Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 22/NQ-HĐND

Lai Châu, ngày 08 tháng 12 năm 2017

 

NGHỊ QUYẾT

KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2018

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ SÁU

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 06 năm 2015; Luật đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Quyết định số 1916/QĐ-TTg ngày 29 tháng 11 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán Ngân sách nhà nước năm 2018;

Căn cứ Quyết định số 2465/QĐ-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2017 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi Ngân sách Nhà nước năm 2018;

Sau khi xem xét Báo cáo số 333/BC-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2017 của UBND tỉnh Lai Châu về tình hình thực hiện kế hoạch vốn Đầu tư công năm 2017 và phân bổ kế hoạch vốn năm 2018; Tờ trình số 2192/TTr-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2017 của UBND tỉnh dự thảo Nghị quyết về kế hoạch vốn đầu tư nguồn NSNN năm 2018 tỉnh Lai Châu; Báo cáo thẩm tra số 541/BC-HĐND ngày 28 tháng 11 năm 2017 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua kế hoạch vốn đầu tư công năm 2018 như sau:

1. Nguyên tắc phân bổ

1.1. Nguyên tắc chung

Căn cứ nhu cầu và khả năng cân đối nguồn vốn đầu tư công năm 2018, kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020, ưu tiên bố trí vốn cho các dự án theo nguyên tắc:

a) Việc phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước phải đảm bảo góp phần phục vụ cho việc thực hiện các mục tiêu, định hướng phát triển theo Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm và kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và kế hoạch vốn đầu tư năm 2018 và các quy hoạch ngành, lĩnh vực đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

b) Thực hiện theo các quy định của Luật Đầu tư công, Nghị quyết số 70/NQ-CP ngày 03/8/2017 về những nhiệm vụ, giải pháp đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân vốn đầu tư công; Chỉ thị số 29/CT-TTg ngày 05/7/2017 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng Kế hoạch phát triển KT-XH và dự toán NSNN năm 2018. Việc phân bổ vốn phải tuân thủ Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015, Nghị quyết số 139/2015/NQ-HĐND ngày 11/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn NSNN giai đoạn 2016 - 2020.

c) Danh mục dự án bố trí Kế hoạch năm 2018 phải thuộc danh mục dự án đã được Thủ tướng Chính phủ giao kế hoạch vốn trung hạn vốn NSTW (bao gồm cả vốn TPCP) giai đoạn 2016-2020 và đến ngày 30/9/2017 giải ngân đạt từ 30% trở lên so với kế hoạch năm 2017 được giao.

d) Thứ tự ưu tiên bố trí vốn:

- Bố trí vốn để thanh toán tối thiểu 20% số nợ đọng xây dựng cơ bản nguồn NSTW giai đoạn 2016-2020 còn lại chưa thanh toán.

- Bố trí vốn để thu hồi tối thiểu 20% số vốn ứng trước nguồn NSTW dự kiến thu trong giai đoạn 2016-2020 còn lại chưa thu hồi và không thấp hơn mức trung ương dự kiến thu hồi.

- Bố trí đủ vốn đối ứng cho dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài theo kế hoạch trung hạn trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Dự án chuyển tiếp hoàn thành trong năm 2018.

- Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2018 theo tiến độ được duyệt.

- Bố trí cho các dự án khởi công mới được cấp có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư dự án trước 31/10/2017.

- Mức vốn kế hoạch năm 2018 của từng dự án không vượt quá tổng mức vốn kế hoạch đầu tư trung hạn giai đoạn 2018-2020 còn lại của từng dự án.

1.2. Nguyên tắc riêng: Đối với nguồn vốn ngân sách địa phương, ngoài các nguyên tắc chung nêu trên, còn phải tuân thủ các nguyên tắc sau:

- Bố trí cho lĩnh vực Khoa học - Công nghệ; Giáo dục và Đào tạo đảm bảo không thấp hơn mức vốn trung ương giao.

- Bổ sung, cân đối ngân sách các huyện, thành phố theo nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Lai Châu giai đoạn 2016-2020 (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 139/2015/NQ-HĐND ngày 11/12/2015 của HĐND tỉnh khóa XIII).

- Đối với dự án khởi công mới: Ưu tiên bố trí vốn thực hiện các Đề án, Nghị quyết của Ban Chấp hành đảng bộ tỉnh, Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh và các Chương trình, Kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Phải lựa chọn những dự án thật sự cấp thiết của ngành, lĩnh vực và chương trình.

