Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 211/NQ-HĐND

Bắc Ninh, ngày 07 tháng 7 năm 2023

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 6 THÁNG ĐẦU NĂM, PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ 6 THÁNG CUỐI NĂM 2023

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ 12

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;

Xét Báo cáo số 72/BC-UBND ngày 23 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện dự toán ngân sách nhà nước 6 tháng đầu năm, phương hướng nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2023; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1: Thông qua kết quả tình hình thực hiện dự toán ngân sách 6 tháng đầu năm 2023, cụ thể như sau:

1. Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn ước thực hiện 14.845 tỷ đồng, bằng 46,9% dự toán, bằng 91,4% so với cùng kỳ năm trước. Trong đó thu nội địa 11.500 tỷ đồng, bằng 48,3% dự toán và bằng 93,4% cùng kỳ năm 2022; thu nội địa không kể tiền sử dụng đất và xổ số kiến thiết 11.351,5 tỷ đồng, bằng 54,6% dự toán và bằng 100,5% cùng kỳ năm trước; thu hải quan đạt 3.345 tỷ đồng, bằng 42,8% dự toán và bằng 85,1% so với cùng kỳ năm trước.

(Phụ lục số 01 kèm theo)

2. Tổng chi ngân sách địa phương ước thực hiện 6 tháng đầu năm đạt 8.545 tỷ đồng, bằng 42% dự toán, bằng 122,6% so với cùng kỳ, trong đó:

- Chi đầu tư phát triển là 3.218 tỷ đồng, bằng 56,7% dự toán và bằng 100,1% so với cùng kỳ năm trước; Nếu không tính nguồn chuyển từ năm trước sang, thì chi đầu tư phát triển 6 tháng đầu năm 2023 ước thực hiện 1.500 tỷ đồng, đạt 26,4% dự toán.

- Chi thường xuyên là 4.701 tỷ đồng, bằng 43,3% dự toán và bằng 125,2% so với cùng kỳ.

(Phụ lục số 02 kèm theo)

3. Tình hình sử dụng nguồn dự phòng, nguồn cải cách tiền lương cấp tỉnh

- Nguồn dự phòng: Tổng nguồn dự phòng ngân sách cấp tỉnh là 472 tỷ đồng; kinh phí sử dụng đến 30 tháng 6 năm 2023 là 55 tỷ đồng; nguồn còn lại: 417 tỷ đồng.

(Chi tiết theo phụ lục số 03 đính kèm)

- Nguồn thực hiện cải cách tiền lương ngân sách cấp tỉnh: Nguồn kinh phí thực hiện cải cách tiền lương ngân sách cấp tỉnh (không bao gồm nguồn thu sự nghiệp tại các đơn vị) là 7.004 tỷ đồng.

(Chi tiết theo phụ lục số 04 đính kèm)

4. Tình hình vay nợ của ngân sách tỉnh

- Tổng dư nợ của ngân sách địa phương đầu năm 2023 là 174,8 tỷ đồng (Vay lại từ nguồn Chính phủ vay nước ngoài - Chương trình nước sạch).

- Kế hoạch trả nợ năm 2023 là 8,2 tỷ đồng; 6 tháng đầu năm đã trả 3,7 tỷ đồng, còn lại chưa đến hạn trả: 4,5 tỷ đồng.

- Dư nợ đến thời điểm 30 tháng 6 năm 2023 là 171,1 tỷ đồng.

Điều 2. Thông qua nhiệm vụ và giải pháp thực hiện dự toán ngân sách 6 tháng cuối năm 2023. Cụ thể như sau:

1. Về thu ngân sách nhà nước trên địa bàn

- Tiếp tục đẩy mạnh cải cách hành chính, ứng dụng công nghệ thông tin, hiện đại hóa phương thức quản lý; Tích cực triển khai có hiệu quả việc áp dụng hóa đơn điện tử đối với tất cả các doanh nghiệp, đảm bảo 100% các doanh nghiệp trên địa bàn hoàn thành việc đăng ký và sử dụng hóa đơn điện tử theo đúng kế hoạch.

- Cơ quan Thuế, Hải quan tăng cường công tác quản lý thu, nắm chắc nguồn thu; chủ động tham mưu cho cấp ủy, chính quyền địa phương và tổ chức thực hiện có hiệu quả các giải pháp về thuế, phí hỗ trợ cho doanh nghiệp, cá nhân kinh doanh; quản lý thu phù hợp với từng lĩnh vực, địa bàn, đối tượng thu. Đẩy mạnh chống thất thu, chuyển giá, gian lận thương mại, trốn thuế. Tập trung xử lý, thu hồi nợ đọng thuế; đôn đốc thu kịp thời các khoản thu theo kiến nghị, kết luận của các cơ quan kiểm toán, thanh tra và các cơ quan bảo vệ pháp luật.

- Nâng cao chất lượng công tác phân tích dự báo, rà soát và đánh giá kịp thời những yếu tố tác động làm ảnh hưởng tăng, giảm đến nguồn thu trên địa bàn nhất là những năng lực sản xuất mới phát sinh, gắn với việc đánh giá tăng trưởng kinh tế, xây dựng các kịch bản thu ngân sách nhà nước năm 2023, phù hợp với yếu tố ảnh hưởng chủ động tham mưu cho lãnh đạo các cấp chỉ đạo, điều hành nhiệm vụ thu ngân sách nhà nước.

- Thực hiện đúng các quy định về hoàn thuế, kiểm tra giám sát hoàn thuế, không để xảy ra tình trạng doanh nghiệp lợi dụng chính sách hoàn thuế, gian lận để chiếm đoạt tiền hoàn thuế của nhà nước.

- Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tập trung xử lý các vướng mắc để kịp thời triển khai ngay đấu giá các dự án đất để tạo nguồn thu cho ngân sách.

2. Về chi ngân sách địa phương:

1. Thực hiện nghiêm túc, hiệu quả Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế xã hội và dự toán ngân sách nhà nước và cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2023; Thông tư 78/2022/TT-BTC của Bộ Tài chính về tổ chức thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2023; Chỉ thị số 01/CT-UBND ngày 03 tháng 01 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh về những nhiệm vụ trọng tâm, giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế xã hội năm 2023; Thông báo số 30/TB-UBND ngày 14 tháng 4 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh kết luận tại Hội nghị thúc đẩy giải ngân vốn đầu tư công năm 2023; Hướng dẫn số 35/UBND-KTTH ngày 16 tháng 02 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh về tổ chức thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2023; Công văn số 1132/UBND-KTTH ngày 19 tháng 4 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tăng cường quản lý, thanh toán để đẩy nhanh tiến độ giải ngân vốn Kế hoạch đầu tư công ngân sách nhà nước năm 2023; các quy định của pháp luật hiện hành.

