HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 206/2019/NQ-HĐND | Hưng Yên, ngày 27 tháng 3 năm 2019 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ ĐẶT TÊN ĐƯỜNG, PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ MỸ HÀO, TỈNH HƯNG YÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ TÁM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;
Xét Tờ trình số 28/TTr-UBND ngày 22 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đặt tên đường, phố thuộc thị xã Mỹ Hào; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận và kết quả biểu quyết của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Đặt tên 24 đường và 03 phố trên địa bàn thị xã Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên (Có Danh mục kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo luật định giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.
3. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên khóa XVI - kỳ họp thứ Tám thông qua ngày 27 tháng 3 năm 2019 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2019./.
| CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
ĐẶT TÊN ĐƯỜNG, PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ MỸ HÀO, TỈNH HƯNG YÊN
(Kèm theo Nghị quyết số 206/2019/NQ-HĐND ngày 27 tháng 3 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên)
TT | TÊN ĐƯỜNG/PHỐ | KÝ HIỆU ĐƯỜNG | KHU VỰC ĐI QUA | VỊ TRÍ ĐƯỜNG, PHỐ | KÍCH THƯỚC | ||
Điểm đầu (Bắc, Đông) | Điểm cuối (Nam, Tây) | Dài (m) | Rộng (m) | ||||
I | TÊN ĐƯỜNG | ||||||
1 | Nguyễn Văn Linh | QL5A | Các phường: Minh Đức, Bạch Sam, Phùng Chí Kiên, Dị Sử | Giao với ngã ba Quán Gỏi, huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương (tại Km33+720 QL5A) | Giao với đường vào khu tập thể Q165 (tại Km20+500 QL5A) | 13.220 | 45 |
2 | Lê Quang Hòa | ĐH 32 | Xã Dương Quang, phường Minh Đức | Giáp huyện Văn Lâm (Đầu tuyến ĐT 387) | Giao với đường NguyễnVăn Linh (tại phường Minh Đức) | 4.650 | 32 |
3 | Phạm Ngũ Lão | ĐT 387 | Phường Phùng Chí Kiên, xã Hưng Long, xã Xuân Dục | Giao với đường Nguyễn Văn Linh | Cầu Thuần Xuyên (giáp huyện Ân Thi) | 4.600 | 38 |
4 | Nguyễn Bình | ĐH 38 | Khu vực phía Bắc bến xe và chợ Bao Bì | Đường ĐT387 (khu dân cư Long Đằng, phường Phùng Chí Kiên) | Giao với đường Nguyễn Thiện Thuật (tại ngã tư Bao Bì) | 4.300 | 42 |
5 | Lê Quý Quỳnh | Trục kinh tế Bắc Nam | Các phường: Phan Đình Phùng, Nhân Hòa, Dị Sử | Giao với đường Phan Đình Phùng | Giáp huyện Yên Mỹ (tại cầu vượt Phố Nối) | 3.960 | 74 |
6 | Phan Đình Phùng | ĐH 30 | Đường trục chính vào phường Phan Đình Phùng | Giáp xã Cẩm Xá, thị xã Mỹ Hào | Giáp ngã ba Lạng, xã Minh Hải, huyện Văn Lâm | 3.890 | 32 |
7 | Phùng Chí Kiên |
| Khu dân cư Ngọc Lập, phường Phùng Chí Kiên (kênh Hồ Chí Minh) | Giao với đường Nguyễn Văn Linh (tại khu dân cư Nghĩa Lộ, phường Phùng Chí Kiên) | Giao với đường vào Khu công nghiệp Thăng Long | 2.120 | 23 |
8 | Đỗ Thế Diên |
| Khu dân cư phường Nhân Hòa | Giao với ĐH33 (tại ngã tư khu dân cư Lỗ Xá, phường Nhân Hòa) | Giao với đường Nguyễn Thiện Thuật | 2.100 | 15,5 |
9 | Nguyễn Thiện Thuật | ĐT 380 | Khu dân cư phường Nhân Hòa và phường Bần Yên Nhân | Giao với Ngã ba Lạng (xã Minh Hải, huyện Văn Lâm) | Giao với đường Nguyễn Văn Linh (tại Ngã tư Phố Nối) | 2.900 | 24 |
10 | Vũ Văn Cẩn | ĐH 37 | Bệnh viện Đa khoa Phố Nối và khu dân cư Phú Đa | Giao với đường Nguyễn Thiện Thuật (tại ngã tư Bao Bì) | Khu dân cư Cộng Hòa (Nhà máy nước Phố Nối) | 1.620 | 42 |
11 | Vương Đình Cung |
| Đi dọc kênh C9 (tại phường Phan Đình Phùng) | Giao ĐH33 (tại khu dân cư Quan Cù, phường Phan Đình Phùng) | Giao với đường Nguyễn Thiện Thuật | 1.600 | 38 |
12 | Phạm Công Trứ |
| Khu dân cư Phú Đa, phường Bần Yên Nhân | Giao với đường Đô thị Hòa Phát (Khu dân cư Phú Đa, phường Bần Yên Nhân) | Giao với Phố Bần | 1.200 | 20 |
13 | Trần Thị Khang |
| Khu dân cư xã Xuân Dục, Khu lưu niệm Nguyễn Thiện Thuật, Đền thờ Liệt sỹ Trần Thị Khang | Giao với đường Nguyễn Thiện Kế (tại ngã ba Xuân Dục) | Giao với đường Phạm Ngũ Lão (ĐT387) tại Km9+865 | 1.220 | 16,5 |