2. Phương án phân bổ

Tổng vốn giao: 2.276.485 triệu đồng, (Trong đó: Thu hồi vốn ứng trước là 103.842 triệu đồng), chi tiết như sau:

2.1. Nguồn, vốn Ngân sách địa phương: 769.420 triệu

a) Vốn Trung ương cân đối theo thời kỳ ổn định: 540.920 triệu đồng.

- Lĩnh vực Khoa học - Công nghệ: 17.850 triệu đồng.

- Lĩnh vực Giáo dục - Đào tạo: 100.000 triệu đồng.

- Phần vốn còn lại: 423.070 triệu đồng.

+ Cân đối NS huyện, thành phố theo tiêu chí, định mức: 126.920 triệu đồng.

+ Các dự án khác do tỉnh quản lý: 296.150 triệu đồng.

b) Vốn thu xổ số kiến thiết: 26.000 triệu đồng.

c) Nguồn vốn thu sử dụng đất: 142.500 triệu đồng.

d) Nguồn tăng thu giữa dự toán địa phương giao và dự toán Trung ương giao: 60.000 triệu đồng (Phân bổ chi tiết sau). Giao UBND tỉnh thống nhất với Thường trực HĐND tỉnh trước khi Quyết định phân bổ.

2.2. Nguồn vốn đầu tư hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách Trung ương (vốn trong nước): 301.000 triệu đồng; Hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg: 2.340 triệu đồng; Nguồn vốn trái phiếu Chính phủ: 544.000 triệu đồng; Vốn ODA (vốn nước ngoài): 350.925 triệu đồng; Nguồn vốn chương trình mục tiêu quốc gia: 308.800 triệu đồng.

Giao UBND tỉnh thống nhất với Thường trực HĐND tỉnh phân bổ chi tiết theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao

1. Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.

Điều 3. Hiệu lực thi hành:

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu khóa XIV Kỳ họp thứ sáu thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2017 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.

 

 

Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND tỉnh, Ủy ban MTTQ tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Công báo tỉnh; Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu VT.

CHỦ TỊCH




Vũ Văn Hoàn

 

TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NĂM 2017 VÀ DỰ KIẾN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2018

(Kèm theo Nghị quyết số 22/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Danh mục dự án

Địa điểm xây dựng

Năng lực thiết kế

KC-HT

Quyết định đầu tư

Kế hoạch vốn Cân đối NSĐP năm 2018

Ghi chú

Số Quyết định; ngày, tháng, năm ban hành

Tổng mức đầu tư

 

TỔNG SỐ

 

 

 

 

3.480.225

769.420

 

1

Trung ương cân đối theo thời kỳ ổn định

 

 

 

 

3.443.725

540.920

 

1.1

Cân đối ngân sách huyện, tnh phố

 

 

 

 

 

126.920

 

(1)

Thành phố Lai Châu

 

 

 

 

 

15.652

 

(2)

Huyện Tam Đường

 

 

 

 

 

12.363

 

(3)

Huyện Phong Thổ

 

 

 

 

 

18.808

 

(4)

Huyện Sìn Hồ

 

 

 

 

 

19.465

 

(5)

Huyện Mường

 

 

 

 

 

17.098

 

(6)

Huyện Than Uyên

 

 

 

 

 

18.150

 

(7)

Huyện Tân Uyên

 

 

 

 

 

11.837

 

(8)

Huyện Nậm Nhùn

 

 

 

 

 

13.547

 

1.2

nh vực Khoa học công nghệ

 

 

 

 

76.500

17.850

 

a

c dự án dự kiến hoàn thành năm 2018

 

 

 

 

76.500

17.850

 

1

Nâng cao năng lực của Trung tâm Ứng dụng và chuyển giao công nghệ tỉnh Lai Châu

Tam Đường

 

2014-2018

1301/30.10.13

39.500

6.750

 

2

Mua sắm thiết bị nâng cao năng lực của Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Lai Châu

TP Lai Châu

 

2016-2018

29/30.3.18

37.000

11.100

 

1.3

Lĩnh vực Giáo dục đào tạo

 

 

 

 

266.650

100.000

 

a

c dự án đã phê duyệt quyết toán

 

 

 

 

 

5,214

Có biểu chi tiết kèm theo

b

c dự án dự kiến hoàn thành năm 2018

 

 

 

 

67.600

13.235

 

1

Trường THCS thị trấn Tân Uyên

Tân Uyên

7 phòng bộ môn + nhà đa năng + phụ trợ

2016-2018

37/30.3.16

19,000

3.800

 

2

Trường mầm non Hoa Hồng thành phố Lai Châu

TP Lai Châu

10 phòng học, phụ trợ

2016-2018

34/30.3.16

17,800

3,560

 