2. Tổ chức điều hành, quản lý chi ngân sách nhà nước chặt chẽ, tiết kiệm, đúng quy định; nâng cao hiệu quả sử dụng ngân sách nhà nước.

- Điều hành chi ngân sách nhà nước theo dự toán, đúng chế độ, tiêu chuẩn định mức, phân cấp quản lý ngân sách;

- Các chủ đầu tư thực hiện đẩy nhanh tiến độ giải ngân vốn đầu tư công đã được bố trí trong dự toán; Báo cáo đề xuất đối với những trường hợp vướng mắc gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính tổng hợp tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh phương án xử lý; Xác định giải ngân vốn đầu tư công là nhiệm vụ chính trị quan trọng của tỉnh và các địa phương trong năm 2023, là một trong những giải pháp thúc đẩy phát triển kinh tế những tháng cuối năm. Phấn đấu tỷ lệ giải ngân vốn đầu tư công đạt từ 95% kế hoạch năm 2023 được giao;

- Các cơ quan, đơn vị, địa phương chủ động báo cáo rà soát nhiệm vụ chi, nguồn kinh phí đã bố trí trong dự toán (bao gồm cả kinh phí chi thực hiện nhiệm vụ chung và dự toán đã giao cho đơn vị sử dụng ngân sách) không có khả năng thực hiện trong năm 2023 gửi Sở Tài chính tổng hợp để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh phương án xử lý theo quy định; Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét kiểm điểm trách nhiệm thủ trưởng đơn vị được giao dự toán nhưng không triển khai thực hiện hoặc còn dư kinh phí nhưng không kịp thời rà soát báo cáo cơ quan tài chính tổng hợp.

- Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chủ động sử dụng dự phòng, các nguồn lực hợp pháp của địa phương để xử lý các nhiệm vụ chi phòng chống, khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh và các nhiệm vụ chi quan trọng, cấp bách, đột xuất phát sinh theo quy định. Trường hợp thu ngân sách không đạt dự toán thì phải chủ động sắp xếp, cắt, giảm, giãn các nhiệm vụ chi đã bố trí dự toán và sử dụng các nguồn tài chính hợp pháp theo quy định của Luật ngân sách nhà nước, đảm bảo ưu tiên thực hiện các chính sách, chế độ liên quan đến con người, an sinh xã hội, không để xảy ra tình trạng nợ lương, nợ chính sách.

- Trường hợp điều chỉnh mức lương cơ sở theo quy định của Chính phủ trong năm 2023. Các đơn vị dự toán, địa phương chủ động thực hiện theo quy định tại Nghị định số 24/2023/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ, tổng hợp báo cáo nguồn và nhu cầu gửi Sở Tài chính tổng hợp theo đúng quy định.

Điều 3. Nhất trí với các nội dung đề xuất, kiến nghị và một số nội dung xin ý kiến tại Báo cáo số 72/BC-UBND ngày 23 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh, cụ thể như sau:

1. Điều chỉnh, phân bổ kinh phí như sau:

1.1 Điều chỉnh kinh phí:

a) Điều chỉnh dự toán nhiệm vụ chung đã bố trí đầu năm, số tiền 80.069 triệu đồng (Chi tiết theo Phụ lục 06 kèm theo);

b) Điều chỉnh dự toán đã phân bổ cho các đơn vị do thay đổi sắp xếp tổ chức bộ máy, số tiền 2.988 triệu đồng (Chi tiết theo phụ lục 06b kèm theo);

c) Thu hồi kinh phí đã phân bổ cho đơn vị cấp tỉnh số tiền 170 triệu đồng (Chi tiết theo phụ lục 06b kèm theo);

d) Điều chỉnh nội dung chi bổ sung mục tiêu cho các huyện, thành phố, thị xã, số tiền 30.957 triệu đồng (Chi tiết theo phụ lục 07b).

1.2. Phân bổ kinh phí cho các đơn vị để thực hiện nhiệm vụ được giao năm 2023 số tiền 206.311 triệu đồng.

Nguồn kinh phí: Từ nguồn chi nhiệm vụ chung đã bố trí trong dự toán số tiền 163.567 triệu đồng; Từ nguồn điều chỉnh kinh phí 42.744 triệu đồng (Chi tiết theo phụ lục 07a).

2. Thu hồi về nguồn tiết kiệm chi năm 2023, đồng thời xây dựng phương án sử dụng nguồn tiết kiệm chi năm 2023 như sau:

Thu hồi về nguồn tiết kiệm chi ngân sách cấp tỉnh năm 2023 số tiền 600 tỷ đồng để bổ sung nguồn vốn chi đầu tư để thực hiện phân bổ theo kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 (Chi tiết theo phụ lục 05 đính kèm).

Điều 4. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, tổ chức thực hiện Nghị quyết này. Báo cáo kết quả tại kỳ họp thường lệ cuối năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh.

Điều 5. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết được Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh khóa XIX, kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 07 tháng 7 năm 2023 và có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- UBTVQH; Chính phủ (b/c);
- TT Tỉnh ủy, HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các Ban HĐND; các đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: TU, UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh;
- Đảng ủy Khối CCQ&DN tỉnh;
- Các Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy;
- TTHĐND, UBND các huyện, TX, TP;
- Công báo, Đài PTTH, Cổng TTĐT tỉnh,
Báo BN, TTXVN tại BN;
- VP: CVP, phòng CTHĐND, lưu VT.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Quốc Chung

 

PHỤ LỤC 01

BIỂU TỔNG HỢP DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐẾN 30/6/2023
(Kèm theo Nghị quyết số 211/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

NỘI DUNG

Dự toán năm 2023

Ước thực hiện 6 tháng năm 2023

So sánh

Ước thực hiện năm 2023

Dự toán

Cùng kỳ

Kịch bản 1

Kịch bản 2

 

TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN (I II III IV V)

31.630.000

14.845.000

46,9%

91,4%

28.580.000

31.580.000

I

THU NỘI ĐỊA

23.820.000

11.500.000

48,3%

93,4%

21.820.000

24.820.000

*

Thu nội địa không bao gồm tiền sử dụng đất, thu XSKT

20.798.000

11.351.500

54,6%

100,5%

21.295.000

21.795.000

1

Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước do Trung ương quản lý

580.000

340.500

58,7%

86,1%

620.000

650.000

 

- Thuế giá trị gia tăng

259.800

100.000

38,5%

79,1%

259.800

289.800

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

22.000

20.000

90,9%

65,3%

22.000

22.000

 

- Thuế tiêu thụ đặc biệt

298.000

220.000

73,8%

92,5%

338.000

338.000

 

Trong đó: Thu từ cơ sở kinh doanh nhập khẩu tiếp tục bán ra trong nước

0

 

 

 

0

0

 

- Thuế tài nguyên

200

500

250,0%

101,4%

200

200

2

Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước do địa phương quản lý

84.000

41.500

49,4%

85,3%

78.000

84.000

 

- Thuế giá trị gia tăng

59.000

25.000

42,4%

75,8%

53.000

59.000

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

24.850

16.400

66,0%

105,2%

24.850

24.850

 

- Thuế tiêu thụ đặc biệt

0

 

 

 

0

0

 

- Thuế tài nguyên

150

100

66,7%

127,7%

150

150

3

Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

10.100.000

5.783.000

57,3%

116,0%

10.580.000

10.800.000

 

- Thuế giá trị gia tăng

2.020.000

1.014.221

50,2%

91,4%

1.800.000

2.020.000

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

7.968.000

4.735.285

59,4%

124,3%

8.660.000

8.660.000

 

- Thuế tiêu thụ đặc biệt

110.000

31.907

29,0%

48,1%

118.000

118.000

 

Trong đó: - Thu từ cơ sở kinh doanh nhập khẩu tiếp tục bán ra trong nước

98.000

 

0,0%

 

98.000

98.000

 

- Thuế tài nguyên

2.000

1.587

79,4%

196,0%

2.000

2.000

4

Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh

4.260.000

2.350.000

55,2%

102,0%

4.126.000

4.350.000

 

- Thuế giá trị gia tăng

2.840.000

1.179.558

41,5%

83,0%

2.196.300

2.420.300

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

1.351.200

1.148.823

85,0%

134,3%

1.835.250

1.835.250

 

- Thuế tiêu thụ đặc biệt

65.000

19.119

29,4%

82,4%

88.700

88.700

 

- Thuế tài nguyên

3.800

2.500

65,8%

100,2%

5.750

5.750

5

Lệ phí trước bạ

665.000

295.000

44,4%

78,6%

660.000

680.000

6

Thuế sử dụng đất nông nghiệp

0

 

 

 

0

0

7

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

47.000

12.625

26,9%

57,7%

58.600

58.600

8

Thuế thu nhập cá nhân

3.500.000

1.915.000

54,7%

83,9%

3.700.000

3.700.000

9

Thuế bảo vệ môi trường

730.000

170.000

23,3%

52,0%

390.000

390.000

 

Trong đó: - Thu từ hàng hóa nhập khẩu

292.000

68.000

23,3%

 

156.000

156.000

 

- Thu từ hàng hóa sản xuất trong nước

438.000

102.000

23,3%

 

234.000

234.000

10

Phí, lệ phí

125.000

80.000

64,0%

98,9%

130.000

130.000

 

Bao gồm: - Phí, lệ phí do cơ quan nhà nước trung ương thu

42.000

20.000

47,6%

88,3%

42.000

42.000

 

- Phí, lệ phí do cơ quan nhà nước địa phương thu

83.000

60.000

72,3%

103,1%

88.000

88.000

11

Tiền sử dụng đất

3.000.000

135.000

4,5%

13,6%

500.000

3.000.000

-

Trong đó: - Thu do cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Trung ương quản lý

 

 

 

 

 

 

-

- Thu do cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc địa phương quản lý

3.000.000

135.000

4,5%

13,6%

500.000

3.000.000

12

Thu tiền thuê đất, mặt nước

220.000

125.000

56,8%

88,5%

235.000

235.000

16

Thu tiền cho thuê và bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước

 

375

 

88,0%

400

400

17

Thu khác ngân sách

455.000

213.000

46,8%

67,8%

660.000

660.000

 

Trong đó thu khác cơ quan trung ương

150.000

85.769

57,2%

110,6%

160.000

160.000

 

- Trong đó: Phạt ATGT

 

 

 

 

 

 

 

- Phạt VPHC do cơ quan thuế xử lý

 

 

 

 

 

 

 

- Thu khác

305.000

127.231

41,7%

53,8%

500.000

500.000

18

Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản

5.000

2.500

50,0%

75,5%

5.000

5.000

 

Trong đó: - Giấy phép do Trung ương cấp

2.000

500

25,0%

 

2.000

2.000

 

- Giấy phép do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp

3.000

2.000

66,7%

 

3.000

3.000

19

Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản khác

15.000

23.000

153,3%

210,3%

40.000

40.000

20

Thu cổ tức và lợi nhuận sau thuế (địa phương hưởng 100%)

12.000

0

0,0%

0,0%

12.000

12.000

21

Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết (kể cả hoạt động xổ số điện toán)

22.000

13.500

61,4%

113,0%

25.000

25.000

II

THU TỪ DẦU THÔ

 

 

 

 

 

 

III

THU TỪ HOẠT ĐỘNG XUẤT, NHẬP KHẨU

7.810.000

3.345.000

42,8%

85,1%

6.760.000

6.760.000

IV

Thu viện trợ

 

 

 

 

 

 

V

Các khoản huy động đóng góp

 

 

 

 

 

 

VI

Thu từ quỹ dự trữ tài chính

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 02

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG ĐẾN 30/6/2023
(Kèm theo Nghị quyết số 211/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Nội dung

DT 2023

UTH 6 tháng năm 2023

So sánh

UTH 2023

DT

Cùng kỳ

A

B

4

 

 

 

 

A

TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ (I II III)

20.321.931

8.545.072

42,0%

122,6%

22.147.642

I

CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

17.716.518

8.545.072

48,2%

122,6%

19.542.229

1

Chi đầu tư phát triển

5.674.289

3 217 664

56,7%

100,1%

7 500.000

1.1

Chi đầu tư cho các dự án

5.674.289

3.217.664

56,7%

100,1%

7.500.000

 

