyển nguồn từ năm 2017 sang năm 2018 thực hiện

 

96.330

96.330

 

 

 

 

 

100,00%

 

 

6. Chi đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách

 

 

 

11.500

11.500

 

11.500

 

 

 

 

II. Chi thường xuyên

8.209.258

8.156.958

8.497.476

8.658.756

8.412.781

-245.975

2.660.043

5.752.737

104,17%

103,14%

99,00%

1. Chi an ninh - quốc phòng

 

 

 

 

 

 

192 347

 

 

 

 

2. Chi SN giáo dục, đào tạo và dạy nghề

3.455.239

3.455.239

 

3.620.802

3.628.052

7.250

614.615

3.013.437

 

105,00%

 

3. Chi sự nghiệp y tế

 

 

 

 

 

 

850.793

 

 

 

 

4. Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ

25.933

37.604

 

27.004

39.257

 

32.967

6.290

 

104,40%

 

5. Chi sự nghiệp văn hóa - thông tin

 

 

 

 

 

 

70.714

 

 

 

 

6. Chi sự nghiệp môi trường

 

112.955

 

94.878

116.166

21.288

31.328

84.838

 

102,84%

 

7. Chi sự nghiệp phát thanh - truyền hình

 

 

 

 

 

 

22.038

 

 

 

 

8. Chi sự nghiệp thể dục - thể thao

 

 

 

 

 

 

11.166

 

 

 

 

9. Chi đảm bảo xã hội

 

 

 

 

 

 

78.560

 

 

 

 

10. Chi sự nghiệp kinh tế

 

 

 

 

 

 

296.223

 

 

 

 

11. Chi quản lý nhà nước, Đảng, Đoàn thể

 

 

 

 

 

 

408.265

 

 

 

 

12. Chi khác ngân sách

 

 

 

 

 

 

51.027

 

 

 

 

III. Chi bsung quỹ dự trữ tài chính

1.400

1.400

1.400

1.400

1.400

 

1.400

 

100,00%

100,00%

100,00%

IV. Chi CC tiền lương

23.750

23.750

 

 

343.782

343.782

343782

 

 

 

 

V. Dự phòng

196.540

262.720

 

208.071

222.270

14.199

96.612(1)

125.659

 

84,60%

 

VI. Chi trnợ lãi vay

600

600

600

600

600

 

600

 

100,00%

100,00%

100,00%

VI. Chi chuyn nguồn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

B. Chi các CTMTQG, CT 135, các mục tiêu, nhim v TW b sung

1.965.393

1.965.393

2.173.189

2.508.137

2.508.137

 

2.339.009

169.128

110,57%

127,62%

115,41%

+ Vốn đầu tư

1.128.703

1.128.703

1.328.132

1.552.019

1.552.019

 

1.552.019

 

117,67%

137,50%

116,86%

+ Vn sự nghiệp

836.690

836.690

845.057

956.118

956.118

 

786.990

169.128

101,00%

114,27%

113,14%

Ghi chú:

(1) Kinh phí thực hiện dự án đô thị thông minh 80 tỷ đồng; hỗ trợ giao thông nông thôn; hỗ trợ xử lý môi trường đô thị; hỗ trợ kinh phí Đại hội Đảng các cấp; kinh phí xây dựng Nhà khách (dành cho giảng viên đến giảng dạy) của Trường Chính trị tỉnh; kinh phí sửa chữa, cải tạo khu nhà làm việc của Ban Nội chính Tỉnh ủy (khu C) thành Nhà khách nội bộ Tỉnh ủy; sơn sửa, cải tạo trụ sở Tỉnh ủy (khu A) và đầu tư, trang bị thảm trải các phòng họp tại trụ sở Tỉnh ủy khu B; kinh phí thực hiện các ứng dụng công nghệ thông tin (Sở Thông tin và Truyền thông); kinh phí đầu tư hạ tầng kỹ thuật trung tâm điều hành giám sát an toàn thông tin mạng tỉnh Gia Lai (Sở Thông tin và Truyền thông); kinh phí Chương trình phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh Gia Lai giai đoạn đến năm 2035 (Sở Xây dựng); kinh phí xây dựng chốt dân quân tự vệ;...; kinh phí đối ứng và các nhiệm vụ khác.

 

Biểu số 5a

DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ NĂM 2020

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 199/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 của HĐND tỉnh)

STT

Chỉ tiêu thu

Dự toán 2019

Dự toán 2020

Cơ quan TW và tỉnh thu

Pleiku

An Khê

Kbang

Đăk Đoa

Mang Yang

Chư Păh

la Grai

Đăk Pơ

Kông Chro

Đức Cơ

Chư Prông

Chư Sê

la Pa

Phú Thiện

Ayunpa

Krôngpa

Chư Pưh

A

B

C

D

E

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

13

16

17

 

TNG THU NSNN

4.905.000

5.200.000

2.972.730

1.311.610

101.010

40.980

171.070

26.770

31.920

51.110

24.550

22.010

40.570

54.790

162.720

12.260

26.820

75.640

35.230

38.210

 

Thu NS TW hưởng

633.312

610.730

534.550

16.140

4.850

2.420

2.520

1.540

1.950

2.770

1.760

2.570

2.430

2.620

3.020

1.330

2.820

23.730

2.510

2.200

 

Thu NS tỉnh hưởng theo phân cấp

2.827.896

2.990.450

2.438.180

376.680

3.150

600

133.700

850

3.000

6.800

400

1.190

1.500

4.650

4.000

50

200

14.000

900

600

 

Thu NS huyện hưởng theo phân cấp

1.443.792

1.598.820

 

918.790

93.010

37.960

34.850

24.380

26.970

41.540

22.390

19.250

36.640

47.520

155.700

10.880

23.800

37.920

32.820

35.410

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

THU CÂN ĐỐI NSNN (I+II)

4.905.000

5.200.000

2.972.730

1.311.610

101.010

40.980

171.070

26.770

31.920

51.110

24.550

22.010

40.570

54.790

162.720

12.260

26.820

75.640

35.230

38.210

I

Thu từ sản xuất kinh doanh trong nước

4.829.000

5.170.000

2.942.730

1.311.610

101.010

40.980

171.070

26.770

31.920

51.110

24.550

22.010

40.570

54.790

162.720

12.260

26.820

75.640

35.230

38.210

1

Thu từ DNNN Trung ương

1.002.000

921.000

915.800

1.000

500

 

 

300

1.000

500

 

100

 

800

 

 

 

400

500

100

a

Thuế giá trị gia tăng

632.000

586.000

580.800

1.000

500

 

 

300

1.000

500

 

100

 

800

 

 

 

400

500

100

b

Thuế thu nhập doanh nghiệp

60.000

45.000

45.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

c

Thuế tài nguyên

310.000

290.000

290.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thuế môn bài

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thu hồi vốn và thu khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Thu từ DNNN Địa phương

35.000

41300

41.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a

Thuế giá trị gia tăng

26.000

28.500

28.500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b

Thuế thu nhập doanh nghiệp

8.000

10.900

10.900

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

c

Thuế tài nguyên

1.000

1.600

1.600

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thuế môn bài

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thu hồi vốn và thu khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Thu tDN có vốn Đầu tư nước ngoài

9.000

23.000

23.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Thuế giá trị gia tăng

1.800

6.000

6.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b

Thuế thu nhập doanh nghiệp

7.200

17.000

17.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thuế môn bài

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Các khoản thu khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Thuế CTN và DV Ngoài quc doanh

1.199.000

1.223.000

777.300

255.000

32.600

17.000

9.000

8.000

5.500

10.900

7.630

9.700

11.900

16.000

12.500

5.300

9.100

19.970

10.700

4.900

a

Thuế giá trị gia tăng

902.000

909.500

526.900

212.880

29.500

15.200

8.100

7.550

5.130

9.100

7.050

8.100

10.400

14.400

11.100

4.000

8.150

18.100

9.600

4.240

b

Thuế thu nhập doanh nghiệp

170.000

195.500

156.400

27.000

1.850

670

700

350

200

790

310

420

1.100

1.300

1.000

500

400

1.540

710

260

c

Thuế TTĐB hàng nội địa

5.500

5.500

100

2.810

750

250

130

80

110

10

50

80

300

100

200

 

130

240

140

 

d

Thuế tài nguyên

112.500

112.500

93.900

12.310

500

880

50

20

60

1.000

220

1.100

100

200

200

800

420

90

250

400

 

- Thuế môn bài

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

e

Thu khác ngoài quốc doanh

9.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Thuế sử dng đất nông nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Thuế nhà đất/Thuế sd đất phi NN

6.700

8.000

 

6340

500

50

100

50

 

20

70

20

 

100

300

 

100

300

50

 

6

Tiền sử dụng đất

755.000

1.078.000

 

669.000

30.000

9.000

135.000

7.800

12.000

15.000

7.000

3.000

10.000

15.000

120.000

1.200

4.000

6.500

10.500

23.000

a

Dự án do ngân sách cấp tỉnh đầu tư và thu từ các tổ chức kinh tế

269.000

447.000

 

319.000

 

 

128.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b

Dự án do ngân tách huyện đầu tư và thu từ các hộ gia đình, cá nhân

486.000

631.000

 

350.000

30.000

9.000

7.000

7.800

12000

15.000

7.000

3.000

10.000

15.000

120.000

1.200

4.000

6.500

10.500

23.000

7

Lệ phí trước bạ

243.000

285.000

 

210.000

12.900

3.500

7.500

2.500

2.900

5.200

2.600

1.850

6.050

5.900

7.500

1.500

5.600

4.550

3.050

1.900

8

Thu phí và lệ phí

102.000

95.000

45.000

21.060

4.800

2.350

1.950

1.100

1.300

1.580

1.050

1.050

1.800

2.200

2.300

730

1.400

1.880

2.100

1.350

a

Phí và lệ phí Trung ương

25.000

25.000

9.600

5.060

2.000

600

750

300

350

400

420

200

700

650

900

220

450

800

700

700

b

Phí và lệ phí tỉnh

43.730

36.200

33.400

 

550

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

250

 

 

 

Tr.đó: - Phí BVMT khai thác khoáng sn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Lệ phí môn bài

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

c

Phí và lệ phí huyện, xã

33.250

33.800

 

16.000

2.250

1.750

1.200

800

750

1.180

630

850

1.100

1.550

1.400

510

950

830

1.400

650

 

Tr.đó: - Phí BVMT khai thác khoáng sn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Lệ phí môn bài