3

Trường Phổ thông dân tộc bán trú THCS Trung Chài

Nậm Nhùn

… phòng

2016-2018

41/30.3.16

17,000

3.400

 

4

Trường Phổ thông dân tộc bán trú THCS Khun Há

Tam Đường

… học + … + phụ trợ

2016-2018

38/30.3.16

13,800

2.475

 

c

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2018

 

 

 

 

199,050

61.802

 

1

Trường THCS xã Phúc Than huyện Than Uyên

Than Uyên

Nhà 8p văn hóa + 4p bộ môn

2017-2019

97/28.10.16

8,000

2,667

 

2

Trường THCS số 1 Mường Kim (điểm bàn Ngã Ba) huyện Than Uyên

Than Uyên

Nhà 2 tầng bố trúc các phòng bộ môn HCQT

2017-2016

98/28.10.16

5,600

1,872

 

3

Trường PTDTBT Tiểu học xã Nậm Cần huyện Tân Uyên

Tân Uyên

Nhà lớp học 12p, nhà hiệu bộ, nhà học sinh bán trú

2017-2019

99/28.10.16

14,950

4,997

 

4

Trường Mầm non xã Hố Mít huyện Tân Uyên

Tân Uyên

Nhà lớp học 2 tầng 4p, nhà bếp + công vụ, phụ trợ

2017-2019

100/28.10.16

8,000

2.674

 

5

Nhà hiệu bộ và các hạng mục phụ trợ Trường Mầm non xã Bản Bo, huyện Tam Đường

Tam Đường

Nhà 2 tầng gồm hiệu bộ + chức năng + 1 phòng học; nhà vệ sinh; nhà bếp, phụ trợ

2017-2019

101/28.10.16

7.500

2.507

 

6

Trường mầm non Nậm Loỏng Thành phố Lai Châu

TP Lai Châu

Nhà hiệu bộ + chức năng: nhà lớp học 5p, phụ trợ

2017-2019

103/28.10.16

14,500

4,847

 

7

Trường PTDTBT THCS xã Nậm Xe, huyện Phong Thổ

Phong Thổ

Nhà lớp học 4p…..

2017-2016

105/28.10.16

8,000

2,674

 

8

Trường PTDT BT THCS xã Dào San huyện Phong Thổ

Phong Thổ

Nhà lớp học 10p, nhà HS bán trú 16 p, phụ trợ

2017-2019

106/28.10.16

10,000

3,343

 

9

Nhà lớp học trường PTDTBT THCS xã Lùng Thàng huyên Sìn Hồ

Sìn Hồ

Nhà lớp học 89 + Nhà HS bán trú; nhà bếp phụ trợ

2017-2019

107/28.10.16

10,000

3,343

 

10

Trường mầm non xã Nậm Hăn, huyện Sìn Hồ

Sìn Hồ

 

2017-2019

108/28.10.16

9.500

3.176

 

11

Trường PTDT bán trú THCS xã Hua Bum, huyện Nậm Nhùn

Nậm Nhùn

nhà lớp học 8p, nhà nội trú 8p + CVGV 2p, phụ trợ

2017-2019

109/28.10.16

15.500

5.181

 

12

Trường Tiểu học số 1 xã Mù Cả huyện Mường Tè

Mường Tè

 

2017-2019

110/28.10.16

6,000

2,006

 

13

Trường Mầm non số 1 xã Tà Tổng huyện Mường Tè

Mường Tè

Nhà lớp học 6p; nhà hiệu bộ + đa năng; nhà bếp ăn; phụ trợ

2017-2019

111/28.10.16

12,000

4,011

 

14

Nhà Hiệu bộ trường Chính trị tỉnh Lai Châu

TP Lai Châu

CT dân dụng…; Svd= 403m2; Ss = 1.177m2

2017-2019

112/28.10.16

9.000

2,374

 

15

Trường Trung cấp nghề Dân tộc nội trú tỉnh

TP Lai Châu

 

 

146/31.10.16

45,000

11,105

 

16

Trường Mầm non Đông Phong Thành phố Lai Châu

TP Lai Châu

 

2015-2017

104/28.10.16

15,500

5,025

 

d

Các dự án khởi công năm 2018

 

 

 

 

 

19,749

Có biểu chi tiết kèm theo

1.4

Các dự án khác do tỉnh quản lý

 

 

 

 

3,100,575

296,150

 

(1)

Các dự án đã phê duyệt quyết toán

 

 

 

 

 

3.021

Có biểu chi tiết kèm theo

(2)