Trong đó: Chia theo lĩnh vực

 

 

 

 

 

1

Chi đầu tư phát triển của các dự án phân theo nguồn vốn

5.674.289

3.217.664

56,7%

100,1%

7.500.000

 

Trong đó: Chia theo nguồn vốn

 

 

 

 

 

-

Chi đầu tư xây dựng cơ bản vốn trong nước

2.358.717

 

 

 

 

-

Dự kiến chi từ nguồn cải cách tiền lương

 

 

 

 

 

-

Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất

3.000.000

 

 

 

 

-

Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết

22.000

 

 

 

 

-

Chi đầu tư từ nguồn tiết kiệm chi, tăng thu

 

 

 

 

 

-

Chi từ nguồn bội chi ngân sách

11.700

 

 

 

 

-

Bổ sung có mục tiêu vốn đầu tư

273.872

 

 

 

 

-

Chi từ nguồn thu điều tiết ngân sách huyện, xã

8.000

 

 

 

 

2

Chi thường xuyên

10.859.157

4.701.410

43,3%

125,2%

10.859.157

2.1

Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

4.177.757

1.705.656

40,8%

130,0%

4.177.757

2.2

Chi khoa học và công nghệ

62.430

40.170

64,3%

133,8%

62.430

2.3

Chi quốc phòng

245.791

94.241

38,3%

86,5%

245.791

2.4

Chi an ninh

229.352

99.297

43,3%

126,4%

229.352

2.5

Chi sự nghiệp y tế, dân số và gia đình

697.663

327.649

47,0%

93,8%

697.663

2.6

Chi sự nghiệp văn hóa thông tin

270.840

114.209

42,2%

135,0%

270.840

2.7

Chi sự nghiệp phát thanh, truyền hình

122.266

44.827

36,7%

250,1%

122.266

2.8

Chi sự nghiệp thể dục thể thao

90.183

42.414

47,0%

121,8%

90.183

2.9

Chi sự nghiệp bảo vệ môi trường

601.760

260.497

43,3%

200,3%

601.760

2.10

Chi hoạt động kinh tế

1.897.778

797.073

42,0%

193,0%

1.897.778

2.11

Chi hoạt động quản lý nhà nước, Đảng, đoàn thể

1.340.264

609.162

45,5%

108,0%

1.340.264

2.12

Chi bảo đảm xã hội

751.565

387.645

51,6%

86,5%

751.565

2.13

Chi khác

371.507

178.570

48,1%

97,7%

371.507

3

Chi trả nợ lãi do chính quyền địa phương vay

4.200

1.943

46,3%

98,2%

4.200

4

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.000

1.000

100,0%

 

1.000

5

Dự phòng ngân sách

609.000

54.183

8,9%

 

609.000

6

Chi tạo nguồn cải cách tiền lương

568.872

568.872

100,0%

 

568.872

7

Chi nộp ngân sách cấp trên

 

 

 

 

 

II

Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu

2.605.413

 

0,0%

 

2.605.413

1

Chi thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia

 

 

 

 

 

2

Chi đầu tư các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ khác

2.551.700

 

0,0%

 

2.551.700

3

Chi thực hiện các chế độ, chính sách theo quy định

53.713

 

0,0%

 

53.713

IV

Chi chuyển nguồn

 

 

 

 

 

B

BỘI CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG/BỘI THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

 

 

 

 

 

1

BỘI CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

11.700

 

0,0%

 

11.700

2

VAY ĐỂ TRẢ NỢ GỐC

 

 

 

 

 

3

BỘI THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG (trả nợ gốc)

8.200

 

 

 

7.360

 

PHỤ LỤC SỐ 03

TÌNH HÌNH SỬ DỤNG NGUỒN DỰ PHÒNG NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số 211/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị: triệu đồng

TT

Nội dung

Quyết định phân bổ

Số tiền

A

Nguồn

 

472.353

1

Dự toán 2023

 

472.353

B

Sử dụng

 

55.450

1

Hỗ trợ hộ nghèo khắc phục hậu quả thiên tai

10-11/01/2023

2.000

2

Festival về miền quan họ

83-20/3/2023

14.724

3

Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ được giao

167-05/5/2023

29.986

5

Kỷ niệm 60 năm phòng trào nghìn việc tốt

111-29/3/2023

1.808

6

Hỗ trợ công tác tuyên truyền cải thiện chỉ số PCI

138-21/4/2023

253

7

Bổ sung kinh phí cho Văn phòng UBND tỉnh để thực hiện các nhiệm vụ được giao năm 2023 (Đoàn đi công tác tại Hà Lan - Tây Ban Nha - Bồ Đào Nha; Đoàn đi công tác tại Hoa Kỳ; Tổ chức đón tiếp Đoàn trưởng các cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài đến thăm và làm việc tại tỉnh; Tổ chức Hội nghị gặp gỡ Hàn Quốc năm 2023)

139-21/4/2023

5.132

8

Kinh phí tổ chức Chương trình gặp gỡ Hàn Quốc khu vực Bắc Bộ năm 2023

203-24/5/2023

280

9

Bổ sung kinh phí cho Sở Văn hóa thể thao và du lịch để thực hiện một số nhiệm vụ được giao

244-23/6/2023

1.267

C

Còn lại

 

416.903

 

PHỤ LỤC SỐ 04

TỔNG HỢP NGUỒN CẢI CÁCH TIỀN LƯƠNG CẤP TỈNH NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số 211/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị: triệu đồng

TT

NỘI DUNG

Quyết định

Cấp tỉnh

Số

Ngày

A

Nguồn Ngân sách cấp tỉnh dành làm lương năm 2023

 

 

7.064.038

1

Nguồn năm 2022 thừa mang sang

 

 

6.599.482

2

Chi tạo nguồn CCTL 2023

 

 

464.556

B

Sử dụng

 

 

60.000

1

Chi tạm ứng bình ổn giá cả một số mặt hàng thiết yếu dịp Tết Nguyên đán Quý Mão năm 2023

1707

30/12/2022

60.000

C

Nguồn Cải cách tiền lương thực tồn quỹ

 

 

7.004.038

 

PHỤ LỤC 05

TỔNG HỢP KINH PHÍ CHI NHIỆM VỤ CHUNG NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số 211/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Tên đơn vị

Tổng DT 2023

Đã phân bổ

Đề nghị điều chỉnh

Tiếp tục phân bổ

Dự kiến sử dụng đến hết năm

Thu hồi

 

Tổng

2.396.674

254.897

80,069

163.567

1.298.141

600.000

1

Hỗ trợ kinh phí hoạt động của Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh

1.500

1.000

 

 

500

0

2

Kinh phí thực hiện chính sách thu hút nhân tài

1.000

 

 

57

943

0

3

Kinh phí tổ chức đào tạo cán bộ, công chức

2.500

1.108

 

 

1.392

0

4

Quà Tết nguyên đán cho các đối tượng chính sách, người nghèo và bảo trợ xã hội

25.000

 

 

 

25.000

0

5

Kinh phí tổ chức Festival “Về Miền Quan họ năm 2023-Kết nối di sản văn hóa phi vật thể 3 miền”

16.380

457

 

 

 

15.923

6

Kinh phí chống xuống cấp di tích

60.000

60.000

 

 

 

0

7

Kinh phí thực hiện Nghị quyết 316/NQ-HĐND ngày 11/12/2020: nâng cao đội ngũ giáo viên và mua sắm trang thiết bị đồ dùng dạy học...

500.000

 

 

 

500.000

0

8

Kinh phí hỗ trợ tiền học phí

108.000

94.509

 

9.693

 

3.798

9

Chi các nhiệm vụ, đề án giáo dục khác (dự kiến hỗ trợ mức đóng học phí khi tiền học phí tăng, Nghị quyết 315/NQ-HĐND; Nghị quyết 314/NQ-HĐND….)

386.330

 

 

 

100.000

286.330

10

Kinh phí thực hiện chương trình sữa học đường

60.000

 

 

60.000

0

0

11

Kinh phí tăng biên chế giáo viên và chi trả hợp đồng giáo viên ngoài chỉ tiêu biên chế

170.000

 

 

63.846

70.891

35.263

12

Hỗ trợ lãi suất dự án nước sạch

4.973

4.973

 

 

 

0

13

Kinh phí thực hiện các đề tài, nhiệm vụ khoa học

45.368

45.368

 

 

 

0

14

Kinh phí thực hiện các dự án công nghệ thông tin

67.140

 

 

 

67.140

0

15

Kinh phí đối ứng các dự án, đề án, nhiệm vụ an ninh, quốc phòng.

102.073

3.762

 

5.338

37.573

55.400

16

Kinh phí mua sắm phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ và nâng cao hiệu quả công tác đấu tranh phòng, chống tội phạm cho lực lượng an ninh thuộc Công an tỉnh Bắc Ninh (Nghị quyết số 137/NQ-HĐND)

37.184

 

 

 

37.184

0

17

Kinh phí thực hiện chế độ chính sách cho công an xã bán chuyên trách, Bảo vệ dân phố và Tổ dân phòng tự quản theo Nghị quyết số 20/2021/NQ-HĐND

45.000

 

 

3.603

1.500

39.897

18

Kinh phí chi hỗ trợ đầu tư dự án nước sạch

49.400

3.276

42.000

 

 

4.124

19

Kinh phí diễn tập phòng thủ cấp huyện

5.000

 

 

5.000

 

0

20

Kinh phí diễn tập phòng chống lụt bão cấp huyện

4.000

 

 

 

 

4.000

21

Hỗ trợ huyện Quế Võ và Thuận Thành lên thị xã

76.140

40.444

 

 

 

35.696

22

Kinh phí thực hiện công tác bảo vệ ngày lễ lớn

20.000

 

 

 

5.000

15.000

24

Kinh phí hỗ trợ giáo dục ngoài công lập

10.000

 

 

 

5.000

5.000

25

Chi hỗ trợ sản xuất nông nghiệp theo Nghị quyết số 07/2022/NQ-HĐND

54.653

 

 

868

53.785

0

26

Kinh phí thực hiện nhiệm vụ môi trường

100.000

 

18.069

 

20.000

61.931

27

Hỗ trợ nhà ở người có công; người nghèo

50.000

 

 

 

50.000

0

28

Sửa chữa, bảo dưỡng, mua sắm tài sản

172.270

 

 

 

172.270

0

29

Kinh phí sửa chữa, bảo trì thường xuyên trụ sở một số cơ quan, đơn vị

2.357

 

 

 

2.357

0

30

Mua sắm trang thiết bị phục vụ chuẩn đoán, xét nghiệm bệnh động vật trên cạn và thủy sản đáp ứng nhiệm vụ trong tình hình mới

20.000

 

20.000

 

 

0

31

Kinh phí sưu tầm, bổ sung cổ vật

1.900

 

 

 

1.900

0

32

Tư liệu hóa, số hóa hiện vật tiêu biểu của bảo tàng

1.200

 

 

 

1.200

0

33

Thực hiện Đề án 938 “Tuyên truyền giáo dục, vận động, hỗ trợ phụ nữ tham gia giải quyết một số vấn đề xã hội liên quan đến phụ nữ giai đoạn 2022-2025”

1.700

 

 

 

1.700

0

34

Thực hiện Đề án “Tư vấn học đường trong trường phổ thông trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2022-2025”

22.000

 

 

 

10.000

12.000

35

Thực hiện Kế hoạch số 498/KH-UBND ngày 28/10/2022: Bắc Ninh phấn đấu không còn thực phẩm không an toàn giai đoạn 2022-2025

6.965

 

 

 

6.965

0

36

Kinh phí hỗ trợ tăng cường công tác thu ngân sách

2.500

 

 

 

2.500

0

37

Kinh phí hỗ trợ phối hợp công tác kiểm soát chi, khóa sổ cuối năm, quyết toán ngân sách địa phương

1.000

 

 

 

1.000

0

38

Kinh phí hỗ trợ công tác thống kê

1.200

 

 

 

1.200

0

39

Hỗ trợ tỉnh Hủa phăn (dự kiến theo thỏa thuận đã ký kết sau khi báo cáo cấp có thẩm quyền)

89.941

 

 

 

89.941

0

40

Kinh phí Quy hoạch

72.000

 

 

15.162

31.200

25.638

 