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Thuế BVMT/Phí xăng dầu

680.000

690.000

656.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

34.000

 

 

a

Thu từ hàng hóa nhập khẩu

427.000

433.300

411.950

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

21.350

 

 

b

Thu từ hàng hóa sản xuất trong nước

233.000

256.700

244.050

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12.650

 

 

10

Thuế thu nhập cá nhân

345.000

310.000

159.000

70.500

11.900

5.000

7.900

3.450

2.900

6.600

2.650

1.750

5.600

6.600

11.500

1.150

2.700

4.000

3.700

3.100

11

Thu tiền thuê đất, mặt nước

70.000

82.000

 

49.000

1.400

800

5.800

1.150

3.400

 

600

 

1.700

4.350

4.200

200

300

700

800

600

a

Thuê đất từ DNNN

60.640

72.240

 

44.500

1.000

600

3.700

550

2.000

6.100

400

190

1.500

3.850

4.000

50

200

700

400

500

b

Thuế đất từ DN NQD

9.360

9.760

 

4.500

400

200

100

600

1.400

300

200

410

200

500

200

150

100

 

400

100

12

Thu tiền cấp quyền khai khác k.sản

73.000

72.000

57.200

12.600

1.100

 

 

 

 

280

 

900

 

 

 

 

 

 

 

 

a

Giấy phép do Trung ương cấp

45.900

57.000

56.400

600

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b

Giấy phép do UBND tỉnh cấp

27.100

15.000

800

12.000

1.100

 

 

 

 

200

 

900

 

 

 

 

 

 

 

 

13

Thu từ xổ số kiến thiết

125.000

140.000

140.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

14

Thu cổ tức, lợi nhuận được chia và lợi nhuận còn lại

2.600

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15

Phạt vi phạm hành chính do cơ quan thuế xử lý

10.000

13.000

4.800

4.500

400

200

150

250

200

200

200

230

50

350

200

120

800

100

100

150

16

Thu khác và phạt các loại

171.700

189.000

123.630

12.610

4.910

3.080

3.670

2.170

2.720

4.510

2.750

2.810

3.470

3.490

4.220

2.060

2.820

3.240

3.730

3.110

a

Phạt trật tự an toàn giao thông

60.200

66.270

33.020

6.400

2.570

1.790

1.790

1.110

1.370

2.340

1.230

1.230

1.830

1.790

2.110

1.060

1.710

1.600

1.850

1.470

 

- Công an tỉnh thu

22.000

24.210

24.210

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Thanh tra giao thông tỉnh thu

8.000

8.810

8.810

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Công an huyện, thị xã, thành phố thu

28.000

30.810

 

6.160

2.450

1.620

1.620

990

1.200

2.170

1.140

1.140

1.680

1.620

1.920

990

1.570

1.480

1.710

1.350

 

- Cơ quan nhà nước cấp huyện và Công an xã, các lực lượng cấp xã xử lý

2.200

2.440

 

240

120

170

170

120

170

170

90

90

150

170

190

70

140

120

140

120

b

Thu khác ngân sách và phạt các loại

98.318

108.220

76.100

6.210

2.340

1.290

1.880

1.060

1.330

2.170

1.320

1.580

1.640

1.700

2.110

1.000

1.110

1.640

1.880

1.640

c

Thu khác của Quản lý thị trường và các cơ quan Trung ương

13.182

14.310

14.510

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu

76.000

30.000

30000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Thuế nhập khẩu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Thuế Giá trị gia tăng

76.000

30.000

30.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG THU NGÂN SÁCH HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ (1+2)

6.771.183

6.958.524

 

1.891.760

311.196

383.994

435.491

315.574

366.054

423.651

225.865

316.223

368.787

502.231

593.511

279.663

352.863

224.231

426.199

341.231

1

Thu NS huyện, thị xã, thành phố hưởng theo phân cấp

1.443.792

1.598.820

 

918.790

93.010

37.960

34.850

24.380

26.970

41.540

22.390

19.250

36.640

47.520

155.700

10.880

23.800

37.820

31.820

35.410

2

Thu bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh

5.327.391

5.359.704

 

172.970

218.186

346.834

400.641

291.194

339.884

382.111

203.475

296.973

332.147

454.711

437.811

268.783

329.863

186.321

394.379

305.821

a

Bổ sung cân đối

4.290.705

4.209.310

 

69.389

179.726

273.920

316.010

238.751

267.301

308.981

158.191

229.726

262.651

374.919

355.660

232.962

242.661

159.350

315.214

223.698

b

Bổ sung thực hiện chính sách tiền lương

309.190

474.800

 

36.860

23.654

27.090

41.477

25.671

33.057

28.912

18.671

25.098

31.491

34.495

33.141

9.026

27.813

9.285

33.024

32.035

c

Bổ sung có mục tiêu

727.536

675.594

 

66.321

14.806

45.024

43.154

26.772

36.726

44.218

26.613

42.149

38.005

45.297

47.010

26.795

58.589

17.686

46.141

50.088

 

Biểu số 5b

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ NĂM 2020

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 199/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 của HĐND tỉnh)

STT

Chỉ tiêu chi

Dự toán 2019

Dự toán 2020

Pleiku

An Khê

Kbang

Đăk Đoa

Mang Yang

Chư Păh

Ia Grai

Đăk Pơ

Kông Chro

Đức Cơ

Chư Prông

Chư Sê

Ia Pa

Phú Thiện

AyunPa

KrôngPa

Chư Pưh

A

B

C

D

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

 

TỔNG CHI NGÂN SÁCH HUYỆN (A+B)

6.771.183

6.958.524

1.091,760

311.196

383.994

435.491

315.574

366.054

423.651

225.865

316.223

368.787

502.231

593.511

279.663

352.863

224.231

426.199

341.231

A

CHI CÂN ĐỐI NS (I+II+III+IV)

6.043.647

6.282.930

1.025 239

296.390

338.970

392.337

288.802

329.328

379.433

199.352

274.074

330.782

456.934

546.501

252.868

294.274

206.545

380.058

291.143

I

Chi đầu tư phát triển

766.000

911.000

391.000

45.900

25.900

23.300

21.200

25.500

31.300

16.900

18.600

22.900

34.300

140.200

14.500

15.900

20.700

28.100

34.800

1

Vốn XDCB tập trung

280.000

280.000

41.000

15.900

16.900

16.300

13.400

13.500

16.300

9.900

15.600

12.900

19.300

20.200

13.300

11.900

14.200

17.600

11.800

2

Từ nguồn thu tiền sử dụng đất (1)

486.000

631.000

350.000

30.000

9.000

7.000

7.800

12.000

15.000

7.000

3.000

10.000

15.000

120.000

1.200

4.000

6.500

10.500

23.000

II

Chi thường xuyên (2)

5.142.217

5.246.271

613.734

244.562

306.291

361.190

261.826

297.241

340.544

178.367

249.993

301.266

413.495

395.371

233.311

272.489

181.714

344.357

250.520

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề (3)

2.761.969

2.935.565

338.202

126.778

165.812

199.411

145.535

159.838

209.476

92.402

128.810

171.834

238.404

243.606

131.967

151.579

89.113

196.609

146.189

2

Sự nghiệp khoa học và công nghệ (3)

6.290

6.290

510

410

350

350

350

350

350

350

350

350

350

410

350

350

410

350

350

3

Sự nghiệp bảo vệ môi trường (4)

84.838

84.838

15.439

5.437

4.302

4.747

3.310

4.230

4.730

2.589

3.222

4.212

5.261

7.034

3.174

3.892

4.902

4.607

3.750

4

Chi từ tiền thuê đất (Gồm: 30% nộp Quỹ Phát triển đất và dành tối thiểu 10% tổng số thu tiền thuê đất để đầu tư cho công tác đo đạc, đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai và đăng ký biến động, chỉnh lý hồ sơ địa chính thường xuyên)

3.744

3.904

1.800

160

80

40

240

560

120

80

164

80

200

80

60

40

 

160

40

III

Dự phòng ngân sách

135.430

125.659

20.305

5.928

6.779

7.847

5.776

6.587

7.589

3.985

5.481

6.616

9.139

10.930

5.057

5.885

4.131

7.601

5.823

B

BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU (5)

727.536

675.594

66.521

14.806

45.024

43.154

26.772

36.726

44.218

26.613

42.149

38.005

45.297

47.010

26.795

58.589

17.686

46.141

50.088

I

Trung ương b sung

441.478

379.653

35.445

11.821

28.026

24.734

19.158

21.503

20.497

10.121

26.829

21.735

23.104

30.040

18.223

26.304

9.444

28.268

24.401

1

Hỗ trợ kinh phí ăn trưa đối với trẻ em mẫu giáo và chính sách đối với giáo viên mầm non; chính sách ưu tiên đối với học sinh mẫu giáo, học sinh dân tộc ít người

62.887

49.549

266

178

4.611

2.841

3.302

2.205

2.745

1.271

4.488

3.053

3.732

5.364

2.587

3.421

300

5.914

3.271

2

Hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn theo Nghị định số 116/2016/NĐ-CP

35.644

34.729

 

 

7.564

3.397

2.514

96

491

298

5.449

3.113

2.535

1.307

 

1.106

 

3.106

3.753

3

Kinh phí thực hiện chi trả học bổng và mua sắm phương tiện, đồ dùng học tập cho người khuyết tật theo Thông tư tiên tịch sổ 42/2013/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC

7.276

9.339

47

35

731

65

1.664

934

1.114

142

751

630

358

317

649

749

 

586

567

4

Hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại các cơ sở giáo dục đại học theo Quyết định sổ 66/2013/QĐ-TTg

974

743

 

 

36

 

 

143

 

18

36

27

27

80

36

89

 

54

197

5

Hỗ trợ cho học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp theo Quyết định sổ 53/2015/QĐ-TTg

2.730

2.487

51

 

82

 

 

468

8

51

107

107

71

126

313

67

125

104

807

6

Cấp bù miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập theo Nghị định 86/2015/NĐ-CP

108.133

58.989

1.478

396

3.827

3.222

2.658

2.785

2.542

751

6.394

4.071

4.269

6.315

3.100

7.534

260

5.915

3.472

7

Chênh lệch học bổng học sinh dân tộc nội trú Theo Thông tư liên tịch số 43/2007/TTLT-BTC-BGDĐT

5.418

22.919

 

 

2.182

1.092

2.181

1.092

1.092

1.092

1.092

1.092

2.182

1.092

2.182

2.182

1.092

1.092

2.182

8

Hỗ trợ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức cấp xã theo Quyết định số 124/QĐ-TTg