Các dự án sử dụng nguồn NSĐP

 

 

 

 

882,276

121,944

 

a

Các dự án dự kiến hoàn thành năm 2018

 

 

 

 

309,200

4.560

 

1

Trụ sở xã Tà Bạ

Mường Tè

 

2016-2018

30/30.3.16

7,800

1,560

 

2

Nâng cấp, cải tạo đường Dào San - Si Lờ Lầu (Đoạn Si Lờ Lầu - Mồ Si San)

Phong Thổ

43 km

 

293/20/3/06; 1376/28.10.16

301,400

3,000

 

c

c dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2018

 

 

 

 

573,076

117,384

 

1

Đường giao thông nông thôn từ Km43 Mường Mô đến Nậm Chà xã Mường Mô

Nậm Nhùn

32,5 km

2013-2017

1231/25.10.12. 813/2.8.17

300,000

34.151

 

 

Giai đoạn I

 

 

 

 

190,000

2,151

 

 

Giai đoạn II

 

 

 

 

110,000

32,000

 

2

Nâng cấp Báo điện tử tỉnh Lai Châu

TP Lai Châu

 

2017

127/28.10.16

2.196

878

 

3

Đường giao thông đến điểm ĐCĐC Pá Khả xã Tà Tổng, huyện Mường Tè

Mường Tè

GTNT …, 1,3km

2017

124/28.10.16

3,500

2,100

 

4

Trạm y tế xã Mường Than huyện Than Uyên

Than Uyên

Nhà KCB 2 tầng, phụ trợ

2017-2018

113/28.10.16

4,000

2,400

 

5

Cải tạo, nâng cấp Trung tâm y tế huyện Nậm Nhùn

Nậm Nhùn

 

2017

114/28.10.16

5,500

2,200

 

6

Trụ sở Thị trấn huyện Mường Tè

Mường Tè

 

2017-2018

123/28.10.16

5,800

1,130

 

7

Nhà công vụ tỉnh Lai Châu

TP Lai Châu

 

2017-2018

125/28.10.16

14,900

1,410

 

8

Trụ sở làm việc ban bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh

TP Lai Châu

 

2017-2019

126/28.10.16

14,900

2,376

 

9

Cầu treo nối bản Nà Cả xã Bình Lư và bản Nà Tân 2 xã Nà Tâm huyện Tam Đường

Tam Đường

 

2017-2019

117/28.10.16

9,500

3,744

 

10

Đường Giao thông bản Pá Chi Tấu đi Hua Chít xã Tú Hửa huyện Than Uyên

Than Uyên

 

2017-2019

115/28.10.16

10,000

3,940

 

11

Cơ sở làm việc Đồn Công an Nậm Ngà, thuộc Công an huyện Mường Tè

Mường Tè

 

2017-2019

128/28.10.16

10,000

2,868

 

12

Cầu Bê tông bản Nà Cúng xã Bản Lang huyện Phong Thổ

Phong Thổ

 

2017-2019

118/28.10.16

13,000

5,122

 

13

Đường giao thông vào bản Tả Cu Tỷ xã Giang Ma huyện Tam Đường

Tam Đường

 

 

116/28.10.16

14,500

5,713

 

14

Ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan Đảng tỉnh Lai Châu

Lai Châu

 

2017-2019

129/28.10.16

17,280

6,808

 

15

Đường Nậm Khâm - Háng Lìa 2 -  Hàng Lìa 1 huyện Sìn Hồ

Sìn Hồ

GTNT C, 6,5km

2017-2019

120/28.10.16

20,000

3.940

 

16

Tuyến giao thông đến điểm ĐCĐC Mù Su xã Mù Cả huyện Mường Tè

Mường Tè

GTNT C, 5,5km

2017-2019

122/28.10.16

18,000

7,092

 

17

Đường Lùng Thàng - Nậm Lúc 1 - Nậm Lúc 2 huyện Sìn Hồ

Sìn Hồ

 

 

119/28.10.16

20,000

7,880

 

18

Đường liên xã Sùng Phài - Thèn Sin huyện Tam Đường

Tam Đường

 

 

130/28.10.19

25,000

9,849

 

19

Đường GTNT đến bản mới chia tách Nậm Tảng, Nậm Cuổi huyện Nậm Nhùn

Nậm Nhùn

 

 

121/28.10.16

30,000

5,910

 

20

Đường Nà Ngò - Hua Ngò - Nà Lào xã Nậm Sỏ huyện Tân Uyên

Tân Uyên

 

 

131/28.10.16

35,000

7,875

 

(3)

Đối ứng các dự án ODA

 