PHỤ LỤC 06

TỔNG HỢP ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN NHIỆM VỤ CHUNG
(Kèm theo Nghị quyết số 211/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Nội dung/Lĩnh vực

Tổng

An Ninh

Giáo dục đào tạo

Văn hóa thông tin

Phát thanh truyền hình

Bảo đảm xã hội

Kinh tế

Môi trường

Hành chính

Chi khác ngân sách

1

Điều chỉnh đi

80.069

0

0

0

0

0

20.000

18.069

0

42.000

-

Các nhiệm vụ chung đã bố trí trong dự toán năm 2023 (chi tiết theo phụ lục số 6c)

80.069

 

 

 

 

 

20.000

18.069

 

42.000

2

Điều chỉnh đến

80.069

39.955

907

1.431

39

440

32.188

0

4.057

1.052

-

Kinh phí thực hiện Đề án tỉnh an toàn giao thông (chưa phân bổ)

37.325

37.325

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Thực hiện một số chế độ chính sách và các nhiệm vụ phát sinh

42.744

2.630

907

1.431

39

440

32.188

 

4.057

1.052

 

PHỤ LỤC 06B

ĐIỀU CHỈNH, THU HỒI KINH PHÍ
(Kèm theo Nghị quyết số 211/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị: đồng

STT

Nội dung

Kinh phí thu hồi/điều chuyển

A

Điều chỉnh kinh phí

 

I

Điều chỉnh đi

 

1

Trung tâm xúc tiến đầu tư (thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư)

2.988.000.000

 

Thu hồi kinh phí thực hiện các hoạt động xúc tiến du lịch; xúc tiến thương mại và chương trình thương hiệu (do thay đổi tổ chức, bộ máy)

2.988.000.000

II

Điều chỉnh đến

2.988.000.000

1

Trung tâm khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp (thuộc Sở Công thương)

1.088.000.000

 

Kinh phí thực hiện xúc tiến thương mại và chương trình thương hiệu (do điều chuyển nhiệm vụ từ Trung tâm xúc tiến đầu tư sang)

1.088.000.000

2

Trung tâm Bảo tồn di tích và xúc tiến du lịch tỉnh Bắc Ninh (thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

1.900.000.000

 

Kinh phí thực hiện các hoạt động xúc tiến du lịch (do điều chuyển nhiệm vụ từ Trung tâm xúc tiến đầu tư sang)

1.900.000.000

B

Thu hồi kinh phí

170.143.000

 

Kinh phí đã phân bổ cho Trung tâm Xúc tiến đầu tư (thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư) để tổ chức đoàn FAMTRIP “khám phá miền quê văn hiến Kinh Bắc - Bắc Ninh; tổ chức khu trưng bày quảng bá giới thiệu Bắc Ninh điểm đến du lịch... nhưng không triển khai, số tiền 170,143 triệu đồng.

170.143.000

 

PHỤ LỤC 06C

TỔNG HỢP THU HỒI KINH PHÍ NHIỆM VỤ CHUNG BỐ TRÍ TRONG DỰ TOÁN
(Kèm theo Nghị quyết số 211/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung/Lĩnh vực

Tổng

Quốc phòng

An Ninh

Giáo dục đào tạo

Y tế, Dân số

Khoa học công nghệ

Văn hóa thông tin

Phát thanh truyền hình

Thể dục thể thao

Bảo đảm xã hội

Kinh tế

Môi trường

Hành chính

Chi khác ngân sách

 

Các nhiệm vụ chung

600.000

66.600

49.890

342.579

245

0

7.142

110

1.600

0

37.722

85.627

4.361

4.124

1

Kinh phí tổ chức Festival “Về Miền Quan họ năm 2023- Kết nối di sản văn hóa phi vật thể 3 miền”

15.923

1.100

1.093

188

245

 

7.142

110

1.600

 

84

 

4.361

 

2

Kinh phí thực hiện Nghị quyết 316/NQ-HĐND ngày 11/12/2020: nâng cao đội ngũ giáo viên và mua sắm trang thiết bị đồ dùng dạy học...

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Kinh phí hỗ trợ tiền học phí (theo mức đóng học phí năm học 2021-2022)

3.798

 

 

3.798

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Chí các nhiệm vụ, đề án giáo dục khác (dự kiến hỗ trợ mức đóng học phí khi tiền học phí tăng, Nghị quyết 315/NQ-HĐND; Nghị quyết 314/NQ-HĐND....)

286.330

 

 

286.330

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Kinh phí tăng biên chế giáo viên và chi trả hợp đồng giáo viên ngoài chỉ tiêu biên chế

35.263

 

 

35.263

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Kinh phí thực hiện chế độ chính sách cho công an xã bán chuyên trách, Bảo vệ dân phố và Tổ dân phòng tự quản theo Nghị quyết số 20/2021/NQ-HĐND

39.897

 

39.897

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Kinh phí đối ứng các dự án, đề án, nhiệm vụ an ninh, quốc phòng.

55.400

54.000

1.400

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Kinh phí chi hỗ trợ đầu tư dự án nước sạch

4.124

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.124

9

Kinh phí diễn tập phòng chống lụt bão cấp huyện

4.000

4.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

Hỗ trợ huyện Quế Võ và Thuận Thành lên thị xã

35.696

0

0

 

 

 

0

 

 

 

12.000

23.696

 

 

11

Kinh phí thực hiện công tác bảo vệ ngày lễ lớn

15.000

7.500

7.500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12

Kinh phí hỗ trợ giáo dục ngoài công lập

5.000

 

 

5.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13

Kinh phí thực hiện nhiệm vụ môi trường

61.931

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

61.931

 

 

14

Thực hiện Đề án “Tư vấn học đường trong trường phổ thông trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2022-2025”

12.000

 

 

12.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15

Kinh phí Quy hoạch

25.638

 

 

 

 

 

 

 

 

 

25.638

 

 

 

 

PHỤ LỤC 07A

TỔNG HỢP BỔ SUNG KINH PHÍ CHO CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
(Kèm theo Nghị quyết số 211/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị: Đồng

STT

Nội dung

Số tiền

Nguồn

 

Tổng cộng

206.311.446.800

 

A

Phân bổ từ nhiệm vụ chung (Quyết định 548/QĐ-UBND)

163.567.000.000

 

1

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

828.000.000

 

 