7.947

6.045

268

 

190

 

 

337

357

 

287

913

119

700

1.358

877

199

440

 

9

Hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo, hộ chính sách xã hội

20.439

18.688

631

298

1.137

1.692

1.498

1.293

999

431

1.700

1.106

1.150

952

1.298

1.277

449

1.898

879

10

Hỗ trợ kinh phí thực hiện chính sách bảo trợ xã hội, người cao tuổi, người khuyết tật

188.722

173.767

32.617

10.905

7.484

12.208

5.199

11.978

10.939

6.010

6.364

7.521

8.413

13.598

6.606

8.799

6.958

9.020

9.148

11

Hỗ trợ kinh phí chi cho người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số

1.308

2.398

87

9

182

217

142

172

210

57

161

102

248

189

94

203

61

139

125

II

Ngân sách tnh bổ sung

286.058

295.941

31.076

2.985

16.998

18.420

7.614

15.323

23.721

16.492

15.320

16.270

22.193

16.970

8.572

32.285

8.242

17.873

25.687

1

Sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề

70.654

71.671

720

1.000

11.350

1.000

1.300

1.500

11.367

3.021

2.800

8.485

1.200

5.618

1.000

4.573

4.375

7.095

5.367

a

Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp (Sở Lao động Thương binh và Xã hội quản lý chuyển về huyện)

8.611

8.617

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.108

 

2.838

 

 

 

2.671

 

b

Hỗ trợ mua sắm dụng cụ thể chất, hệ thống nước sạch cho các trường học

62.037

63.054

720

1.000

11.250

1.000

1.300

1.500

11.367

3.021

2.800

5.377

1.200

2.780

1.000

4.573

4.375

4.424

5.367

2

Hỗ trợ kinh phí hoạt động công tác Đảng theo Quyết định sổ 99-QĐ/TW

11.580

11.580

570

300

960

870

720

620

1.050

360

690

650

1.080

930

530

730

410

730

380

3

Bổ sung kinh phí hoạt động khu dân cư, xã thuộc vùng khó khăn

17.303

13.901

1.336

542

981

1.024

709

964

1.152

478

794

648

1.181

1.026

531

679

446

780

630

4

Hỗ trợ kinh phí hoạt động cho chi hội thuộc các tổ chức chính trị - xã hội ở thôn, làng, xã ĐBKK

2.725

1.960

 

 

255

100

140

230

95

30

230

120

70

140

75

80

 

265

130

5

Kinh phí thực hiện chính sách bảo vệ và phát triển đất trồng lúa

49.355

49.153

2.335

1.088

1.849

5.040

3.997

3.045

2.409

924

888

598

3.051

3.911

4.921

8.123

1.621

2.521

2.832

6

Kinh phí tăng cường công tác bảo vệ rừng cấp xã

3.076

3.038

 

 

 

 

 

 

 

 

122

31

2.659

 

 

 

 

 

.....

7

Hỗ trợ kinh phí Tiểu đội dân quân thường trực (không kề 7 xã biên giới và 01 xã nội địa của huyện Chư Prông đã tính ổn định vào trợ cấp cân đối ngân sách huyện)

7.491

8.040

 

 

 

965

643

1.286

965

 

 

643

965

643

643

322

 

322

…...

8

Hỗ trợ hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân cấp xã

1.110

1.110

115

55

70

85

60

75

65

40

70

50

100

75

45

50

40

70

.....

9

Phụ cấp hàng tháng cộng tác viên giảm nghèo theo NQ số 83/2018/NQ-HĐND

589

630

 

 

63

36

45

63

18

9

126

45

27

27

27

18

 

90

.....

10

Hỗ trợ kinh phí xây dựng nhà làm việc công an xã

 

8.400

 

 

800

800

 

600

600

1.000

800

 

600

 

800

1.000

 

600

.....

11

Hỗ trợ kinh phí phòng cháy chữa cháy

5.000

15.550

3.000

 

 

2.000

 

2.000

1.000

2.000

2.000

 

 

 

 

1.000

1.350

1.200

 

12

Hỗ trợ kinh phí môi trường, kiến thiết thị chính

69.566

63.938

23.000

 

 

6.500

 

 

 

8.630

 

 

6.000

 

 

10.910

 

 

8.89...

13

Hỗ trợ kinh phí trùng tu, bảo vệ các công trình di tích lịch sử; hệ thống hội nghị trực tuyển cấp xã

 

2.770

 

 

770

 

 

 

 

 

2.000

 

 

 

 

 

 

 

 

14

Hỗ trợ kinh phí khắc phục chất lượng nước của Trạm nước sinh hoạt huyện Krông Pa

 

4.200

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.200

 

15

Hỗ trợ KP sửa chữa đường giao thông liên xã khắc phục hậu quả thiên tai

24.000

40.000

 

 

 

 

 

4.840

5.000

 

4.800

5.000

5.260

4.600

 

4.800

 

 

5.7....

16

Hỗ trợ diễn tập khu vực phòng thủ

3.200

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17

Hỗ trợ kinh phí cho phụ nữ thuộc hộ nghèo là người DTTS khi sinh con đúng chính sách dân số

1.860

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

18

Hỗ trợ công tác dân số, kế hoạch hóa gia đình

3.903

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

19

Kinh phí hỗ trợ chính sách miễn thu thủy lợi phí

13.487

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20

Bổ sung KP duy tu, sửa chữa di tích lịch sử Anh hùng Wừu, bia tưởng niệm liệt sỹ

1.159

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: (1) Tiền sử dụng đất: bảo đảm dành tối thiểu 10% tổng số thu từ tiền sử dụng đất để đầu tư cho công tác đo đạc, đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai và đăng ký biến động, chỉnh lý hồ sơ địa chính thường xuyên; trích 30% để chuyển vào Quỹ phát triển đất của tỉnh (sau khi trừ các khoản chi để bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và các chi phí có liên quan khác theo quy định). Đối với nguồn thu từ đấu giá quyền sử dụng đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất (sau khi hoàn trả kinh phí bồi thường, giải phóng mặt bằng) trên địa bàn xã được để lại 80% cho ngân sách xã để thực hiện nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới.

(2) Chi thường xuyên: bao gồm kinh phí quản lý hành chính, cải cách hành chính, chỉnh trang đô thị, ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan quản lý hành chính;... Bao gồm 10% tiết kiệm chi thường xuyên thực hiện cải cách tiền lương năm 2017 và 10% tiết kiệm chi thường xuyên cải cách tiền lương tăng thêm năm 2020. Đã đảm bảo nguồn cải cách tiền lương theo quy định hiện hành; nguồn và số bổ sung để thực hiện cải cách tiền lương sẽ được xác định chính thức căn cứ vào kết quả thẩm định tiền lương. Sở Tài chính hướng dẫn chi tiết thực hiện.

(3) Sự nghiệp Giáo dục, đào tạo và dạy nghề, sự nghiệp khoa học và công nghệ: là chỉ tiêu dự toán chi ngân sách tối thiểu theo Quyết định của UBND tỉnh (trong chi thường xuyên sự nghiệp giáo dục đào tạo và dạy nghề đã bao gồm các khoản kinh phí: nâng cao chất lượng giáo dục học sinh dân tộc thiểu số trên địa bàn; hỗ trợ sửa chữa công trình vệ sinh trong các trường học; ứng dụng phần mềm trong quản lý giáo dục, đào tạo và dạy nghề; điều chỉnh biên chế, sáp nhập 4 trường THCS và trường THPT thuộc tỉnh quản lý và các trang bị cần thiết khác ở các trường học...). Giao Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tài chính hướng dẫn chi tiết thực hiện.

(4) Sự nghiệp bảo vệ môi trường là chỉ tiêu dự toán chi ngân sách mức tối thiểu theo Quyết định của UBND tỉnh Gia Lai, bao gồm: kinh phí hỗ trợ cho công tác bảo vệ môi trường tại nơi có hoạt động khai thác khoáng sản,...

(5) Kinh phí bổ sung có mục tiêu: các huyện, thị xã, thành phố thực hiện đúng mục tiêu, nhiệm vụ dự toán được giao. Giao Sở Tài chính hướng dẫn chi tiết để thực hiện.

(6) Hỗ trợ kinh phí khắc phục chất lượng nước của Trạm nước sinh hoạt huyện Krông Pa: giao Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Khoa học và Công nghệ kiểm tra trước khi phân bổ.

 

Biểu số 6

BIỂU CHI TIẾT PHÂN BỔ CHI SỰ NGHIỆP KINH TẾ NĂM 2020

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 199/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 của HĐND tỉnh)

ĐVT: Tr.đồng

STT

Đơn vị

Dự toán phân bổ năm 2019

 

Ghi chú

Tổng quỹ tiền lương các khoản phụ cấp và các khoản đóng góp theo mức lương 1.490.000 đồng của biên chế được giao

Kinh phí nhiệm vụ thường xuyên và nhiệm vụ không thường xuyên

Tổng Dự toán phân bổ năm 2020

Tiết kiệm 10% phân bổ về đơn vị để thực hiện CCTL

Tiết kiệm 10% giữ lại tại NS tỉnh để thực hiện CCTL

Số còn lại phân bổ (sau khi trừ tiết kiệm để thực hiện CCTL giữ tại NS tỉnh)

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

 

Tổng số

294.836

49.508

246.715

296.223

1.535

11.756

284.467

 

I

Sự nghiệp kinh tế, sự nghiệp khác

151.287

40.222

130.893

171.115

1.151

9.543

161.572

 

1

Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn

101.150

36.015

42.479

78.494

997

2.546

75.948

 

2

Văn phòng UBND Tỉnh

654

492

240

732

24

-

732

 

3

Sở Tài nguyên & Môi trường

21.096

756

17.029

17.785

26

1.677

16.108

 

4

Sở Kế hoạch và Đầu tư

123

-

1.292

1.292

-

129

1.163

 

5

Sở Công thương

339

-

505

505

-

50

455

 

6

Sở Tư pháp

4.600

1.501

2.984

4.485

58

234

4.251

 

7

Sở Nội vụ

1.003

741

17.178

17.919

33

-

17.919

 

8

Sở Thông Tin & Truyền thông

7.897

717

26.059

26.776

13

2.593

24.183

 

9

Sở Xây dựng

273

-

360

360

-

37

323

 

10

Sở Y tế

310

-

330

330

-

33

297

 

11

Sở Khoa học - Công nghệ

70

-

1.365

1.365

-

137

1.228

 

12

Sở Lao động, Thương binh & Xã hội

60

-

6.722

6.722

-

672

6.050

 

13

Sở Văn hóa, Thể thao & Du lịch

263

-

270

270

-

27

243

 

14

Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh

13.449

-

14.080

14.080

-

1.408

12.672

 

II

Các đơn vị khác và các khoản kinh phí khác

143.549

9.286

115.822

125.108

384

2.213

122.895

 

1

Xây dựng hệ số điều chỉnh giá đất và thẩm định giá đất cụ thể, kinh phí hoạt động của Hội đồng thẩm định giá đất của tỉnh (Sở Tài chính)

270

-

250

250

-

25

225

 

2

Kinh phí xây dựng cơ sở dữ liệu về giá; kinh phí chỉnh lý tài liệu lưu trữ lịch sử, theo yêu cầu của Bộ Nội vụ (Sở Tài chính)

4.009

-

1.659

1.659

-

166

1.493

 

3

Chi phí vận hành hệ thống phần mềm quản lý Tài sản công (Sở Tài chính)

3.911

-

284

284

-

28

256

 

5

Văn phòng Điều phối Chương trình MTQG nông thôn mới

160

-

160

160

-

16

144

 

6

Quỹ phát triển đất (Trích 30% từ tiền thuê đất tỉnh hưởng về Quỹ phát triển đất)

17.871

-

21.672

21.672

-

 

21.672

 

7

Trích 10% tiền thuê đất NS tỉnh hưởng để chi cho công tác đo đạc, đăng ký đất đai, lập cơ sở dữ liệu, hồ sơ địa chính và cấp giấy CNQSDĐ (Sở Tài Nguyên và Môi trường)

5.957

-

7.224

7.224

-

 

7.224

 

8

Chi phục vụ công tác cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải (Công ty CP đầu tư hạ tầng kỹ thuật Gia Lai)

452

-

460

460

-

 

460

 

9

Chi phục vụ công tác cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải (Công ty TNHH Đăng kiểm xe cơ giới tỉnh Gia Lai)

280

-

290

290

-

 

290

 

10

Hỗ trợ quỹ Khen thưởng phúc lợi Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi Gia Lai

-

-

2.460

2.460

-

 

2.460

 

11

Chi đảm bảo ATGT từ nguồn thu phạt ATGT

7.000

-

8.000

8.000

-

800

7.200

 

12

Chi các khoản thu phạt VPHC, tịch thu, thu qua thanh tra theo chế độ

2.000

-

2.000

2.000

-

200

1.800

 

13

Kinh phí trích thu hồi qua công tác thanh tra (Thanh tra tỉnh)

2.500

-

2.580

2.580

-

258

2.322

 

14

Bố trí vốn đối ứng 10% CTMTQG giảm nghèo bền vững (Sở Lao động thương binh và Xã hội trình UBND tỉnh phân bổ cho các đơn vị liên quan)

5.867

-

6.472

6.472

-

 

6.472

 

15

Bố trí vốn đối ứng 10% vốn sự nghiệp CT MTQG Nông thôn mới (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình UBND tỉnh phân bổ cho các đơn vị liên quan)

8.320

-

13.200

13.200

-

 

13.200

 

16

Kinh phí Cơ quan quản lý quỹ phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn

312

121

58

179

-

6

173

 

17

Vườn Quốc gia Kon Ka Kinh

15.777

5.742

4.036

9.778

162

36

9.742

 

18

Công ty khai thác công trình thủy lợi

28.571

 

33.930

33.930

-

 

33.930

 

19

Công ty cổ phần cà phê Gia Lai

1.096

 

1.096

1.096

-

 

1.096

 

20

Công ty cổ phần Chè Bàu Cạn

848

 

848

848

-

 

848

 

21

Liên minh Hợp tác xã

 

1.258

1.686

2.944

 

163

2.781

 

22

Định mức chi thường xuyên lao động hợp đồng không làm chuyên môn nghiệp vụ

 

 

1.485

1.485

149

-

1.485

 

23

Kinh phí của các đơn vị thực hiện Chương trình số 64-CTr/TU của Tỉnh Ủy

-

2.165

4.072

6.237

73

325

5.912

 

24

Các sự nghiệp kinh tế khác

34.414

-

1.900

1.900

-

190

1.710

(1)

(1): Kinh phí nuôi giữ đàn giống gốc thủy sản, vật nuôi (Sở Nông nghiệp và PTNT): 1.900 triệu đồng

 

Biểu số 7

BIỂU CHI TIẾT PHÂN BỔ CHI SỰ NGHIỆP MÔI TRƯỜNG NĂM 2020

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 199/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 của HĐND tỉnh)

Đơn vị tính: Tr. đồng

STT

Đơn vị

Dự toán 2019

Dự toán 2020

Tiết kiệm 10% để thực hiện CCTL giữ tại NS tỉnh

Số còn lại phân bổ (sau khi trừ tiết kiệm để thực hiện CCTL giữ tại NS tỉnh)

Ghi chú

A

B

1

2

3

4

5

 

Tổng số

28.117

31.328

3.133

28.195

 

1

Sở Tài nguyên và Môi trường

27.367

30.040

3.004

27.036

 

2

Tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về môi trường (Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh )

 

125

13

112

 

3

Công an tỉnh (Công tác đấu tranh phòng chống tội phạm môi trường)

750

750

75

675

 

4

Sự nghiệp môi trường khác

 

413

41

372

 

 

Biểu số 8_a

BIỂU CHI TIẾT PHÂN BỔ CHI SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC ĐÀO TẠO NĂM 2020

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 199/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 của HĐND tỉnh)

ĐVT: Tr.đồng

STT

Đơn vị

Dự toán phân bổ năm 2019

Năm 2020

Ghi chú

Tổng quỹ tiền lương các khoản phụ cấp và các khoản đóng góp theo mức lương 1.490.000 đồng của biên chế được giao

Kinh phí nhiệm vụ thường xuyên và nhiệm vụ không thường xuyên

Tổng Dự toán phân bổ năm 2020

Tiết kiệm 10% phân bổ về đơn vị để thực hiện CCTL

Tiết kiệm 10% giữ lại tại NS tỉnh để thực hiện CCTL

Số còn lại phân bổ (sau khi trừ tiết kiệm để thực hiện CCTL giữ tại NS tỉnh)

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

 

Tổng cộng

532.596

352.061

250.749

602.810

5.878

15.605

587.205

 

I

Sự nghiệp giáo dục và đào tạo

465.408

330.127

215.682

545.809

4.564

13.890

531.919

 

1

Sở Giáo dục & Đào tạo

461.809

330.127

209.605

539.732

4.564

13.283

526.449

 

2

Sở Văn hóa, Thể thao & Du lịch

3.599

-

6.077

6.077

-

607

5.470

-

II

Các đơn vị khác và các khoản kinh phí khác

67.188

21.934

35.067

57.001

1.314

1.715

55.286

 

1

Trường Cao đẳng nghề Gia Lai

 

10.180

9.349

19.529

765

120

19.409

 

2

Hội khuyến học

 

325

298

623

 

30

593

 

3

Kinh phí hỗ trợ sau đại học

1.000

-

1.000

1.000

-

 

1.000

 

4

Đào tạo lại cán bộ, công chức, viên chức

5.178

-

5.483

5.483

-

548

4.935

-

5

Kinh phí bồi dưỡng, huấn luyện nghiệp vụ cho tất cả Trưởng, Phó trưởng công an xã và công an viên (Công an tỉnh)

1.129

-

1.322

1.322

-

80

1.242

 

6

Kinh phí bồi dưỡng, huấn luyện nghiệp vụ cho Bảo vệ Dân phố (Công an tỉnh)

510

-

661

661

-

42

619

 

7

Kinh phí bồi dưỡng kiến thức quốc phòng cho các đối tượng (BCH Quân sự tỉnh)

374

-

351

351

-

7

344

 

8

Hội đồng giáo dục quốc phòng (BCH Quân sự tỉnh)

120

-

120

120

-

12

108

 

9

Mở 1 lớp bồi dưỡng tiếng Campuchia (Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh)

100

-

100

100

-

10

90

 

10

Tập huấn quân sự cấp xã tại trường quân sự địa phương (BCH Quân sự tỉnh)

605

-

588

588

-

10

578

 

11

Dự nguồn các khoản phát sinh đột xuất

13.384

-

8.555

8.555

-

856

7.699

 

12

Kinh phí của các đơn vị thực hiện Chương trình số 64-CTr/TU của Tỉnh ủy

39.760

11.429

7.240

18.669

549

-

18.669

 

 

Biểu số 8_b

BIỂU CHI TIẾT PHÂN BỔ CHI CÔNG TÁC ĐÀO TẠO BỒI DƯỠNG CÁN BỘ KHỐI ĐẢNG VÀ CÁC BAN ĐẢNG TỈNH ỦY NĂM 2020

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 199/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 của HĐND tỉnh)

ĐVT: Tr.đồng

STT

Đơn vị

Dự toán phân bổ năm 2019

Năm 2020

Ghi chú

Tổng quỹ tiền lương các khoản phụ cấp và các khoản đóng góp theo mức lương 1.490.000 đồng của biên chế được giao

Kinh phí nhiệm vụ thường xuyên và nhiệm vụ không thường xuyên

Tổng Dự toán phân bổ năm 2020

Tiết kiệm 10% phân bổ về đơn vị để thực hiện CCTL

Tiết kiệm 10% giữ lại tại NS tỉnh để thực hiện CCTL

Số còn lại phân bổ (sau khi trừ tiết kiệm đi thực hiện CCTL giữ tại NS tỉnh)

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

 

Tổng cộng

9.534

5.927

5.878

11.805

370

218

11.587

-

1

Trường Chính trị

7.676

5.927

3.876,00

9.803

170

218

9.585

 

2

Bồi dưỡng quần chúng kết nạp đảng, đảng viên mới, kiến thức quốc phòng, quán triệt các nghị quyết của Đảng, bồi dưỡng nghiệp vụ công tác đảng, đoàn của 2 Đảng ủy khối Doanh nghiệp và khối Các cơ quan

471

-

460

460

46

 

460

 

3

Hỗ trợ 03 Đảng ủy Công an, Quân sự, Biên phòng trong công tác bồi dưỡng đảng viên và quán triệt các NQ của Đảng

240

-

240

240

24

 

240

 

4

Đào tạo mở các lớp bồi dưỡng ngắn hạn cho các cơ quan tham mưu, giúp việc Tỉnh ủy, Báo Gia Lai

1.147

-

1.302

1.302

130

 

1.302

 

 

Biểu số 9

BIỂU CHI TIẾT PHÂN BỔ CHI SỰ NGHIỆP Y TẾ NĂM 2020

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 199/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 của HĐND tỉnh)

ĐVT: Tr.đồng

STT

Đơn vị

Dự toán phân bổ năm 2019

Năm 2020

Ghi chú

Tổng quỹ tiền lương các khoản phụ cấp và các khoản đóng góp theo mức lương 1.490.000 đồng của biên chế được giao

Kinh phí nhiệm vụ thường xuyên và nhiệm vụ không thường xuyên

Tổng Dự toán phân bổ năm 2020

Tiết kiệm 10% phân bổ về đơn vị để thực hiện CCTL

Tiết kiệm 10% giữ lại tại NS tỉnh để thực hiện CCTL

Số còn lại phân bổ (sau khi trừ tiết kiệm để thực hiện CCTL giữ tại NS tỉnh)

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

 

Tổng cộng

757.742

187.055

663.738

850.793

5.519

13.708

837.085

 

I

Sở Y tế

261.119

185.562

203.141

388.703

5.478

13.505

375.198

-

II

Các đơn vị khác và các khoản kinh phí khác

496.623

1.493

460.597

462.090

41

203

461.887

 

1

Hội Chữ thập đỏ

 

1.242

1.756

2.998

 

165

2.833

 

2

Hội Đông y

 

251

378

629

 

38

591

 

3

KP mua thẻ BHYT cho các đối tượng do NS tỉnh đảm bảo (BHXH tỉnh)

458.058

-

458.058

458.058

 

 

458.058

 

4

Định mức chi thường xuyên lao động hợp đồng không làm chuyên môn nghiệp vụ

 

 

405

405

41

-

405

 

 

Biểu số 10

BIỂU CHI TIẾT PHÂN BỔ CHI SỰ NGHIỆP KHOA HỌC CÔNG NGHỆ NĂM 2020

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 199/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 của HĐND tỉnh)

Đơn vị tính: Tr.đồng

STT

Đơn vị

Dự toán phân bổ năm 2019

NĂM 2020

Ghi chú

Tổng quỹ tiền lương các khoản phụ cấp và các khoản đóng góp theo mức lương 1.490.000 đồng của biên chế được giao

Kinh phí nhiệm vụ thường xuyên, nhiệm vụ không thường xuyên và nhiệm vụ khoa học công nghệ

Tổng dự toán phân bổ năm 2020

Tiết kiệm 10% giữ lại tại NS tỉnh để thực hiện CCTL

Số còn lại phân bổ (sau khi trừ tiết kiệm để thực hiện CCTL giữ tại NS tỉnh)

A

B

1

2

3

4

5

6

7

 

Tổng cộng

31.314

-

32.967

32.967

2.576

30.391

 

1

Sở Khoa học & Công nghệ

23.598

-

28.978

28.978

2.177

26.801

 

2

Sở Thông tin & Truyền thông

96

-

96

96

10

86

 

3

Các đơn vị khác và các khoản kinh phí khác

620

-

893

893

89

804

 

4

Chi nhiệm vụ phát sinh (trong đó chi các đề tài, dự án thực hiện mới trong năm 2020, các hoạt động KHCN khác...)

7.000

 

3.000

3.000

300

2.700

 

 

Biểu số 11

BIỂU CHI TIẾT PHÂN BỔ CHI SỰ NGHIỆP VĂN HÓA THÔNG TIN NĂM 2020

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 199/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 của HĐND tỉnh)

Đơn vị tính: Tr.đồng

STT

Đơn vị

Dự toán phân bổ năm 2019

Năm 2020

Ghi chú

Tổng quỹ tiền lương các khoản phụ cấp và các khoản đóng góp theo mức lương 1.490.000 đồng của biên chế được giao

Kinh phí nhiệm vụ thường xuyên và nhiệm vụ không thường xuyên

Tổng dự toán phân bổ năm 2020

Tiết kiệm 10% phân bổ về đơn vị để thực hiện CCTL

Tiết kiệm 10% giữ lại tại NS tỉnh để thực hiện CCTL

Số còn lại phân bổ (sau khi trừ tiết kiệm để thực hiện CCTL giữ tại NS tỉnh)

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

 

Tổng cộng

66.640

13.212

57.502

70.714

498

2.817

67.897

 

I

Sở Văn hóa, Thể thao & Du lịch

39.763

11.313

28.148

39.461

392

2.252

37.209

 

II

Tỉnh đoàn thanh niên

3.294

1.013

2.331

3.344

30

203

3.141

 

III

Sở Thông tin & Truyền thông

1.129

 

1.378

1.378

-

138

1.240

 

IV

Các đơn vị khác và các khoản kinh phí khác

22.454

886

25.645

26.531

76

224

26.307

 

1

Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh: Phong trào toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa khu dân cư

300

 

300

300

-

30

270

 

2

Định mức chi thường xuyên lao động hợp đồng không làm chuyên môn nghiệp vụ

 

 

756

756

76

-

756

 

3

Hội Văn học nghệ thuật

2.391

886

2.024

2.910

 

194

2.716

 

4

Hỗ trợ kinh phí xuất bản báo Gia Lai

19.763

 

22.565

22.565

-

 

22.565

 

 

Biểu số 12

BIỂU CHI TIẾT PHÂN BỔ CHI SỰ NGHIỆP PHÁT THANH TRUYỀN HÌNH NĂM 2020

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 199/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 của HĐND tỉnh)

Đơn vị tính: Tr.đồng

STT

Đơn vị

Dự toán phân bổ năm 2019

Năm 2020

Ghi chú

Tổng quỹ tiền lương các khoản phụ cấp và các khoản đóng góp theo mức lương 1.490.000 đồng của biên chế được giao

Kinh phí nhiệm vụ thường xuyên và nhiệm vụ không thường xuyên

Tổng dự toán phân bổ năm 2020

Tiết kiệm 10% phân bổ về đơn vị để thực hiện CCTL

Tiết kiệm 10% giữ lại tại NS tỉnh để thực hiện CCTL

Số còn lại phân bổ (sau khi trừ tiết kiệm để thực hiện CCTL giữ tại NS tỉnh)

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

 

Tổng cộng

21.434

8.507

13.531

22.038

269

241

21.797

 

1

Đài Phát thanh Truyền hình

21.434

8.507

13.531

22.038

269

241

21.797

 

 

Biểu số 13

BIỂU CHI TIẾT PHÂN BỔ CHI SỰ NGHIỆP THỂ DỤC THỂ THAO NĂM 2020

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 199/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 của HĐND tỉnh)

Đơn vị tính: Tr.đồng

STT

Đơn vị

Dự toán phân bổ năm 2019

Năm 2020

Ghi chú

Tổng quỹ tiền lương các khoản phụ cấp và các khoản đóng góp theo mức lương 1.490.000 đồng của biên chế được giao

Kinh phí nhiệm vụ thường xuyên và nhiệm vụ không thường xuyên

Tổng dự toán phân bổ năm 2020

Tiết kiệm 10% phân bổ về đơn vị để thực hiện CCTL

Tiết kiệm 10% giữ lại tại NS tỉnh để thực hiện CCTL

Số còn lại phân bổ (sau khi trừ tiết kiệm để thực hiện CCTL giữ tại NS tỉnh)

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

 

Tổng cộng

10.335

2.245

8.921

11.166

69

783

10.383

 

1

Sở Văn hóa, Thể thao & Du lịch

10.335

2.245

8.813

11.058

58

783

10.275

 

2

Định mức chi thường xuyên lao động hợp đồng không làm chuyên môn nghiệp vụ

 

 

108

108

11

-

108

 

 

Biểu số 14

BIỂU CHI TIẾT PHÂN BỔ CHI SỰ NGHIỆP ĐẢM BẢO XÃ HỘI NĂM 2020

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 199/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 của HĐND tỉnh)

Đơn vị tính: Tr.đồng

STT

Đơn vị

Dự toán phân bổ năm 2019

Năm 2020

Ghi chú

Tổng quỹ tiền lương các khoản phụ cấp và các khoản đóng góp theo mức lương 1.490.000 đồng của biên chế được giao

Kinh phí nhiệm vụ thường xuyên và nhiệm vụ không thường xuyên

Tổng dự toán phân bổ năm 2020

Tiết kiệm 10% phân bổ về đơn vị để thực hiện CCTL

Tiết kiệm 10% giữ lại tại NS tỉnh để thực hiện CCTL

Số còn lại phân bổ (sau khi trừ tiết kiệm để thực hiện CCTL giữ tại NS tỉnh)

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

 

Tổng cộng

114.444

8.760

69.800

78.560

252

2.014

76.546

 

I

Sở Lao động, Thương binh & Xã hội

31.385

5.357

22.249

27.606

157

1.800

25.806

 

II

Sở Kế hoạch và Đầu tư

1.931

1.566

374

1.940

-

37

1.903

 

III

Các đơn vị khác và các khoản kinh phí khác

81.128

1.837

47.177

49.014

95

177

48.837

 

1

Hội cựu tù chính trị yêu nước

 

465

432

897

 

43

854

 

2

Hội nạn nhân chất độc da cam

 

468

789

1.257

 

23

1.234

 

3

Trung tâm nuôi dưỡng phục hồi chức năng

 

194

545

739

 

21

718

 

4

Hội bảo trợ người khuyết tật và bảo vệ quyền trẻ em

 

277

939

1.216

 

34

1.182

 

5

Hội người mù

 

433

558

991

 

56

935

 

6

Kinh phí hỗ trợ sản xuất cho các đối tượng và chính sách hỗ trợ an sinh xã hội

47.500

 

41.000

41.000

-

 

41.000

 

7

Hỗ trợ làng trẻ em SOS Pleiku

736

 

698

698

-

 

698

 

8

Kinh phí mua thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em làng SOS

71

 

114

114

-

 

114

 

9

Kinh phí hỗ trợ tiền đóng người tham gia BHXH tự nguyện

499

 

1.157

1.157

-

-

1.157

 

10

Định mức chi thường xuyên lao động hợp đồng không làm chuyên môn nghiệp vụ

 

 

945

945

95

-

945

 

 

Biểu số 15

BIỂU CHI TIẾT PHÂN BỔ CHI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC NĂM 2020

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 199/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 của HĐND tỉnh)

Đơn vị tính: Tr.đồng

STT

Đơn vị

Dự toán phân bổ năm 2019

Năm 2020

Ghi chú

Tổng quỹ tiền lương các khoản phụ cấp và các khoản đóng góp theo mức lương 1.490.000 đồng của biên chế được giao

Tổng kinh phí thực hiện chế độ tự chủ, không thực hiện chế độ tự chủ

Tổng dự toán phân bổ năm 2020

Tiết kiệm 10% phân bổ về đơn vị để thực hiện CCTL

Tiết kiệm 10% giữ lại tại NS tỉnh để thực hiện CCTL

Số còn lại phân bổ (sau khi trừ tiết kiệm để thực hiện CCTL giữ tại NS tỉnh)

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

 

Tổng số

404.713

204.582

203.683

408.265

8.618

8.759

399.506

 

I

Quản lý Nhà nước

273.231

156.942

118.107

275.049

3.858

6.787

268.262

 

1

Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh

15.291

4.274

9.121

13.395

126

753

12.642

 

2

Hỗ trợ chi phí hoạt động cho Đoàn Đại biểu Quốc hội

1.500

 

1.500

1.500

-

150

1.350

 

3

Văn phòng UBND tỉnh

18.840

7.317

24.032

31.349

275

2.016

29.333

 

4

Sở Kế hoạch và Đầu tư

6.688

4.967

2.102

7.069

158

27

7.042

 

5

Sở Tài chính

9.142

6.041

2.800

8.841

178

80

8.761

 

6

Sở Nội vụ

23.688

5.635

6.226

11.861

164

421

11.440

 

7

Thanh tra tỉnh

6.327

4.831

1.869

6.700

106

36

6.664

 

8

Sở Tư pháp

7.339

3.230

4.542

7.772

90

350

7.422

 

9

Sở Giáo dục và Đào tạo

7.664

5.940

1.559

7.499

137

-

7.499

 

10

Sở Y tế

9.098

6.240

2.492

8.732

185

18

8.714

 

11

Sở Lao động, Thương binh & Xã hội

6.018

4.807

1.415

6.222

112

-

6.222

 

12

Sở Văn hóa, Thể thao & Du lịch

6.468

5.022

1.720

6.742

123

-

6.742

 

13

Sở Khoa học - Công nghệ

6.332

3.796

2.456

6.252

102

110

6.142

 

14

Sở Thông tin và Truyền thông

5.631

3.111

1.915

5.026

84

89

4.937

 

15

Sở Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn

83.372

66.841

23.876

90.717

1.357

577

90.140

 

16

Sở Tài nguyên & Môi trường

6.151

4.985

12.260

17.245

137

1.060

16.185

 

17

Sở Công thương

5.245

4.142

1.083

5.225

101

-

5.225

 

18

Sở Giao thông Vận tải

11.760

4.801

6.733

11.534

132

498

11.036

 

19

Ban An toàn Giao thông

846

414

234

648

12

-

648

 

20

Sở Xây dựng

6.420

3.780

1.929

5.709

101

39

5.670

 

21

Ban Dân tộc

8.719

2.118

4.414

6.532

57

367

6.165

 

22

Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh

16.798

2.945

1.667

4.612

73

56

4.556

 

23

Sở Ngoại vụ

3.894

1.705

2.162

3.867

48

140

3.727

 

II

Khối đảng

93.458

32.208

58.578

90.786

4.052

 

90.786

 

III

Đoàn thể

32.077

13.539

18.515

32.054

379

1.458

30.596

 

1

Ủy ban Mặt trận Tổ Quốc Việt Nam tỉnh

6.400

3.378

4.058

7.436

75

317

7.119

 

2

Tỉnh đoàn Thanh niên

11.560

3.541

6.389

9.930

111

528

9.402

 

3

Hội Liên hiệp phụ nữ

5.486

2.723

3.458

6.181

77

269

5.912

 

4

Hội Nông dân

6.167

2.454

2.886

5.340

73

215

5.125

 

5

Hội Cựu chiến binh

2.464

1.443

1.724

3.167

43

129

3.038

 

IV

Các đơn vị khác, các khoản kinh phí khác

5.947

1.893

8.483

10.376

329

514

9.862

 

1

Hội Người cao tuổi

 

252

437

689

 

44

645

 

2

Hội cựu Thanh niên xung phong

 

296

237

533

 

24

509

 

3

Hội Nhà báo

 

405

1.284

1.689

 

128

1.561

 

4

Ban liên lạc những người tham gia hoạt động cách mạng trong các thời kỳ kháng chiến hiện đang sinh sống trên địa bàn tỉnh

 

375

561

936

 

56

880

 

5

Liên hiệp các Hội khoa học kỹ thuật tỉnh

 

565

218

783

 

18

765

 

6

Liên hiệp các tổ chức hữu nghị

 

 

427

427

 

43

384

 

7

Kinh phí phục vụ tập huấn hội thẩm nhân dân và kinh phí xét xử lưu động (Tòa án nhân dân tỉnh)

600

 

600

600

-

60

540

 

8

Kinh phí hỗ trợ (Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh)

800

 

800

800

-

80

720

 

9

Kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo Thi hành án dân sự tỉnh (Cục thi hành án dân sự tỉnh)

572

 

343

343

-

34

309

 

10

Hỗ trợ kinh phí hoạt động đoàn luật sư tỉnh

 

 

112

112

-

11

101

 

11

Hỗ trợ kinh phí xây dựng văn bản quy phạm pháp luật (Cục thuế)

 

 

10

10

-

 

10

 

12

Kinh phí hoạt động của BCĐ 389 tỉnh

178

 

160

160

-

16

144

 

13

Định mức chi thường xuyên lao động hợp đồng không làm chuyên môn nghiệp vụ

 

 

3.294

3.294

329

-

3.294

 

 

Biểu số 16

BIỂU CHI TIẾT PHÂN BỔ CHI AN NINH QUỐC PHÒNG NĂM 2020

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 199/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 của HĐND tỉnh)

ĐVT: Tr.đồng

STT

Đơn vị

Dự toán năm 2019

Dự toán năm 2020

Ghi chú

Phân bổ theo nhiệm vụ

Tiết kiệm 10% giữ lại tại NS tỉnh để thực hiện CCTL

Số còn lại phân bổ (sau khi trừ tiết kiệm để thực hiện CCTL giữ tại NS tỉnh)

A

B

1

2

3

4

5

 

TỔNG SỐ

193.597

192.347

17.940

174.407

 

1

BCH Quân sự Tỉnh

69.055

66.932

5.623

61.309

 

2

BCH Bộ đội Biên phòng Tỉnh

43.415

44.978

4.415

40.563

 

3

Công an Tỉnh

78.878

79.102

7.878

71.224

 

4

Kinh phí thăm hỏi các chức sắc tôn giáo và người có uy tín

2.249

1.335

24

1.311

 

 

Ban Dân tộc

50

210

21

189

 

 

BCH Bộ đội Biên phòng Tỉnh

729

225

3

222

 

 

Công an tỉnh

1.470

900

 

900

 

 

Biểu số 17

BIỂU CHI TIẾT PHÂN BỔ CHI KHÁC NGÂN SÁCH NĂM 2020

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 199/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 của HĐND tỉnh)

ĐVT: Tr.đồng

STT

Đơn vị

Dự toán năm 2019

Dự toán năm 2020

Ghi chú

Phân bổ theo nhiệm vụ

Tiết kiệm 10% giữ lại tại NS tỉnh để thực hiện CCTL

Số còn lại phân bổ (sau khi trừ tiết kiệm để thực hiện CCTL giữ tại NS tỉnh)

A

B

1

2

3

4

5

 

TỔNG SỐ

49.741

51.027

4.778

46.249

 

1

Văn phòng Tỉnh Ủy (Báo Gia Lai: kinh phí đặt mua các loại báo cấp cho đảng viên 30 năm tuổi Đảng trở lên đã nghỉ hưu trên địa bàn tỉnh)

3.238

3.252

 

3.252

Không trừ tiết kiệm vì: khoản kinh phí này cấp bù cho Báo Gia Lai để cấp báo cho đảng viên 30 năm tuổi Đảng trở lên đã nghỉ hưu trên địa bàn tỉnh

2

Kinh phí thực hiện nhiệm vụ đối ngoại, công tác biên giới

13.000

13.000

1.300

11.700

 

3

Kinh phí phục vụ tết nguyên đán 2019 và các khoản chi khác

33.503

34.775

3.478

31.297

 

 

Biểu số 18

BIỂU CHI TIẾT PHÂN BỔ CHI CÁC MỤC TIÊU TRUNG ƯƠNG BỔ SUNG NĂM 2020 (Vốn sự nghiệp)

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 199/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 của HĐND tỉnh)

ĐVT: Tr.đồng

STT

Nội dung

Tổng bổ sung có mục tiêu năm

Ngân sách tỉnh

NS huyện, thị xã, thành phố

Tên ĐV dự toán

A

B

1 = 2 + 3

2

3

4

I

TỔNG VỐN TRONG NƯỚC

732.616

563.488

169.128

 

1

Hỗ trợ Hội Văn học nghệ thuật và Hội nhà báo

610

610

-

 

 

- Hội Văn học nghệ thuật

510

510

 

Hội Văn học nghệ thuật tỉnh

 

- Hội nhà báo

100

100

 

Hội nhà báo tỉnh

2

Hỗ trợ bồi dưỡng cán bộ, công chức Hội liên hiệp các cấp và Chi hội trưởng phụ nữ

101

101

 

Hội liên hiệp Phụ nữ tỉnh

3

Hỗ trợ thực hiện một số đề án, dự án KHCN

4.080

4.080

 

Sở Khoa học công nghệ

4

Chính sách trợ giúp pháp lý

634

634

 

Sở Tư pháp

5

Hỗ trợ chi phí học tập và miễn, giảm học phí

65.645

6.656

58.989

Sở Giáo dục và Đào tạo: 3.220 trđ; Trường Cao đẳng Nghề Gia Lai: 2.012 trđ; Số còn lại phân bổ sau 1.424 trđ (1)

6

Hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã ĐBKK (Nghị định 116/2016/NĐ-CP ngày 18/07/2016 của Chính phủ)

34.814

9.065

25.749

Các huyện, Sở Giáo dục và Đào tạo

7

Hỗ trợ kinh phí ăn trưa đối với trẻ em mẫu giáo và chính sách đối với giáo viên mầm non; chính sách ưu tiên đối với học sinh mẫu giáo, học sinh dân tộc ít người

15.293

15.293

-

Trình UBND tỉnh phân bổ sau cho các huyện, thị xã, thành phố (hiện tại đã cân đối đủ nhu cầu cho các huyện, thị xã, thành phố)

8

Học bổng học sinh DTNT; học bổng và phương tiện học tập cho học sinh khuyết tật; hỗ trợ chi phí học tập cho sinh viên là người DTTS thuộc hộ nghèo, cận nghèo; chính sách nội trú đối với HS, SV học cao đẳng, trung cấp

42.025

14.803

27.222

 

 

Học bổng học sinh DTNT

22.919

 

22.919

Các huyện, thị xã, thành phố

 

Học bổng và phương tiện học tập cho học sinh khuyết tật

2.456

426

2.030

Các huyện, thị xã, thành phố, Sở Giáo dục và Đào tạo.