 

 

 

469,139

3,124

 

a

Các dự án dự kiến hoàn thành năm 2018

 

 

 

 

269,139

1,124

 

1

Dự án giảm nghèo các tỉnh miền núi phía bắc giai đoạn 2 Khoản vay bổ sung (giai đoạn 2015-2018) tỉnh Lai Châu

Các huyện

 

2015-2018

1772/30.12.2014 8617/BKHĐT- KTNN ngày 17/10/16

269,139

1,124

 

b

Các dự án chuyển tiếp hoàn thành năm 2018

 

 

 

 

200,000

2,000

 

1

Trồng rừng và bảo vệ rừng phòng hộ đầu nguồn kết hợp xây dựng CSHT đồng bộ phòng chống lũ, sạt lở đất gia tăng trong bối cảnh biến đổi khí hậu, bảo vệ dân cư một số khu vực trọng điểm huyện Sìn Hồ

Sìn Hồ

 

2015-2019

869/12.8.15; 873/17.8.17

200.000

2.000

 

(4)

Các dự án chuyển từ chương trình hỗ trợ có mục tiêu từ NSTW sang sử dụng nguồn NSĐP

 

 

 

 

66,500

10,000

 

a

Đầu tư phát triển kinh tế xã hội tuyến biên giới Việt - Trung

 

 

 

 

66,500

10,000

 

a.1

Các dự án dự kiến hoàn thành năm 2018

 

 

 

 

66,500

10,000

 

1

Đường giao thông đến bản Nhóm Pố xã Tà Bo

Mường Tè

50 hộ

2015-2019

1393/29.10.14

66,500

10,000

 

(5)

Hỗ trợ đầu tư hệ thống đường nội đồng sản xuất trong vùng chè

 

 

 

 

119,660

34,295

Bổ sung cân đối NS huyện, thành phố

1

Huyện Tam Đường

 

 

 

 

19,760

6,095

 

2

Huyện Tân Uyên

 

 

 

 

37,400

8,200

 

3

Huyện Than Uyên

 

 

 

 

27,500

7,900

 

4

Huyện Sìn Hồ

 

 

 

 

27,500

10.000

 

5

TP Lai Châu

 

 

 

 

7,500

2,100

 

(6)

Các dự án đối ứng ODA, đối ứng NSTW và các đối ứng các dự án sử dụng nguồn vốn khác KCM trong giai đoạn 2016-2020 cần đối ứng bằng NP UBND tỉnh đã có cam kết

 

 

 

 

172,000

8,000

 

1

Chương trình mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả vay vốn ngân hàng thế giới

Các huyện trong tỉnh

 

 

 

147,000

5,000

 

2

Nhà thi đấu TDTT Liên đoàn lao động tỉnh Lai Châu

TP Lai Châu

 

 

1718/QĐ-TLD ngày 25.10.16

25,000

3,000

 

(7)

c dự án dự kiến sử dụng nguồn ngân sách trung ương nhưng không cân đối được vốn

 

 

 

 

1,391,000

104,766

 

1

Trụ sở làm việc Huyện ủy, HĐND, UBND, trung tâm hội nghị văn hóa huyện Nậm Nhùn

Nậm Nhùn

 

 

139/31.10.16

120.000

7.921

 

2

Đường quảng trường về Hạ tầng kỹ thuật khu giáo dục, y tế thương mại - dịch vụ và dân cư thị trấn Nậm Nhùn (giai đoạn II), huyện Nậm Nhùn

Nậm Nhùn

 

 

141/31.10.16

200,000

13,202

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đường Quảng trường (Bao gồm cả cầu Nậm Bắc)

Thị trấn Nậm Nhùn, huyện Nậm Nhùn

Đường đô thị … 127m

2017-2020

 

 

9.202

 

 

- Hạ tầng kỹ thuật khu giáo dục, y tế, thương mại - dịch vụ và dân cư thị trấn Nậm Nhùn (Giai đoạn II)

 

 

 

 

 

4.000

 

3

Tuyến kè chống xói, lở bảo vệ bờ sông biên giới khu vực mốc 18(2) đến mốc 19, xã Ka Lăng huyện Mường Tè

Mường Tè

 

 

142/31.10.16

150,000

11,882

 

4

Nâng cấp Đường Nậm Xe - Sìn Suối Hồ, huyện Phong Thổ

Phong Thổ

 

 

134/31.10.16

100.000

6,601

 

5

Đường TT xã Hố Mít - Suối Lĩnh A- Bản Lầu - Bản Thảo A - Thảo B - K2, Tân Uyên

Tân Uyên

 

 

136/31.10.16

100,000

6.601

 

6

Nâng cấp đường QL32 - Tre Bò - Sang Ngả - Bản Mường huyện Than Uyên

Than Uyên

 

 

137/31.10.16

80.000

7,921

 

7

Hạ tầng thiết yếu của các vùng sản xuất nông nghiệp tập trung

 

 

 

143/31.10.16

65.000

6,410

 

8

Hệ thống thoát nước thành phố Lai Châu

Thành phố

 

 

135/31.10.16

90.000

9,242

 

9

Đường Hồ Thầu - Bình Lư huyện Tam Đường

Tam Đường

 

 

138/31.10.16

115,000

9,242

 

10

Đường Tà Phìn + Xá Dể Phìn; Nâng cấp đường Nậm Cuổi - Hua Cuổi - Nậm Cọ Mông huyện Sìn Hồ

Sìn Hồ

GTNT cấp B L= 16.054 Km

2017-2020

140/31.10.16

100,000

9,242

 

11

Hạ tầng khu du lịch cao nguyên Sìn Hồ (giai đoạn 1) huyện Sìn Hồ

Sìn Hồ

 

 

145/31.10.16

90.000

7,921

 

12

Hạ tầng khu Khu kinh tế Cửa khẩu Ma Lù Tháng huyện Phong Thổ

Phong Thổ

CT HTKT nhóm C

 

144/31.10.16

81,000

2,640

 

13

Đường từ đồn, trạm biên phòng ra mốc quốc giới phục vụ cho việc tuần tra bảo vệ mốc, huyện Phong Thổ

Phong Thổ

 

 

147/31.10.16

100.000

5,941

 

(8)

Các dự án khởi công mới năm 2018

 

 

 

 

 

11,000

Có biểu chi tiết kèm theo

II

Vốn đầu tư từ nguồn thu XSKT

 

 

 

 

36,500

26,000

 

1

Thành phố Lai Châu

 

 

 

 

 

3,000

 

a

Dự án khởi công mới năm 2018

 

 

 

 

 

3,000

Có biểu chi tiết kèm theo

2

Huyện Tam Đường

 

 

 

 

8,000

3,000

 

a

Các dự án chuyển tiếp

 

 

 

 

8,000

3,000

 

1

Nhà hiệu bộ và các hạng mục phụ trợ Trường Mầm non xã Giang Ma, huyện Tam Đường

Tam Đường

 

 

102/28.10.16

8,000

3,000

 

3

Huyện Phong Thổ

 

 

 

 

 

3.000

 

a

Dự án khởi công mới 2018

 

 

 

 

 

3,000

Có biểu chi tiết kèm theo

4

Huyện Sìn Hồ

 

 

 

 

5,500

3,000

 

a

Dự án dự kiến hoàn thành năm 2018

 

 

 

 

5,500

1,950

 

1

Trạm y tế thị trấn Sìn Hồ

Sìn Hồ

 

 

132/28.10.16

5,500

1,950

 

b

Dự án khởi công mới 2018

 

 

 

 

 

1,050

Có biểu chi tiết kèm theo

5

Huyện Mường Tè

 

 

 

 

3,500

3,000

 

a

Dự án dự kiến hoàn thành năm 2018

 

 

 

 

3,500

150

 

1

Tu sửa nâng cấp các trạm y tế xã huyện Mường Tè

Mường Tè

 

 

133/28.10.16

3,500

150

 

b

Dự án khởi công mới 2018

 

 

 

 

 

2,850

Có biểu chi tiết kèm theo

6

Huyện Than Uyên

 

 

 

 

5,500

3,000

 

a

Dự án dự kiến hoàn thành năm 2018

 

 

 

 

5,500

1,490

 

1

Trường PTDT bán trú tiểu học số 2 xã Phúc Than (điểm trung tâm) huyện Than Uyên

Than Uyên

 

 

96/28.10.16

5,500

1,490

 

b

Dự án khởi công mới 2018

 

 

 

 

 

1.510

Có biểu chi tiết kèm theo

7

Huyện Tân Uyên

 

 

 

 

14,000

3,000

 

a

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

 

14,000

3,000

 

1

Trường mầm non số 1 thị trấn Tân Uyên

Tân Uyên

8 phòng + hiệu bộ + phụ trợ

2016-2018

36/30.3.16

14,000

3,000

 

8

Huyện Nậm Nhùn

 

 

 

 

 

3,000

 

a

Dự án khởi công mới 2018

 

 

 

 

 

3,000

Có biểu chi tiết kèm theo

9

Số còn lại

 

 

 

 

 

2,000

 

a

Dự án khởi công mới 2018

 

 

 

 

 

2,000

Có biểu chi tiết kèm theo

III

Vốn đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất

 

 

 

 

 

142,500

 

1

Thành phố Lai Châu

TP Lai Châu

 

 

 

 

56,350

 

2

Huyện Tam Đường

Tam Đường

 

 

 

 

6,300

 

3

Huyện Phong Thổ

Phong Thổ

 

 

 

 

1,400

 

4

Huyện Sìn Hồ

Sìn Hồ

 

 

 

 

3,150

 

5

Huyện Mường Tè

Mường Tè

 

 

 

 

4,900

 

6

Huyện Than Uyên

Than Uyên

 

 

 

 

9,100

 

7

Huyện Tân Uyên

Tân Uyên

 

 

 

 

14.350

 

8

Huyện Nậm Nhùn

Nậm Nhùn

 

 

 

 

4.200

 

9

Ngân sách tỉnh

 

 

 

 

 

42.750

 

IV

Tăng thu giữa dự toán địa phương giao và dự toán Trung ương giao

 

 

 

 

 

68,000

Phân bổ chi tiết sau

 

DANH MỤC CÁC KHỞI CÔNG MỚI NĂM 2018

(Kèm theo Nghị quyết số 22/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Tên dự án

Địa điểm xây dựng

Số Quyết định (Ngày, tháng, năm ban hành)

Tổng mức đầu tư

Kế hoạch năm 2018

Ghi chú

Tổng số

Trong đó NSĐP

 

TỔNG SỐ

 

 

244,643

234,643

47,159

 

A

Trung ương cân đối theo thời kỳ ổn định

 

 

187,823

177,823

30,749

 

I

nh vực giáo dục và đào tạo

 

 

113,940

103,940

19,749

 

1

Trường PTDTBT TH Bản Hon huyện Tam Đường

Tam Đường

1294/27.10.2017

10,000

10,000

1,900

 

2

Trường PTDTBT Tiểu học xã Tà Mung huyện Than Uyên

Than Uyên

1295/27.10.2017

25,000

25,1000

4,750

 

3

Trường Tiểu học Tà Hử xã Hố Mít, điểm trường Mít Nọi huyện Tân Uyên

Tân Uyên

1296/27.10.2017

14,980

14,980

2,846

 

4

Trường THCS Quyết Tiến thành phố Lai Châu

TP Lai Châu

1299/27.10.2017

22,000

12,000

2,280

 

5

Trường PTDTBTTHCS Pa Vây Sử huyện Phong Thổ

Phong Thổ

1297/27.10.2017

14,980

14,980

2,846

 

6

Trường Tiểu học Tủa Sín Chải huyện Sìn Hồ

Sìn Hồ

1298/27.10.2017

12,000

12,000

2,280

 

7

Trường Mầm non số 2 Tà Tổng, xã Tà Tổng, huyện Mường Tè

Mường Tè

1300/27.10.2017

14,980

14,980

2,847

 

II

c dự án khác do tỉnh quản lý

 

 

73,883

73,883

11,000

 

1

Nhà tạm giữ công an huyện Mường Tè

Mường Tè

1306/27.10.2017

13,000

13,000

3,000

 

2

Nhà ở tập huấn cho cán bộ, chiến sĩ dân quân tự vệ, dự bị động viên

TP Lai Châu

1307/27.10.2017

12,000

12,000

3,000

 

3

Công trình phòng thủ tỉnh Lai Châu

Tam Đường, Phong Thổ

99/QĐ-UBND ngày 27/10/2017

48,882.652

48,882.652

5,000

 

B

Nguồn thu xổ số kiến thiết

 

 

56,820

56,820

16,410

 

 

TP Lai Châu

 

 

 

 

 

 

1

Trường Mầm non Hoa Sen (phân hiệu 2)

TP Lai Châu

1308/27.10.2017

11,660

11,660

3,000

 

 

Huyện PhongThổ

 

 

 

 

 

 

1

Trường Tiểu học Kim đồng xã Bàn Lang Huyện Phong Thổ

Phong Thổ

1309/27.10.2017

10,000

10,000

3,000

 

 

Huyện Sìn Hồ

 

 

 

 

 

 

1

Trạm Y tế xã Pa Tần huyện Sìn Hồ

Sìn Hồ

1310/27.10.2017

6,500

6,500

1,050

 

 

Huyện Mường Tè

 

 

 

 

 

 

1

Tu sửa các trường mầm non huyện Mường Tè

Mường Tè

1311/27.10.2017

9,800

9,800

2,850

 

 

Huyện Than Uyên

 

 

 

 

 

 

1

Tu sửa, nâng cấp các trạm y tế xã huyện Than Uyên

Than Uyên

1312/27.10.2017

7,200

7,200

1,510

 

 

Huyện Nậm Nhùn

 

 

 

 

 

 

1

Trường mầm non thị trấn Nậm Nhùn (Điểm trường trung tâm)

Nậm Nhùn

1313/27.10.2017

11,660

11,660

3,000

 

 

Số còn lại

 

 

 

 

 

 

1

Trường Mầm non Hoa Sen (phân hiệu 2)

TP Lai Châu

1308/27.10.2017

 

 

1,000

 

2

Trường mầm non thị trấn Nậm Nhùn (Điểm trường trung tâm)

Nậm Nhùn

1313/27.10.2017

 

 

1,000

 

 

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN QUYẾT TOÁN BỐ TRÍ KẾ HOẠCH VỐN NĂM 2018

(Kèm theo Nghị quyết số 22/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 của HĐND tỉnh

ĐVT: Đồng

STT

Danh mục các dự án

Kế hoạch năm 2018

Ghi chú

 

TỔNG SỐ

8,233,809,500

 

 

Lĩnh vực giáo dục và Đào tạo

5,213,360,500

 

1

Trường THPT Than Uyên ( giai đoạn II) huyện Than Uyên

29,092,000

 

2

Trường Mầm non Quyết Thắng Giai đoạn II

9,545,000

 

3

Trường THCS Tân Phong thị xã Lai Châu

218,971,000

 

4

Trường Cao đẳng cộng đồng tỉnh Lai Châu

4,955,752,500

 

 

Các dự án khác

3,020,449,000

 

1

Nhà khách xã Thu Lũm huyện Mường Tè

289,110,000

 

2

Cải tạo, sửa chữa 04 trạm thủy điện: Nậm Sỳ Lường, Nà Hử, Bản Giẳng và Pắc Ta huyện Mường Tè.

257,352,000

 

3

Đường trung tâm Thu Lũm (Km 19) - A Chè huyện Mường Tè

685,215,000

 

4

Trụ sở chi cục thú y, bảo vệ thực vật, khuyến nông huyện Sìn Hồ tỉnh Lai Châu

1,650,000

 

5

Hạ tầng kỹ thuật và trụ sở làm việc tạm huyện Nậm Nhùn

74,603,000

 

7

Các hạng mục phụ trợ trụ sở làm việc huyện ủy huyện Tam Đường

9,233.000

 

8

Vườn ươm giống cây Nông, Lâm nghiệp, cây ăn quả xã Sơn Bình huyện Tam Đường

114,265,000

 

9

Hạ tầng vườn giống cao su tại khu vực bản Thẩm Phé xã Mường Kim huyện Than Uyên

28,514,000

 

10

PABT, HT&TĐC: Khu TĐC bản Tả Làn Than phường Tân Phong

45,000,000

 

13

Trạm y tế xã Tà Mung huyện Than Uyên

2,880,000

 

14

Trạm kiểm soát liên hợp cửa khẩu U Ma Tu Khoong, huyện Mường Tè

11,389,000

 

15

Đường từ bản Pa Thắng ra biên giới Việt Trung

13,440,000

 

16

Mua sắm thiết bị phục vụ Trạm kiểm soát liên hợp Ma Lù Thàng

13,568,000

 

18

Trung tâm hội nghị văn hóa huyện Phong Thổ

157,438,000

 

19

Đường nội thị trung tâm huyện Phong Thổ (giai đoạn III)

33,832,000

 

20

Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chung thị trấn Nậm Nhùn huyện Nậm Nhùn

81,135,000

 

21

Trạm Y tế xã Nậm Pi huyện Nậm Nhùn

146,782,000

 

22

Trụ sở làm việc tòa soạn báo Lai Châu

56,678,000

 

23

Trụ sở làm việc hợp khối huyện ủy Tân Uyên

292,428,000

 

24

Trung tâm hội nghị văn hóa huyện Tân Uyên

228,757,000

 

25

Thủy lợi Nà Cại, xã Mường Khoa, huyện Tân Uyên

106,105,000

 

26

Đường Tam Đường - Bình Lư (Đoạn San Thàng - Đông Pao) huyện Tam Đường

348,858,000

 

27

Chợ thị trấn huyện Sìn Hồ

3,217,000

 

28

Năng lượng nông thôn II (REII) phần hạ áp

19,000,000