- 1 Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích xã hội hóa lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Long An
- 2 Nghị quyết 120/2013/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản và danh mục xã hội hóa năm 2014 do tỉnh Long An ban hành
- 3 Nghị quyết 160/2014/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản và danh mục xã hội hóa năm 2015 do tỉnh Long An ban hành
- 1 Nghị quyết 49/NQ-HĐND năm 2016 danh mục dự án kêu gọi xã hội hóa lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Long An năm 2017
- 2 Nghị quyết 258/2016/NQ-HĐND bổ sung danh mục dự án kêu gọi xã hội hóa lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Long An
- 1 Nghị định 69/2008/NĐ-CP về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường
- 2 Thông tư 135/2008/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 69/2008/NĐ-CP về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường do Bộ Tài chính ban hành
- 3 Nghị định 59/2014/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 69/2008/NĐ-CP về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường
- 4 Thông tư 156/2014/TT-BTC sửa đổi Thông tư 135/2008/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 69/2008/NĐ-CP về chính sách khuyến khích xã hội hoá đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể thao, môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7 Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 8 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 9 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10 Nghị định 154/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 34/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 11 Nghị quyết 207/2015/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích xã hội hóa các lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường và giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Long An
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2023/NQ-HĐND | Long An, ngày 01 tháng 12 năm 2023 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ BÃI BỎ MỘT PHẦN VÀ BÃI BỎ TOÀN BỘ CÁC NGHỊ QUYẾT BAN HÀNH DANH MỤC DỰ ÁN KÊU GỌI XÃ HỘI HÓA CÁC LĨNH VỰC GIÁO DỤC, DẠY NGHỀ, Y TẾ, VĂN HÓA, THỂ DỤC THỂ THAO, MÔI TRƯỜNG, GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN TỪ NĂM 2011 ĐẾN NAY
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường; Nghị định số 59/2014/NĐ-CP ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 69/2008/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 135/2008/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường; Thông tư số 156/2014/TT-BTC ngày 23 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 135/2008/TT-BTC.
Xét Tờ trình số 3345/TTr-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết bãi bỏ một phần và bãi bỏ toàn bộ các Nghị quyết ban hành danh mục dự án kêu gọi xã hội hóa các lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Long An từ năm 2011 đến nay; Báo cáo thẩm tra số 1273/BC-HĐND ngày 25 tháng 11 năm 2023 của Ban Văn hóa - xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Bãi bỏ một phần và bãi bỏ toàn bộ các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành danh mục dự án kêu gọi xã hội hóa các lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Long An từ năm 2011 đến nay, cụ thể như sau:
1. Bãi bỏ một phần các Nghị quyết sau:
1.1. Nghị quyết số 27/2011/NQ-HĐND ngày 03 tháng 10 năm 2011 quy định chính sách khuyến khích xã hội hóa các lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Long An: bãi bỏ phần danh mục dự án kêu gọi xã hội hóa.
1.2. Nghị quyết số 120/2013/NQ-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2013 về Kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản năm và danh mục xã hội hóa năm 2014: bãi bỏ phần danh mục dự án kêu gọi xã hội hóa.
1.3. Nghị quyết số 160/2014/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2014 về Kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản và danh mục xã hội hóa năm 2015: bãi bỏ phần danh mục dự án kêu gọi xã hội hóa.
2. Bãi bỏ toàn bộ các Nghị quyết sau:
2.1. Nghị quyết số 234/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2015 ban hành danh mục kêu gọi xã hội hóa các lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh năm 2016.
2.2. Nghị quyết số 258/2016/NQ-HĐND ngày 26 tháng 4 năm 2016 bổ sung danh mục kêu gọi xã hội hóa các lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh năm 2016.
2.3. Nghị quyết số 24/NQ-HĐND ngày 22 tháng 7 năm 2016 bổ sung danh mục kêu gọi xã hội hóa các lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh năm 2016.
2.4. Nghị quyết số 49/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 danh mục kêu gọi xã hội hóa năm 2017.
2.5. Nghị quyết số 09/NQ-HĐND ngày 24 tháng 4 năm 2017 bổ sung danh mục dự án kêu gọi xã hội hóa năm 2017 đối với dự án Bệnh viện chuyên khoa sản nhi Long An.
2.6. Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2017 điều chỉnh danh mục kêu gọi xã hội hóa các lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh năm 2016 và bổ sung danh mục năm 2017.
2.7. Nghị quyết số 50/NQ-HĐND ngày 26 tháng 10 năm 2017 thông qua danh mục kêu gọi xã hội hóa các lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường và giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh năm 2018 và điều chỉnh danh mục kêu gọi xã hội hóa năm 2016.