 

Chính sách nội trú đối với HS, SV học cao đẳng, trung cấp

16.650

14.377,0

2.273

Các huyện, thị xã, thành phố; Sở Giáo dục và đào tạo 1.073 trđ; Trường Cao đẳng Nghề Gia Lai: 8.064 trđ; Số còn lại phân bổ sau 5.240 trđ.

9

Hỗ trợ kinh phí đào tạo cán bộ quân sự cấp xã; hỗ trợ kinh phí đào tạo cán bộ cơ sở vùng Tây Nguyên; Kinh phí thực hiện đề án giảm thiểu hôn nhân cận huyết

7.237

1.192

6.045

 

 

Hỗ trợ kinh phí đào tạo cán bộ quân sự cấp xã

912

912

-

Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh

 

Hỗ trợ kinh phí đào tạo cán bộ cơ sở vùng Tây Nguyên

6.045

 

6.045

Các huyện, thị xã, thành phố

 

Kinh phí thực hiện đề án giảm thiểu hôn nhân cận huyết

280

280

-

Ban Dân tộc tỉnh

10

Hỗ trợ KP mua thẻ BHYT người nghèo, người sống ở vùng kinh tế đặc biệt khó khăn, người dân tộc thiểu số sống ở vùng KT-XH khó khăn

187.007

187.007

-

Bảo hiểm xã hội tỉnh

11

Hỗ trợ mua thẻ BHYT cho trẻ em dưới 6 tuổi

36.885

36.885

-

Bảo hiểm xã hội tỉnh

12

Hỗ trợ KP mua thẻ BHYT cho các đối tượng (cựu chiến binh, thanh niên xung phong, bảo trợ xã hội, học sinh, sinh viên, hộ cận nghèo, hệ nông lâm ngư nghiệp có mức sống trung bình, người hiến bộ phận cơ thể người)

45.063

42.232

2.831

 

 

Hỗ trợ KP mua thẻ BHYT cho đối tượng cựu chiến binh, thanh niên xung phong

7.237

7.237

-

Bảo hiểm xã hội tỉnh

 

Hỗ trợ KP mua thẻ BHYT cho đối tượng Bảo trợ xã hội

2.831

 

2.831

Các huyện, thị xã, thành phố

 

Hỗ trợ KP mua thẻ BHYT cho đối tượng học sinh, sinh viên

5.762

5.762

-

Bảo hiểm xã hội tỉnh

 

Hỗ trợ KP mua thẻ BHYT cho đối tượng hộ cận nghèo

19.490

19.490

-

Bảo hiểm xã hội tỉnh

 

Hỗ trợ KP mua thẻ BHYT hộ nông lâm ngư nghiệp có mức sống trung bình

9.733

9.733

-

Bảo hiểm xã hội tỉnh

 

Hỗ trợ KP mua thẻ BHYT cho đối tượng người hiến bộ phận cơ thể người

10

10

-

Bảo hiểm xã hội tỉnh

13

Hỗ trợ thực hiện chính sách đối với đối tượng bảo trợ xã hội; hỗ trợ tiền điện hộ nghèo, hộ chính sách xã hội; trợ giá trực tiếp cho người dân tộc thiểu số nghèo ở vùng khó khăn; hỗ trợ chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số; hỗ trợ tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số

63.364

15.071

48.293

 

 

Hỗ trợ thực hiện chính sách đối với đối tượng bảo trợ xã hội

27.207

 

27.207

Các huyện, thị xã, thành phố

 

Hỗ trợ tiền điện hộ nghèo, hộ chính sách xã hội

18.688

 

18.688

Các huyện, thị xã, thành phố

 

Hỗ trợ chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số

3.060

662

2.398

Ban Dân tộc: 662 triệu đồng; Các huyện, thị xã, thành phố: 2.398 triệu đồng.

 

Hỗ trợ tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số

14.409

14.409

-

Gồm:

- Các công ty TNHH MTV LN: Trạm Lập (33 trđ), Kông Chro (79 trđ), Krông Pa (75 trđ), KaNak (25 trđ), Đăk Roong (74 trđ), Lơ Ku (76 trđ), Công ty kinh doanh HXK Quang Đức (516 trđ).

- Các công ty TNHH trực thuộc Tập đoàn cao su: Cao su Mang Yang (1.953 trđ); Cao su Chư Sê (1.333 trđ); Cao su Chư Prông (5.450 trđ); Cao su Chư Păh (4.055 trđ).

- Số còn lại phân bổ sau là 740 trđ.

14

Hỗ trợ kinh phí thực hiện đề án tăng cường công tác quản lý khai thác gỗ rừng tự nhiên giai đoạn 2014-2020

22.979

22.979

-

 

 

Hỗ trợ kinh phí thực hiện đề án tăng cường công tác quản ý khai thác gỗ rừng tự nhiên giai đoạn 2014-2020

22.979

22.979

-

Chi cho các công ty TNHH MTV LN: Hà Nừng (1.582trđ), Trạm Lập (1.603trđ), Sơ Pai (2.264trđ), Kông Chiêng (1.974trđ), Kông Chro (2.563trđ), Krông Pa (2.071trđ), KaNak (2.291trđ), Đăk Roong (2.280trđ), Ia Pa (1.953trđ), Lơ Ku (2.290trđ), Kông Hde (2.108trđ).

15

Kinh phí hỗ trợ an ninh quốc phòng

5.000

5.000

-

Sở Tài chính phối hợp với các đơn vị liên quan đề xuất UBND tỉnh chi cho nhiệm vụ an ninh - quốc phòng phát sinh đột xuất trong năm

16

Dự án hoàn thiện hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính

500

500

-

Sở Nội vụ

17

Bổ sung kinh phí thực hiện nhiệm vụ đảm bảo trật tự ATGT

23.117

23.117

-

Công an tỉnh 70%; Các đơn vị cấp tỉnh 30%

18

Kinh phí quản lý, bảo trì đường bộ cho các quỹ bảo trì đường bộ địa phương

65.885

65.885

 

Quỹ Bảo trì đường bộ tỉnh

19

Kinh phí phân giới cắm mốc tuyến Việt Nam - Campuchia

22.078

22.078

 

Bộ chỉ huy Biên phòng tỉnh

20

Bổ sung thực hiện một số Chương trình mục tiêu

90.299

90.299

-

 

-

CTMT Giáo dục Nghề nghiệp - Việc làm và An toàn lao động

10.185

10.185

-

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội: 5.185 trđ; Trường Cao đẳng Nghề Gia Lai: 5.000 trđ

-

CTMT Giáo dục vùng núi, vùng DTTS, vùng khó khăn

25.000

25.000

-

Sở Giáo dục và Đào tạo

-

CTMT phát triển hệ thống trợ giúp xã hội

18.406

18 406

-

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

-

CTMT Y tế - Dân số

7.705

7.705

-

Phân bổ sau (Sở Y tế phối hợp với các đơn vị liên quan trình UBND tỉnh phân bổ cho các đơn vị sử dụng)

-

CTMT Phát triển văn hóa

1.623

1.623

-

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

-

CTMT đảm bảo trật tự ATGT, PCCC, phòng chống tội phạm và ma túy

2.780

2.780

-

Công an tỉnh

-

CTMT Phát triển lâm nghiệp bền vững

22.800

22.800

-

Giao Sở Nông nghiệp và PTNT phối hợp với các đơn vị liên quan trình UBND tỉnh phân bổ kinh phí cho các đơn vị.

-

CTMT Tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng chống giảm nhẹ thiên tai, ổn định đời sống dân cư

1.500

1.500

-

Phân bổ sau (Sở Nông nghiệp và PTNT phối hợp với các đơn vị liên quan trình UBND tỉnh phân bổ cho các đơn vị sử dụng)

-

CTMT Ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh

300

300

-

Sở Tài nguyên và Môi trường

II

TỔNG VỐN NGOÀI NƯỚC

26.780

26.780

-

 

 

TỔNG CỘNG (I+II)

759.396

590.268

169.128

 

 

Biểu số 19

DỰ TOÁN PHÂN BỔ CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH CẤP TỈNH VÀ CÁC MỤC TIÊU SỰ NGHIỆP CHO TỪNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 199/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 của HĐND tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Đơn vị

Dự TOÁN 2020

Tng s

Trong đó

Trung ương bổ sung có mục tiêu

Sự nghiệp giáo dục đào tạo

Sự nghiệp khoa học công nghệ

Sự nghiệp kinh tế

Sự nghiệp môi trường

Snghiệp y tế

Sự nghiệp Văn hóa thông tin

Sự nghiệp phát thanh truyền hình

Sự nghiệp Thể dục thể thao

Đm bảo xã hội

Quản lý hành chính

An ninh quốc phòng

Chi khác

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

 

Tng cộng

3.250.311

614.615

32.967

296.223

31.328

850.793

70.714

22.038

11.166

78.560

408.265

192.347

51.027

590.268

1

Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh

13.395

-

-

-

-

-

-

-

-

-

13.395

-

-

-

2

Đoàn Đại biểu quốc hội

1.500

-

-

-

-

-

-

-

-

-

1.500

-

-

-

3

Văn phòng UBND tỉnh

32.081

-

-

732

-

-

-

-

-

-

31.349

-

-

-

4

Sở Kế hoạch & đầu tư

10.301

-

-

1.292

-

-

-

-

-

1.940

7.069

-

-

-

5

Sở Nội vụ

31.042

762

-

17.919

-

-

-

-

-

-

11.861

-

-

500

6

Ban Dân tộc

48.684

-

-

-

-

-

-

-

-

41.000

6.532

210

-

942

7

Sở Tài chính

11.729

695

-

2.193

-

-

-

-

-

-

8.841

-

-

-

8

Thanh tra tỉnh

9.280

-

-

2.580

-

-

-

-

-

-

6.700

-

-

-

9

Sở Tư pháp

13.123

232

-

4.485

-

-

-

-

-

-

7.772

-

-

634

10

Sở Giáo dục & Đào tạo

586.470

540.187

-

-

-

-

-

-

-

-

7.499

-

-

38.784

11

Kinh phí hỗ trợ sau đại học

1.000

1.000

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

12

Sở Y tế

397.765

-

-

330

-

388.703

-

-

-

-

8.732

-

-

-

13

BHXH tỉnh

725.453

-

-

-

-

458.058

-

-

-

1.271

-

-

-

266.124

14

Sở Lao động, Thương binh & xã hội

64.141

-

-

6.722

-

-

-

-

-

27.606

6.222

-

-

23.591

15

Trường Cao đẳng nghề Gia Lai

34.605

19.529

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

15.076

16

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

65.231

6.077

-

270

-

-

39.461

-

11.058

-

6.742

-

-

1.623

17

Sở Thông tin & Truyền thông

34.315

1.039

96

26.776

-

-

1.378

-

-

-

5.026

-

-

-

18

Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh

22.038

-

-

-

-

-

-

22.038

-

-

-

-

-

-

19

Sở Khoa học - Công nghệ

40.675

-

28.978

1.365

-

-

-

-

-

-

6.252

-

-

4.080

20

Sở Nông nghiệp & phát triển nông thôn

169.211

-

-

78.494

-

-

-

-

-

-

90.717

-

-

-

21

Vườn quốc gia Kon Ka Kinh

9.778

-

-

9.778

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

22

Công ty cổ phần cà phê Gia Lai

1.096

-

-

1.096

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

23

Công ty cổ phần Chè Bàu Cạn

848

-

-

848

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

24

Công ty TNHH khai thác công trình thủy lợi

36.390

-

-

36.390

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

25

Sở Tài nguyên và môi trường

72.594

-

-

25.009

30.040

-

-

-

-

-

17.245

-

-

300

26

Sở Công thương

5.730

-

-

505

-

-

-

-

-

-

5.225

-

-

-

27

Sở Giao thông vận tải

11.613

79

-

-

-

-

-

-

-

-

11.534

-

-

-

28

Ban ATGT

648

-

-

-

-

-

-

-

-

-

648

-

-

-

29

Sở Xây dựng

6.260

191

-

360

-

-

-

-

-

-

5.709

-

-

-

30

Liên minh HTX

2.944

-

-

2.944

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

31

BQL Khu kinh tế tỉnh

18.817

-

-

14.080

125

-

-

-

-

-

4.612

-

-

-

32

Khối Đảng tỉnh

92.788

2.002

-

-

-

-

-

-

-

-

90.786

-

-

-

33

Trường Chính trị

11.542

11.542

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

34

Ủy ban Mặt trận Tổ Quốc Việt Nam tỉnh

7.736

-

-

-

-

-

300

-

-

-

7.436

-

-

-

35

Tỉnh đoàn thanh niên

13.274

-

-

-

-

-

3.344

-

-

-

9.930

-

-

-

36

Hội Liên hiệp phụ nữ

6.282

-

-

-

-

-

-

-

-

-

6.181

-

-

101

37

Hội Nông dân

5.340

-

-

-

-

-

-

-

-

-

5.340

-

-

-

38

Hội Cựu chiến binh

3.458

291

-

-

-

-

-

-

-

-

3.167

-

-

-

39

Hội Đông y

629

-

-

-

-

629

-

-

-

-

-

-

-

-

40

Hội chữ thập đỏ

2.998

-

-

-

-

2.998

-

-

-

-

-

-

-

-

41

Hội Văn học nghệ thuật

3.420

-

-

-

-

-

2.910

-

-

-

-

-

-

510

42

Hội Khuyến học

623

623

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

43

Hội Nhà báo

1.789

-

-

-

-

-

-

-

-

-

1.689

-

-

100

44

Hội Người mù

991

-

-

-

-

-

-

-

-

991

-

-

-

-

45

Hội nạn nhân chất độc da cam

1.257

-

-

-

-

-

-

-

-

1.257

-

-

-

-

46

Hội bảo trợ người khuyết tật và bảo vệ quyền trẻ em

1.216

-

-

-

-

-

-

-

-

1.216

-

-

-

-

47

Hội cựu tù chính trị yêu nước

897

-

-

-

-

-

-

-

-

897

-

-

-

-

48

Ban liên lạc những người tham gia hoạt động cách mạng trong các thời kỳ kháng chiến hiện đang sinh sống trên địa bàn tỉnh

936

-

-

-

-

-

-

-

-

-

936

-

-

-

49

Liên hiệp các Hội khoa học và kỹ thuật

1.676

-

893

-

-

-

-

-

-

-

783

-

-

-

50

Hội cựu Thanh niên xung phong

533

-

-

-

-

-

-

-

-

-

533

-

-

-

51

Hội người cao tuổi

689

-

-

-

-

-

-

-

-

-

689

-

-

-

52

Tòa ân nhân dân tỉnh

600

-

-

-

-

-

-

-

-

-

600

-

-

-

53

Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh

800

-

-

-

-

-

-

-

-

-

800

-

-

-

54

Chi Cục thi hành án dân sự

343

-

-

-

-

-

-

-

-

-

343

-

-

-

55

Công an tỉnh

101.697

1.983

-

-

750

-

-

-

-

-

-

80.002

-

18.962

56

Bộ chỉ huy quân sự tỉnh

69.003

1.159

-

-

-

-

-

-

-

-

-

66.932

-

912

57

Bộ chỉ huy bộ đội biên phòng tỉnh

67.281

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

45.203

-

22.078

58

Hỗ trợ kinh phí xuất bản báo Gia Lai

22.565

-

-

-

-

-

22.565

-

-

-

-

-

-

-

59

Quỹ phát triển đất

21.672

-

-

21.672

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

60

Kinh phí thực hiện nhiệm vụ đối ngoại, công tác biên giới

13.000

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

13.000

-

61

Các khoản thu phạt VPHC, tịch thu, thu qua thanh tra theo chế độ

2.000

-

-

2.000

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

62

Chi đảm bảo ATGT từ nguồn thu phát ATGT

8.000

-

-

8.000

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

63

Các sự nghiệp kinh tế khác

1.900

-

-

1.900

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

64

Kinh phí phục vụ Tết Nguyên đán năm 2019 và các khoản chi khác

34.775

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

34.775

-

65

Hỗ trợ làng trẻ em SOS Pleiku

698

-

-

-

-

-

-

-

-

698

-

-

-

-

66

Sở Ngoại vụ

3.867

-

-

-

-

-

-

-

-

-

3.867

-

-

-

67

Kinh phí Cơ quan quản lý quỹ phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn

179

-

-

179

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

68

Chi phục vụ công tác cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải (Công ty CP đầu tư hạ tầng kỹ thuật Gia Lai)

460

-

-

460

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

69

Chi phục vụ công tác cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải (Công ty TNHH Đăng kiểm xe cơ giới tỉnh Gia Lai)

290

-

-

290

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

70

Bố trí vốn đối ứng 10% CTMTQG giảm nghèo bền vững

6.472

-

-

6.472

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

71

Bố trí vốn đối ứng 10% vốn sự nghiệp CT MTQG Nông thôn mới

13.200

-

-

13.200

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

72

Kinh phí đặt mua Báo Gia Lai cấp cho Đảng viên 30 năm tuổi Đảng trở lên nghỉ hưu trên địa bàn tỉnh

3.252

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

3.252

-

73

Văn phòng Điều phối Chương trình MTQG nông thôn mới

160

-

-

160

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

74

Kinh phí hoạt động của BCĐ 389 tỉnh

160

-

-

-

-

-

-

-

-

-

160

-

-

-

75

Chí các nhiệm vụ phát sinh đột xuất

11.555

8.555

3.000

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

76

Các đơn vị thực hiện theo Chương trình số 64 của Tỉnh Ủy

24.906

18.669

-

6.237

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

77

Liên hiệp các tổ chức hữu nghị

427

-

-

-

-

-

-

-

-

-

427

-

-

-

78

Trung tâm nuôi dưỡng phục hồi chức năng

739

-

-

-

-

-

-

-

-

739

-

-

-

-

79

Định mức chi TX HĐ

6.993

-

-

1.485

-

405

756

-

108

945

3.294

-

-

-

80

Hỗ trợ kinh phí hoạt động đoàn luật sư tỉnh

112

-

-

-

-

-

-

-

-

-

112

-

-

-

81

Hỗ trợ kinh phí xây dựng văn bản quy phạm pháp luật (Cục thuế)

10

-

-

-

-

-

-

-

-

-

10

-

-

-

82

Sự nghiệp môi trường khác

413

-

-

-

413

-

-

-

-

-

-

-

-

-

83

TW bổ sung phân bổ sau

93.417

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

93.417

84

Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh

65.885

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

65.885

85

Các công ty TNHH MTV Lâm Nghiệp Trạm Lập

1.636

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

1.636

86

Các công ty TNHH MTV Lâm Nghiệp Kông Chro

2.642

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

2.642

87

Các công ty TNHH MTV Lâm Nghiệp Krông Pa

2.146

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

2.146

88

Các công ty TNHH MTV Lâm Nghiệp KaNak

2.316

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

2.316

89

Các công ty TNHH MTV Lâm Nghiệp Đăk Roong

2.354

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

2.354

90

Các công ty TNHH MTV Lâm Nghiệp Lơ Ku

2.366

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

2.366

91

Công ty kinh doanh HXK Quang Đức

516

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

516

92

Công ty TNHH Cao su Mang Yang

1.953

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

1.953

93

Công ty TNHH Cao su Cao su Chư Sê

1.333

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

1.333

94

Cao su Chư Prông

5.450

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

5.450

95

Công ty TNHH Cao su Cao su Chư Păh

4.055

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

4.055

96

Các công ty TNHH MTV Lâm Nghiệp Hà Nừng

1.582

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

1.582

97

Các công ty TNHH MTV Lâm Nghiệp Sơ Pai

2.264

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

2.264

98

Các công ty TNHH MTV Lâm Nghiệp Kong Chieng

1.974

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

1.974

99

Các công ty TNHH MTV Lâm Nghiệp Ia Pa

1.953

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

1.953

100

Các công ty TNHH MTV Lâm Nghiệp Kong Hde

2.108

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

2.108