Kinh phí hỗ trợ chọn, tạo, nuôi giữ và phát triển đàn gà Hồ-đợt 1 năm 2023 (theo Điều 11 Nghị quyết số 07/2022/NQ-HĐND)

828.000.000

Sự nghiệp kinh tế

2

Công ty Cổ phần Thực phẩm Thơm Thực

40.000.000

 

 

Hỗ trợ cho tổ chức tham gia Hội chợ theo Nghị quyết 07/2022/NQ-HĐND

40.000.000

Sự nghiệp kinh tế

3

Sở Giáo dục và Đào tạo

45.000.000

 

 

Kinh phí hỗ trợ bồi dưỡng nhân tài (Hỗ trợ tiền Bằng Tiến sĩ)

45.000.000

Sự nghiệp giáo dục đào tạo

4

Công an tỉnh

1.786.000.000

 

 

Hỗ trợ kinh phí mua sắm máy vi tính, máy in phục vụ công tác triển khai phần mềm “Điều tra hình sự” và phần mềm “Nghiệp vụ cơ bản cảnh sát”

1.786.000.000

An ninh

5

Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh

2.552.000.000

 

 

Hỗ trợ kinh phí thực hiện một số nhiệm vụ được giao

2.552.000.000

Quốc phòng

6

Bổ sung mục tiêu cho các huyện (Chi tiết theo phụ lục 07a)

158.316.000.000

 

B

Phân bổ từ nguồn điều chỉnh

42.744.446.800

 

1

Sở Kế hoạch và Đầu tư

164.136.400

 

 

Kinh phí tuyển dụng công chức theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP

31.826.400

Quản lý hành chính

 

Kinh phí xây dựng văn bản quy phạm pháp luật

9.000.000

Quản lý hành chính

 

Hội nghị đối thoại với doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh; doanh nghiệp FDI

123.310.000

Sự nghiệp kinh tế

2

Sở Công thương

1.440.000.000

 

 

Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ

1.440.000.000

Sự nghiệp kinh tế

3

Sở Tài chính

31.826.400

 

 

KP tuyển dụng công chức theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP

31.826.400

Quản lý hành chính

4

Sở Giáo dục và Đào tạo

709.000.000

 

 

Đề án ATGT: Hội nghị tập huấn về ATGT cho cán bộ giáo viên

84.000.000

Sự nghiệp giáo dục đào tạo

 

Đề án 222/QĐ-UBND về Tổng thể bảo vệ môi trường: Hội nghị tập huấn, Tuyên truyền

625.000.000

Sự nghiệp giáo dục đào tạo

5

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

397.200.000

 

 

Đề án “Tỉnh ATGT”:

397.200.000

 

 

- Tuyên truyền trên các bảng tấm lớn ở cửa ngõ ra vào tỉnh BN

198.000.000

Sự nghiệp Văn hóa

 

- Tuyên truyền cổ động trực quan trên địa bàn thành phố Bắc Ninh

199.200.000

Sự nghiệp Văn hóa

6

Sở Thông tin truyền thông

284.840.000

 

 

Đề án “Tỉnh ATGT”:

284.840.000

 

 

Tổ chức cuộc thi “Mô hình sáng kiến ATGT”

284.840.000

Sự nghiệp kinh tế

7

Đài PTTH

39.000.000

 

 

Sản xuất phim tài liệu; ghi hình chương trình hội nghị đối thoại DN, HTX, hộ KD, doanh nghiệp FDI

39.000.000

Sự nghiệp phát thanh truyền hình

8

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh

461.304.000

 

 

Phụ cấp đoàn thể năm 2023 (khi tổng hợp dự toán đầu năm bị thiếu)

461.304.000

Quản lý hành chính

9

Tỉnh đoàn

356.044.000

 

*

Đề án “Tỉnh ATGT”:

356.044.000

 

 

- Hội nghị quán triệt Nghị quyết 87-NQ/TU của ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về “Tỉnh an toàn giao thông”

58.228.000

Sự nghiệp Văn hóa

 

- Cuộc thi trực tuyến tìm hiểu Nghị quyết 87-NQ/TU

176.601.000

Sự nghiệp Văn hóa

 

- Hội thi tiểu phẩm “Thanh thiếu nhi Bắc Ninh xây dựng Tỉnh an toàn giao thông”

121.215.000

Sự nghiệp Văn hóa

10

Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh

336.000.000

 

 

Đề án “Tỉnh ATGT”:

336.000.000

 

 

- Tập huấn kiến thức giao thông cho hội viên phụ nữ

336.000.000

Sự nghiệp Văn hóa

11

Hội Nông dân

252.000.000

 

 

Đề án “Tỉnh ATGT”:

252.000.000

 

 

Tổ chức hội nghị tuyên truyền ATGT cho hội viên

252.000.000

Quản lý hành chính

12

Hội Cựu chiến binh

89.000.000

 

 

Đề án “Tỉnh ATGT”:

89.000.000

 

 

Tổ chức hội nghị tuyên truyền ATGT cho hội viên

89.000.000

Quản lý hành chính

13

Chi trả nợ gốc (Chương trình nước sạch và VSNT 8 tỉnh đồng bằng sông Hồng)

100.000.000

Chi khác ngân sách

14

Giáo hội Phật giáo tỉnh

611.700.000

 

 

Tổ chức Đại lễ Phật đản năm 2023

611.700.000

Chi khác ngân sách

15

Ủy ban Đoàn kết công giáo tỉnh

132.396.000

 

 

Tổ chức Đại hội Đại biểu người công giáo tỉnh Bắc Ninh lần thứ VII (Nhiệm kỳ 2022-2027

132.396.000

Chi khác ngân sách

16

Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh

25.000.000

 

 

Cấp bù chênh lệch lãi suất cho vay hộ nghèo về nhà ở theo Quyết định 33/2015/QĐ-TTg

25.000.000

Chi khác ngân sách

17

Công an tỉnh

1.150.000.000

 

 

Kinh phí tổ chức Hội nghị tổng kết 10 năm thực hiện Chương trình phối hợp số 09/Ctr-BCA-MTTQ

420.000.000

An ninh

 

Hỗ trợ kinh phí thực hiện chương trình nâng cao chất lượng, hiệu quả thực hiện tiêu chí an ninh trật tự trong xây dựng nông thôn mới năm 2023

730.000.000

An ninh

18

Sở Giao thông vận tải

30.340.000.000

 

