ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2011/QĐ-UBND | Sóc Trăng, ngày 06 tháng 5 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC THU VÀ LỘ TRÌNH THU PHÍ THOÁT NƯỚC THẢI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ SÓC TRĂNG, TỈNH SÓC TRĂNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí, ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 88/2007/NĐ-CP , ngày 28/5/2007 của Chính phủ về thoát nước đô thị và khu công nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 09/2009/TT-BXD , ngày 21/5/2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết thực hiện một số nội dung của Nghị định số 88/2007/NĐ-CP , ngày 28/5/2007 của Chính phủ về thoát nước đô thị và khu công nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 06/2008/TT-BXD ngày 20/3/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;
Căn cứ Nghị quyết số 08/2010/NQ-HĐND ngày 09/7/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu phí và lộ trình thu phí thoát nước trên địa bàn thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng, Sở Tài chính tỉnh Sóc Trăng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu và lộ trình thu phí thoát nước thải trên địa bàn thành phố Sóc Trăng, cụ thể như sau:
1. Đối tượng nộp phí: Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có xả nước thải vào hệ thống thoát nước tập trung trên địa bàn thành phố Sóc Trăng.
(Các đối tượng thuộc diện thu phí thoát nước thải theo quy định này không phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải theo Quyết định số 35/2007/QĐ-UBND ngày 31/12/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng).
2. Mức thu phí thoát nước:
a) Hộ gia đình, cá nhân: 1.700 đồng/m3;
b) Cơ quan hành chính, sự nghiệp: 1.700 đồng/m3;
c) Cơ sở kinh doanh, dịch vụ: 2.550 đồng/m3;
d) Cơ sở sản xuất: 3.400 đồng/m3.
3. Xác định khối lượng nước thải thu phí đối với:
a) Đối tượng sử dụng nước sạch từ Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Cấp nước Sóc Trăng:
- Lượng nước thải sinh hoạt: Khối lượng nước thải thu phí bằng 100% lượng nước sạch tiêu thụ theo hóa đơn tiền nước.
- Lượng nước thải khác: Khối lượng nước thải thu phí tính bằng 80% lượng nước sạch tiêu thụ theo hóa đơn tiền nước.
b) Đối tượng không sử dụng nước sạch từ Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Cấp nước Sóc Trăng:
- Lượng nước thải sinh hoạt: Khối lượng nước thải thu phí bằng 4m3/người/tháng.
- Lượng nước thải khác: Khối lượng nước thải thu phí xác định thông qua đồng hồ do hộ thoát nước đầu tư lắp đặt.
4. Đơn vị thu phí: Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Công trình Đô thị Sóc Trăng.
6. Chế độ thu, nộp, hỗ trợ quản lý, sử dụng phí thoát nước:
a) Tổ chức thu phí thoát nước:
- Đối tượng sử dụng nước máy của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Cấp nước Sóc Trăng: Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Công trình Đô thị Sóc Trăng xác định đối tượng thu phí nêu tại khoản 1 Điều này và hợp đồng với Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Cấp nước Sóc Trăng thu thông qua hóa đơn tiền nước. Chi phí thu phí thoát nước không quá 5% phí thoát nước.
- Đối tượng tự khai thác, sử dụng nước ngầm: Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Công trình Đô thị Sóc Trăng trực tiếp thu theo biên lai thu phí do cơ quan tài chính phát hành.
b) Quản lý, sử dụng phí thoát nước thải:
Phí thoát nước thải thu được để lại toàn bộ cho Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Công trình Đô thị Sóc Trăng trang trải cho hoạt động quản lý, vận hành, duy tu, bảo dưỡng hệ thống thoát nước và xử lý nước thải thành phố Sóc Trăng.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân, Giám đốc Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Công trình Đô thị Sóc Trăng, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Cấp nước Sóc Trăng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 01/2013/QĐ-UBND sửa đổi quy định mức thu và lộ trình thu phí thoát nước thải trên địa bàn thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng
- 2 Quyết định 03/2014/QĐ-UBND quy định mức thu và lộ trình thu phí thoát nước thải trên địa bàn thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng
- 3 Quyết định 215/QĐHC-CTUBND năm 2014 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng hết hiệu lực thi hành
- 4 Quyết định 215/QĐHC-CTUBND năm 2014 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng hết hiệu lực thi hành
- 1 Nghị quyết 05/2015/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 01/2014/NQ-HĐND về mức thu, quản lý và sử dụng phí thoát nước đô thị và phí vệ sinh trên địa bàn thành phố Cam Ranh và Nghị quyết 02/2014/NQ-HĐND về mức thu, quản lý và sử dụng phí thoát nước đô thị và phí vệ sinh trên địa bàn thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa
- 2 Nghị quyết 20/2013/NQ-HĐND về quy định mức thu phí và lộ trình thu phí thoát nước trên địa bàn thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng
- 3 Nghị quyết 16/2013/NQ-HĐND quy định mức thu phí thoát nước thải áp dụng đối với khu công nghiệp Quảng Phú do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 4 Quyết định 57/2012/QĐ-UBND về thu phí thoát nước trên địa bàn thành phố Bắc Ninh
- 5 Quyết định 49/2012/QĐ-UBND về thu phí thoát nước trên địa bàn thành phố Bắc Ninh
- 6 Nghị quyết 56/2012/NQ-HĐND17 quy định mức thu phí thoát nước trên địa bàn thành phố Bắc Ninh
- 7 Nghị quyết 08/2010/NQ-HĐND về Quy định mức thu phí và lộ trình thu phí thoát nước trên địa bàn thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng do Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa VII, kỳ họp thứ 18 ban hành
- 8 Thông tư 09/2009/TT-BXD hướng dẫn Nghị định 88/2007/NĐ-CP về thoát nước đô thị và khu công nghiệp do Bộ Xây dựng ban hành
- 9 Thông tư 06/2008/TT-BXD hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 10 Quyết định 35/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 11 Nghị định 88/2007/NĐ-CP về thoát nước đô thị và khu công nghiệp
- 12 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 13 Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 1 Nghị quyết 05/2015/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 01/2014/NQ-HĐND về mức thu, quản lý và sử dụng phí thoát nước đô thị và phí vệ sinh trên địa bàn thành phố Cam Ranh và Nghị quyết 02/2014/NQ-HĐND về mức thu, quản lý và sử dụng phí thoát nước đô thị và phí vệ sinh trên địa bàn thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa
- 2 Nghị quyết 20/2013/NQ-HĐND về quy định mức thu phí và lộ trình thu phí thoát nước trên địa bàn thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng
- 3 Nghị quyết 16/2013/NQ-HĐND quy định mức thu phí thoát nước thải áp dụng đối với khu công nghiệp Quảng Phú do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 4 Quyết định 57/2012/QĐ-UBND về thu phí thoát nước trên địa bàn thành phố Bắc Ninh
- 5 Quyết định 49/2012/QĐ-UBND về thu phí thoát nước trên địa bàn thành phố Bắc Ninh
- 6 Nghị quyết 56/2012/NQ-HĐND17 quy định mức thu phí thoát nước trên địa bàn thành phố Bắc Ninh