2.8. Nghị quyết số 18/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2018 bổ sung danh mục kêu gọi xã hội hóa các lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường và giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh năm 2018.
2.9. Nghị quyết số 40/NQ-HĐND ngày 26 tháng 10 năm 2018 bổ sung danh mục kêu gọi xã hội hóa các lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường và giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh năm 2018 và điều chỉnh danh mục kêu gọi xã hội hóa năm 2014, năm 2016.
2.10. Nghị quyết số 54/NQ-HĐND ngày 17 tháng 8 năm 2021 bổ sung danh mục kêu gọi xã hội hóa các lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn 02 huyện Cần Giuộc và Đức Hòa năm 2021.
*Lý do: Các dự án thuộc lĩnh vực xã hội hóa sẽ hưởng ưu đãi đầu tư trên các lĩnh vực (đất đai, thuế...) theo quy định của pháp luật đầu tư, pháp luật đất đai, pháp luật về thuế và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Long An khóa X, kỳ họp thứ 13 (kỳ họp lệ cuối năm 2023) thông qua ngày 01 tháng 12 năm 2023, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 11 tháng 12 năm 2023.
Đối với các dự án xã hội hóa đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư, cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư trước ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành (12 dự án đang hưởng chính sách xã hội hóa, 02 dự án đang xem xét điều kiện hưởng chính sách xã hội hóa, có danh sách kèm theo) thì tiếp tục thực hiện các chính sách theo quy định của Nghị quyết số 207/2015/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chính sách khuyến khích xã hội hóa các lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường và giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Long An và pháp luật khác có liên quan theo quy định hiện hành./.
| CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
DỰ ÁN ĐÃ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH XHH HOẶC ĐANG XEM XÉT THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HÓA TỪ NĂM 2011 - NAY
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 22/2023/NQ-HĐND ngày 01 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
STT | Số, ngày ban hành Nghị quyết của HĐND | Số, ngày ban hành Nghị quyết điều chỉnh | Tên công trình/dự án | Diện tích (khoảng - m2) | Địa điểm | Nhà đầu tư | Tiến độ triển khai | Chính sách xã hội hóa (miễn tiền thuê đất; thực hiện thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định) | Pháp lý chấp thuận đầu tư |
1 | 27/2011/NQ-HĐND ngày 03/10/2011 |
| Trường THPT Ischool Long An | 12,244 | thị trấn Bến Lức, huyện Bến Lức | Công ty CP ĐTPT Nguyễn Hoàng | đang hoạt động | có thực hiện | Giấy chứng nhận đầu tư số 50121000151 do UBND tỉnh cấp chứng nhận lần đầu ngày 03/9/2009 |
2 | 120/2013/NQ-HĐND ngày 05/12/2013 | 24/2016/NQ-HĐND ngày 22/7/2016 | Trường mầm non tư thục | 4,297 | KDC Nam Long, xã An Thạnh, huyện Bến Lức | Công ty TNHH ĐTPT giáo dục Úc Châu | đang hoạt động | có thực hiện | Quyết định số 4935/QĐ-UBND ngày 25/11/2016 của UBND tỉnh |
3 | 120/2013/NQ-HĐND ngày 05/12/2013 | 40/NQ-HĐND ngày 26/10/2018 | Công trình trung tâm văn hóa mở rộng (hạng mục khu trò chơi trẻ em và khu công viên nước) | 3,000 | thị trấn Bến Lức, huyện Bến Lức | DNTN Mickey | đang hoạt động | có thực hiện | Giấy chứng nhận đầu tư số 50121000395 do UBND tỉnh cấp lần đầu ngày 01/7/2014 |
4 | 160/2014/NQ-HĐND ngày 10/12/2014 |
| Khu dịch vụ giải trí, hồ bơi công viên thành phố Tân An | 7,700 | phường 3, thành phố Tân An | DNTN Nam Cường | đang hoạt động | Miễn tiền thuê đất từ ngày 01/01/2015, giai đoạn trước đó đang xem xét | Giấy chứng nhận đầu tư số 50121000047 do UBND tỉnh cấp lần đầu ngày 30/6/2008 |
