Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 23/2021/NQ-HĐND

Thái Bình, ngày 11 tháng 10 năm 2021

 

NGHỊ QUYẾT

PHÊ DUYỆT VIỆC CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA ĐỂ THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
KHÓA XVII KỲ HỌP ĐỂ GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC PHÁT SINH ĐỘT XUẤT

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;

Căn cứ Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội giải thích một số điều của Luật Quy hoạch;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết Luật Đất đai;

Xét Tờ trình số 167/TTr-UBND ngày 08 tháng 10 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt chuyển mục đích đất trồng lúa để thực hiện các dự án trên địa bàn tỉnh Thái Bình; Báo cáo thẩm tra số 26/BC-HĐND ngày 10 tháng 10 năm 2021 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê duyệt việc chuyển mục đích sử dụng 18,2 ha đất trồng lúa để thực hiện 27 dự án trên địa bàn tỉnh Thái Bình (có Danh mục chi tiết kèm theo).

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện theo đúng quy định của pháp luật và chỉ đạo Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan:

1. Chịu trách nhiệm về: Sự cần thiết, tính chính xác của hồ sơ, căn cứ pháp lý, đảm bảo các dự án trình Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định của pháp luật.

2. Rà soát đảm bảo: Chính xác tên dự án, địa điểm, diện tích; đúng quy hoạch; đúng mục đích sử dụng đất; đúng quy trình và đúng thẩm quyền theo quy định của pháp luật trước khi tổ chức thực hiện.

3. Tổ chức thực hiện, quản lý, sử dụng các diện tích đất đã được phê duyệt theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình Khóa XVII Kỳ họp để giải quyết công việc phát sinh đột xuất thông qua ngày 11 tháng 10 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày 22 tháng 10 năm 2021./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường; Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản Quy phạm pháp luật - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
- Thường trực Huyện ủy, Thành ủy;
- Thường trực Hội đồng nhân dân huyện, thành phố;
- Ủy ban nhân dân huyện, thành phố;
- Báo Thái Bình; Công báo tỉnh; Cổng thông tin điện tử Thái Bình; Trang thông tin điện tử Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình;
- Lưu: VTVP.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Tiến Thành

 

DANH MỤC

CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA ĐỂ THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH
(Kèm theo Nghị quyết số 23/2021/NQ-HĐND ngày 11 tháng 10 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

TT

Tên dự án

loại đất

Địa điểm thực hiện

Diện tích đất sử dụng (m2)

Ghi chú

Xứ đồng, thôn

Xã, phường, thị trấn

Huyện, thành phố

Tổng diện tích

Trong đó lấy từ loại đất

Trồng lúa

Đất rừng

Đất ở

Đất khác

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

I

Đất giao thông

DGT

 

 

 

77.529,4

61.882,3

 

2.427,0

13.219,6

 

I

Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường kết nối từ Khu công nghiệp Tiền Hải đi cảng nội địa Trà Lý (đoạn từ đường huyện ĐH.31 đến đường tỉnh ĐT.464)

DGT

 

Tây Ninh, Tây Lương, Đông Quý

Tiền Hải

8.000,0

8.000,0

 

 

 

Quyết định số 7946/QĐ-UBND ngày 16/12/2020 của UBND huyện Tiền Hải

2

Dự án cải tạo, nâng cấp đường tỉnh ĐT.464 (đường 221D), đoạn từ xã Đông Xuyên đến đường ven biển xã Đông Minh

DGT

 

Đông Xuyên

Tiền Hải

31.200,0

31.200,0

 

 

 

Quyết định số 2279/QĐ-UBND ngày 17/9/2021 của UBND tỉnh

3

Dự án đường cứu hộ, cứu nạn Đông Trà, Đông Xuyên kéo dài giao đường cứu hộ, cứu nạn 221D (đường huyện ĐH.31)

DGT

 

Đông Trà, Đông Xuyên, Đông Trung

Tiền Hải

19.100,0

16.200,0

 

 

2.900,0

Quyết định số 3224/QĐ-UBND ngày 14/5/2021 của UBND huyện Tiền Hải

4

Đường cứu hộ, cứu nạn đoạn từ Quốc lộ 39 đến đê sông Trà Lý xã Đông Hoàng huyện Đông Hưng

DGT

Thái Hòa 1, Hùng Việt, Thanh Long

Đông Hoàng

Đông Hưng

4.000,0

1.000,0

 