14 | Nguyễn Thiện Kế |
| Khu dân cư xã Xuân Dục | Giao với đường Nguyễn Văn Linh (tại đường lên cầu vượt Bạch Sam) | Giao với ngã ba đường vào thôn Xuân Bản và đường vào thôn Xuân Nhân | 1.060 | 13,5 |
15 | Đỗ Chính | ĐH 37 | Khu đô thị Văn Nhuế | Nút giao nhánh chữ Y khu đô thị Hòa Phát | Giao với đường Nguyễn Văn Linh | 1.040 | 45 |
16 | Phó Đức Chính | ĐH 35 | Khu dân cư khu Phố Nối, phường Bần Yên Nhân | Giao với đường Tô Ngọc Vân | Giao với đường Đỗ Chính | 1.140 | 15,5 |
17 | Văn Nhuế |
| Khu dân cư Văn Nhuế, phường Bần Yên Nhân | Giao với đường Vũ Văn Cẩn | Giao với đường Nguyễn Văn Linh | 700 | 11,5 |
18 | Bùi Thị Cúc |
| Khu dân cư Văn Nhuế, phường Bần Yên Nhân | Giao với đường Vũ Văn Cẩn | Giao với đường Đỗ Chính (tại ngã năm Cống Trắng) | 660 | 11,5 |
19 | Nguyễn Công Hoan | ĐH 35 | Khu dân cư khu Phố Bần, phường Bần Yên Nhân | Giao với đường Văn Nhuế (tại Ngân hàng Vietcombank) | Giao với đường Đỗ Chính (tại ngã năm Cống Trắng) | 506 | 11,5 |
20 | Nguyễn Lân | ĐH 35 | Khu dân cư khu Phố Bần, phường Bần Yên Nhân | Giao với đường Đỗ Chính (tại ngã năm Cống Trắng) | Giao với đường Phạm Công Trứ (Trường Mầm non Hoa Hồng) | 750 | 13,5 |
21 | Phạm Sỹ Ái |
| Khu dân cư Văn Nhuế, phường Bần Yên Nhân | Giao với đường Nguyễn Thiện Thuật (trước Huyện ủy, HĐND, UBND huyện) | Giao với đường Văn Nhuế | 530 | 10,5 |
22 | Hà Sách Dự |
| Khu dân cư khu Phố Nối, phường Bần Yên Nhân | Giao với đường Phó Đức Chính (qua Hạt giao thông) | Giao với đường Nguyễn Văn Linh | 188 | 10,5 |
23 | Tô Ngọc Vân |
| Khu dân cư khu Phố Nối, phường Bần Yên Nhân | Giao với đường Phó Đức Chính (Nhà trẻ Sao Khuê, khu đô thị Vạn Thuận Phát) | Giao với đường Nguyễn Văn Linh | 215 | 15,5 |
24 | Bình Tân | ĐH 34 | Khu dân cư Bình Tân, phường Bần Yên Nhân | Giao với đường Nguyễn Văn Linh (tại ngã tư Phố Bần) | Giáp thôn Yên Thổ, xã Nghĩa Hiệp, huyện Yên Mỹ | 650 | 5,5 |
II | TÊN PHỐ |
|
|
|
|
|
|
1 | Phố Bần | ĐH 36 | Khu dân cư khu phố Bần | Giao với đường Nguyễn Văn Linh | Giao với đường Nguyễn Văn Linh | 700 | 15,5 |
2 | Phố Nối | QL 39 | Khu dân cư khu Phố Nối | Giao với đường Nguyễn Thiện Thuật (tại ngã tư Phố Nối) | Hết địa phận thị xã Mỹ Hào | 300 | 24 |
3 | Phố Thứa | ĐH 33 | Khu phố Thứa, phường Dị Sử | Giao với đường Nguyễn Văn Linh (tại khu dân cư Ngọc Lập, phường Phùng Chí Kiên) | Giao với đường Nguyễn Văn Linh (tại Khu dân cư Trên, phường Dị Sử) | 800 | 15,5 |
- 1 Nghị quyết 258/2019/NQ-HĐND về đổi tên, đặt tên đường, công trình công cộng trên địa bàn thành phố Cao Lãnh, huyện Hồng Ngự, huyện Thanh Bình và thị xã Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp
- 2 Nghị quyết 193/2018/NQ-HĐND về đặt, đổi tên đường và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng năm 2018
- 3 Nghị quyết 43/NQ-HĐND năm 2018 về đặt tên đường, phố trên địa bàn thị trấn Yên Lạc, huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc
- 4 Nghị quyết 16/NQ-HĐND năm 2018 về đặt tên đường trên địa bàn thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước
- 5 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7 Nghị định 100/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 8 Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 9 Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 10 Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 1 Nghị quyết 43/NQ-HĐND năm 2018 về đặt tên đường, phố trên địa bàn thị trấn Yên Lạc, huyện Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc
- 2 Nghị quyết 16/NQ-HĐND năm 2018 về đặt tên đường trên địa bàn thành phố Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước
- 3 Nghị quyết 193/2018/NQ-HĐND về đặt, đổi tên đường và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng năm 2018
- 4 Nghị quyết 258/2019/NQ-HĐND về đổi tên, đặt tên đường, công trình công cộng trên địa bàn thành phố Cao Lãnh, huyện Hồng Ngự, huyện Thanh Bình và thị xã Hồng Ngự, tỉnh Đồng Tháp