5 | 160/2014/NQ-HĐND ngày 10/12/2014 |
| Khu liên hợp thể dục thể thao công trình công viên thành phố Tân An | 11,000 | phường 3, thành phố Tân An | Công ty TNHH MTV Phương Nga | đang hoạt động | Miễn tiền thuê đất từ ngày 01/01/2015 | Giấy chứng nhận đầu tư số 50121000154 do UBND tỉnh cấp ngày 28/10/2009 |
6 | 160/2014/NQ-HĐND ngày 10/12/2014 | 234/NQ-HĐND ngày 09/12/2015 | Khu văn hóa đa năng ngoài công lập Làng nổi Tân Lập | 1,350,927 | xã Tân Lập, huyện Mộc Hóa | Công ty TNHH Du lịch Tháp Mười | đang hoạt động | có thực hiện | Quyết định số 2293/QĐ-UBND ngày 08/6/2016 của UBND tỉnh |
7 | 160/2014/NQ-HĐND ngày 10/12/2014 |
| Khu vui chơi giải trí tại Khu di tích lịch sử Võ Văn Tầng | 50,000 | thị trấn Đức Hòa, huyện Đức Hòa | Công ty CP BĐS Trần Anh | đang triển khai | đang xem xét miễn tiền thuê đất | Quyết định số 3602/QĐ-UBND ngày 01/10/2015, Quyết định số 1678/QĐ-UBND ngày 18/5/2020 của UBND tỉnh |
8 | 234/NQ-HĐND ngày 09/12/2015 |
| Công viên nước thị trấn Vĩnh Hưng | 8,000 | thị trấn Vĩnh Hưng, huyện Vĩnh Hưng | DNTN Anh Đào 1 | đã hoạt động | có thực hiện | Quyết định số 4881/QĐ-UBND ngày 14/12/2015 của UBND tỉnh |
9 | 234/NQ-HĐND ngày 09/12/2015 |
| Trường Mầm non và tiểu học Quốc tế | 4,400 | thị trấn Bến Lức, huyện Bến Lức | Công ty TNHH Tập đoàn An Nông | đã hoạt động | có thực hiện | Quyết định số 1980/QĐ-UBND ngày 19/6/2015 của UBND tỉnh |
10 | 24/NQ-HĐND ngày 22/7/2023 |
| Trường Mầm non- tiểu học Tổ Ong Vàng | 8,376 | thị trấn Bến Lức, huyện Bến Lức | Công ty CP ĐT GD Thế giới Kỹ Thuật | đang triển khai | có thực hiện | Quyết định số 3605/QĐ-UBND ngày 05/9/2016 của UBND tỉnh |
11 | 258/2016/NQ-HĐND ngày 26/4/2016 |
| Bể bơi | 11,767 | phường 3, thành phố Tân An | Công ty CP Biển Đông | đã hoạt động | Đang xem xét miễn tiền thuê đất | Giấy chứng nhận đầu tư số 50121000026 do UBND tỉnh cấp lần đầu ngày 18/3/2008 |
12 | 49/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 |
| Trường mầm non Hoa Hồng | 1,828 | xã Long Hậu, huyện Cần Giuộc | Công ty TNHH Đầu tư Bình Minh Long An | đã hoạt động | có thực hiện | Quyết định số 932/QĐ-UBND ngày 17/3/2017 của UBND tỉnh |
13 | 18/NQ-HĐND ngày 12/7/2018 |
| Trường mầm non Nhân Lễ | 4,116 | xã Long Hậu, huyện Cần Giuộc | Công ty CP Dịch vụ Giáo dục Đức Nhân | đang triển khai | có thực hiện | Quyết định số 3077/QĐ-UBND ngày 21/8/2019, Quyết định 2191/QĐ-UBND ngày 21/3/2023 của UBND tỉnh |
14 | 18/NQ-HĐND ngày 12/7/2018 |
| Trường liên cấp Nhân Văn | 18,915 | xã Long Hậu, huyện Cần Giuộc | Công ty CP Dịch vụ Giáo dục Đức Nhân | đang triển khai | có thực hiện | Quyết định chủ trương đầu tư số 3076/QĐ-UBND ngày 21/8/2019, Quyết định số 6613/QĐ-UBND ngày 21/7/2022 của UBND tỉnh |
- 1 Nghị quyết 49/NQ-HĐND năm 2016 danh mục dự án kêu gọi xã hội hóa lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Long An năm 2017
- 2 Nghị quyết 258/2016/NQ-HĐND bổ sung danh mục dự án kêu gọi xã hội hóa lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Long An
- 3 Nghị quyết 27/2023/NQ-HĐND quy định về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 4 Nghị quyết 05/2023/NQ-HĐND thông qua Quy định chính sách ưu đãi về sử dụng đất đối với các hoạt động xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 5 Quyết định 53/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy định kèm theo Quyết định 11/2019/QĐ-UBND chế độ miễn, giảm về tiền thuê đất và giá cho thuê cơ sở hạ tầng đối với cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường, giám định tư pháp tại các đô thị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc