HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2015/NQ-HĐND | Nha Trang, ngày 09 tháng 12 năm 2015 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON, PHỔ THÔNG CÔNG LẬP, DẠY NGHỀ HỌC SINH PHỔ THÔNG, CƠ SỞ GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN TỪ NĂM HỌC 2015 - 2016 ĐẾN NĂM HỌC 2020 - 2021 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
KHÓA V, KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021;
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về việc quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Sau khi xem xét Tờ trình số 7623/TTr-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 85/BC-HĐND ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Mức thu học phí
1. Mầm non (mẫu giáo, nhà trẻ):
a) Đối với trường ở khu vực nội thành, nội thị: 140.000 đồng/học sinh/tháng
b) Đối với trường ở các vùng còn lại, các trường tại các đảo thuộc phường Vĩnh Nguyên, thành phố Nha Trang: 45.000 đồng/học sinh/tháng
2. Trung học cơ sở:
a) Đối với trường ở khu vực nội thành, nội thị: 60.000 đồng/học sinh/tháng
b) Đối với trường ở các vùng còn lại: 35.000 đồng/học sinh/tháng
3. Trung học phổ thông:
a) Đối với trường ở khu vực nội thành, nội thị: 70.000 đồng/học sinh/tháng
b) Đối với trường ở các vùng còn lại: 45.000 đồng/học sinh/tháng
4. Dạy nghề học sinh phổ thông (các Trung tâm Giáo dục Thường xuyên, Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp - Hướng nghiệp):
a) Đối với trường ở khu vực nội thành, nội thị: 60.000 đồng/học sinh/tháng
b) Đối với trường ở các vùng còn lại: 35.000 đồng/học sinh/tháng
5. Các cơ sở giáo dục thường xuyên được áp dụng mức học phí tương đương với mức học phí của các trường phổ thông công lập cùng cấp trên địa bàn.
Điều 2. Các quy định về miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; tổ chức thu và sử dụng học phí thực hiện theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021.
1. Mức thu này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2016 (từ học kỳ II năm học 2015 - 2016) và được giữ ổn định từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021; trường hợp nếu xét thấy cần thiết, Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh để điều chỉnh mức học phí cho phù hợp.
2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các ban Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa V nhiệm kỳ 2011 - 2016, kỳ họp thứ 11 thông qua và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 32/2016/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập, dạy nghề học sinh phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 2 Quyết định 603/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ do Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành từ tháng 7 năm 2011 đến tháng 3 năm 2016
- 3 Quyết định 603/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ do Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành từ tháng 7 năm 2011 đến tháng 3 năm 2016
- 1 Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021
- 2 Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 3 Quyết định 1986/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình hành động 14/CTr/TU thực hiện Kết luận 51-KL/TW về Đề án Đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào tạo đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 4 Quyết định 1475/QĐ-UBND năm 2013 điều chỉnh Quyết định 2389/QĐ-UBND quy định mức chi cho hoạt động của ngành Giáo dục và Đào tạo do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 5 Quyết định 2389/QĐ-UBND năm 2012 về mức chi cho hoạt động thuộc ngành Giáo dục và Đào tạo do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 6 Luật giáo dục sửa đổi năm 2009
- 7 Luật Giáo dục 2005
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 1986/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình hành động 14/CTr/TU thực hiện Kết luận 51-KL/TW về Đề án Đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào tạo đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 2 Quyết định 1475/QĐ-UBND năm 2013 điều chỉnh Quyết định 2389/QĐ-UBND quy định mức chi cho hoạt động của ngành Giáo dục và Đào tạo do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 3 Quyết định 2389/QĐ-UBND năm 2012 về mức chi cho hoạt động thuộc ngành Giáo dục và Đào tạo do tỉnh Khánh Hòa ban hành