 

Sơn vạch kẻ đường, gờ giảm tốc, bổ sung hệ thống biển báo hiệu, gương cầu lồi trên địa bàn TP. Bắc Ninh, TP. Từ Sơn, H. Tiên Du, TX. Quế Võ, H. Yên Phong

13.372.000.000

Sự nghiệp kinh tế

 

Sơn vạch kẻ đường, gờ giảm tốc, bổ sung hệ thống biển báo hiệu, gương cầu lồi trên địa bàn TX. Thuận Thành, H. Gia Bình, H. Lương Tài

12.175.000.000

Sự nghiệp kinh tế

 

Sửa chữa, điều chỉnh, bổ sung sơn vạch kẻ đường, biển báo, nhà chờ xe bus

4.793.000.000

Sự nghiệp kinh tế

19

Liên Đoàn lao động tỉnh

183.000.000

 

 

Hỗ trợ kinh phí tổ chức 02 Đoàn Nghệ thuật quần chúng công nhân, người lao động tham gia hội diễn “tiếng hát công nhân, người lao động năm 2022”

183.000.000

Chi khác ngân sách

20

Bổ sung mục tiêu cho các huyện (Chi tiết theo phụ lục 07a)

5.642.000.000

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 07B

TỔNG HỢP KINH PHÍ BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số 211/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị: triệu đồng

TT

Nội dung

Tổng

Bắc Ninh

Tiên Du

Lương Tài

Quế Võ

Thuận Thành

Yên Phong

Từ Sơn

Gia Bình

Nguồn kinh phí

A

Bổ sung có mục tiêu

163.958

31.099

18.981

16.291

22.385

16.983

18.453

19.562

20.204

 

I

Bổ sung từ nguồn nhiệm vụ chung

158.316

30.801

18.722

15.858

19.720

15.672

18.210

19.462

19.871

 

1

Kinh phí thực hiện chính sách cho Công an xã, thị trấn bán chuyên trách, bảo vệ tổ dân phố và tổ dân phòng tự quản; mức hỗ trợ thường xuyên cho đội trưởng đội phó đội dân phòng (Theo Nghị quyết số 15/2022/NQ-HĐND)

3.603

 

1.351

384

273

1.041

 

 

554

An ninh

2

Bổ sung sữa học dường năm 2023

60.000

11.153

7.583

4.098

8.771

7.934

8.177

7.694

4.590

Sự nghiệp giáo dục

3

Kinh phí sự nghiệp giáo dục (Biên chế tăng lên so với dự toán đầu năm giao theo Quyết định số 1269/QĐ-UBND ngày 21/12/2022 của UBND tỉnh về việc điều chuyển chỉ tiêu biên chế công chức và giao bổ sung số lượng người làm việc 2022)

63.846

9.971

9.486

5.183

9.804

5.494

9.453

9.360

5.095

Sự nghiệp giáo dục

4

Hỗ trợ kinh phí đóng học phí kỳ II năm học 2022-2023

9.693

3.677

302

330

872

1.203

580

2.408

321

Sự nghiệp giáo dục

5

Bổ sung kinh phí lập Đề án Quy hoạch đô thị cho huyện Gia Bình và Lương Tài

14.405

 

 

5.851

 

 

 

 

8.554

Sự nghiệp kinh tế

6

Kinh phí thu hút nhân tài theo Quyết định 33/2012/QĐ-UBND tỉnh

12

 

 

12

 

 

 

 

 

Sự nghiệp giáo dục

7

Kinh phí diễn tập khu vực phòng thủ thành phố Bắc Ninh

6.000

6.000

 

 

 

 

 

 

 

Quốc phòng

8

Dự án xây dựng nhà màng trồng rau củ quả ứng dụng công nghệ cao tại thôn Ngăm Lương do bà Nguyễn Thị Thanh làm chủ đầu tư

757

 

 

 

 

 

 

 

757

Sự nghiệp kinh tế

II

Bổ sung từ nguồn điều chỉnh

5.642

298

259

433

2.665

1.311

243

100

333

 

1

Bổ sung kinh phí chi trả trợ cấp một lần cho Công an xã nghỉ việc theo Nghị định số 73/2009/NĐ-CP

1.480

 

 

201

1.279

 

 

 

 

An ninh

2

Bổ sung kinh phí chi trả chế độ, chính sách theo Nghị định số 26/2015/NĐ-CP

282

 

 

 

 

49

 

 

233

Quản lý hành chính

3

Kinh phí chi trả chế độ trợ cấp khi thôi công tác Hội Cựu chiến binh theo Nghị định 157/2016/NĐ-CP

440

 

159

132

6

 

143

 

 

Đảm bảo xã hội

4

Tăng định mức phân bổ cho cấp xã nâng cấp lên phường

2.442

 

 

 

1.280

1.162

 

 

 

 

-

Quản lý hành chính

2.100

 

 

 

1.100

1.000

 

 

 

Quản lý hành chính

-

Sự nghiệp văn hóa thông tin

342

 

 

 

180

162

 

 

 

Sự nghiệp văn hóa

5

Bổ sung sữa học đường năm 2023

198

198

 

 

 

 

 

 

 

Sự nghiệp giáo dục

6

Hỗ trợ kinh phí cho 8 câu lạc bộ liên thế hệ giúp nhau theo Nghị quyết số 15/2021/NQ-HĐND

800

100

100

100

100

100

100

100

100

Quản lý hành chính

B

Điều chỉnh nội dung chi

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Điều chỉnh đi

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Kinh phí hợp đồng lao động mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, giáo dục thường xuyên và nhân viên nấu ăn các cơ sở giáo dục mầm non công lập (Theo Nghị quyết số 138/NQ-HĐND ngày 7/7/2022) Kỳ II năm học 2022 - 2023

30.957

5.132

3.609

2.120

4.970

2.719

4.953

5.246

2.208

 

2

Điều chỉnh đến

-

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Kinh phí sự nghiệp giáo dục (Biên chế tăng lên so với dự toán đầu năm giao theo Quyết định số 1269/QĐ-UBND ngày 21/12/2022 của UBND tỉnh về việc điều chuyển chỉ tiêu biên chế công chức và giao bổ sung số lượng người làm việc 2022)

30.957

5.132

3.609

2.120

4.970

2.719

4.953

5.246

2.208