Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
--------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------

Số: 20/2013/NQ-HĐND

Sóc Trăng, ngày 10 tháng 12 năm 2013

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU PHÍ VÀ LỘ TRÌNH THU PHÍ THOÁT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ SÓC TRĂNG, TỈNH SÓC TRĂNG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
KHÓA VIII , KỲ HỌP THỨ 9

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;

Căn cứ Nghị định số 88/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về thoát nước đô thị và khu công nghiệp;

Căn cứ Thông tư số 09/2009/TT-BXD ngày 21 tháng 5 năm 2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết thực hiện một số nội dung của Nghị định số 88/2007/NĐ-CP ;

Sau khi xem xét Tờ trình số 42/TTr-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu phí và lộ trình thu phí thoát nước trên địa bàn thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng; báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân và giải trình của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định mức thu phí thoát nước và lộ trình thu phí thoát nước trên địa bàn thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng, cụ thể như sau:

1. Phạm vi điều chỉnh: Nghị quyết này quy định về phí thoát nước trên địa bàn thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng.

2. Đối tượng thu phí: Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có xả nước thải vào hệ thống thoát nước tập trung trên địa bàn thành phố Sóc Trăng.

3. Mức thu phí thoát nước:

a) Hộ gia đình, cá nhân: 1.800 đồng/m3;

b) Cơ quan hành chính, sự nghiệp: 1.900 đồng/m3;

c) Cơ sở kinh doanh, dịch vụ: 2.850 đồng/m3;

d) Cơ sở sản xuất: 3.800 đồng/m3.

4. Đơn vị thu phí:

- Tổ chức, cá nhân thực hiện dịch vụ cấp nước có trách nhiệm tổ chức thu phí thoát nước thông qua hóa đơn tiền nước đối với các hộ thoát nước sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung và được hưởng chi phí dịch vụ thu phí.

- Đơn vị thoát nước trực tiếp thu phí thoát nước đối với các hộ thoát nước không sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung.

5. Lộ trình thu phí:

Việc thu phí thoát nước trên được thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2014 đến 31 tháng 12 năm 2014.

Trước khi hết thời hạn trên, căn cứ theo tình hình thực tế, quy định hiện hành, chủ sở hữu công trình thoát nước chỉ đạo đơn vị thoát nước tổ chức lập và trình phương án phí thoát nước cho giai đoạn tiếp theo thông qua sở, ngành chức năng thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất theo hướng:

- Từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 đến 31 tháng 12 năm 2016: Thu bằng 35% chi phí vận hành, bảo dưỡng và khấu hao cơ điện, điện tử.

- Từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 đến 31 tháng 12 năm 2018: Thu bằng 50% chi phí vận hành, bảo dưỡng và khấu hao cơ điện, điện tử.

- Từ ngày 01 tháng 01 năm 2019 đến 31 tháng 12 năm 2020: Thu bằng 75% chi phí vận hành, bảo dưỡng và khấu hao cơ điện, điện tử.

- Từ 01 tháng 01 năm 2021 trở đi: Thu bằng 100% chi phí vận hành, bảo dưỡng và khấu hao cơ điện, điện tử.

Điều 2.

1. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 08/2010/NQ-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc quy định mức thu phí và lộ trình thu phí thoát nước trên địa bàn thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng.

2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.

3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn thường xuyên kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VIII, kỳ họp thứ 9 thông qua và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua.

 

 

Nơi nhận:
- Ủy ban thường vụ Quốc hội;
- Ban công tác đại biểu;
- VP.Quốc hội (bộ phận phía Nam);
- Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ;
- VP. Chủ tịch nước;
- Các Bộ: Tư pháp, Tài chính, Xây dựng;
- TT. TU, TT. HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội đơn vị tỉnh Sóc Trăng;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- TT. HĐND, UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Mai Khương