100,0

2.900,0

Quyết định số 1126/QĐ-UBND ngày 04/02/2021 của UBND huyện Đông Hưng

5

Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường tỉnh 454 (đường 223), đoạn từ thành phố Thái Bình đi cầu Sa Cao

DGT

 

Trần Lãm, Vũ Chính

Thành phố

15.229,4

5.482,8

 

2.327,0

7.419,6

Quyết định số 3709/QĐ-UBND ngày 31/12/2020 của UBND tỉnh

II

Đất khu công nghiệp

SKK

 

 

 

57.524,2

52.081,1

 

 

5.443,1

 

6

Công ty TNHH công nghệ gốm sứ OHIO

SKK

Khu công nghiệp

Thị trấn

Tiền Hải

12.000,0

12.000,0

 

 

 

Quyết định số 43/QĐ-BQLKKT ngày 05/4/2019 của Ban quản lý khu kinh tế và các KCN tỉnh

7

Dự án đầu tư nhà máy sản xuất gia công cơ khí, kết cấu thép công nghệ cao của Công ty cổ phần phát triển đầu tư và xây lắp Tiến Thịnh

SKK

 

KCN Phúc Khánh

Thành phố

8.410,0

8.069,7

 

 

340,3

Quyết định số 49/QĐ- BQLKKT ngày 25/4/2019 của Ban quản lý khu kinh tế và các KCN tỉnh

8

Dự án đầu tư văn phòng CONTAINER và hàng rào thép của Công ty cổ phần đầu tư xây dựng VINASPACE

SKK

 

KCN Phúc Khánh

Thành phố

24.270,4

20.125,0

 

 

4.145,4

Quyết định số 123/QĐ-BQLKKT ngày 28/11/2019 của Ban quản lý khu kinh tế và các KCN tỉnh

9

Dự án đầu tư nhà máy sản xuất thiết bị trường học của Công ty cổ phần đầu tư xây dựng Quý Hà

SKK

 

KCN Phúc Khánh

Thành phố

12.843,8

11.886,4

 

 

957,4

Quyết định số 31/QĐ-BQLKKT ngày 17/4/2018 của Ban quản lý khu kinh tế và các KCN tỉnh

III

Đất ở tại nông thôn

ONT

 

 

 

30.200,0

25.100,0

 

 

5.100,0

 

10

Điểm đấu nối thuộc dự án khu nhà ở Đông La

ONT

 

Đông La

Đông Hưng

2.000,0

1.200,0

 

 

800,0

Văn bản số 351/UBND-CT ngày 10/9/2013 của UBND huyện Đông Hưng chấp thuận dự án đầu tư; Văn bản số 2687/UBND-KTXD ngày 05/6/2020 của UBND tỉnh

11

Dự án phát triển nhà ở thương mại khu dân cư phía Đông đường ĐT 457, xã Bình Minh

ONT

thôn Hương Ngải

Bình Minh

Kiến Xương

28.200,0

23.900,0

 

 

4.300,0

Văn bản số 446/UBND-CTXDGT ngày 31/01/2019 của UBND tỉnh

IV

Đất thủy lợi

DTL

 

 

 

940,0

680,0

 

 

260,0

 

12

Kè chống sạt lở bờ sông Sa Lung

DTL

 

Đông Mỹ

Thành phố

940,0

680,0

 

 

260,0

Quyết định số 929/QĐ-UBND ngày 09/4/2021 của UBND tỉnh

V

Đất công trình năng lượng

DNL

 

 

 

40.205,7

36.307,8

 

680,0

3.217,9

 

13

Đường dây và TBA 110kV Châu Giang, tỉnh Thái Bình

DNL

 

Các xã

Đông Hưng

7.300,0

7.200,0

 

 

100,0

Văn bản số 1101/SCT-QLĐN ngày 17/9/2021 của Sở Công thương; Quyết định số 2143/QĐ-EVNNPC ngày 27/8/2021 của Tổng công ty Điện lực miền Bắc

14

Nâng cấp, cải tạo mạch vòng 475E11.3 (trạm 110kV Thành phố) và 475E3.3 (Trạm 110kV Long Bối)

DNL

 

Các xã

Đông Hưng

200,0

100,0

 

 

100,0

Văn bản số 1169/SCT-QLĐN ngày 28/9/2021 của Sở Công thương; Quyết định số 1060/QĐ-EVNNPC ngày 10/5/2021 của Tổng công ty Điện lực miền Bắc

15

Nâng cao độ tin cậy cung cấp điện, lưới điện 22kV các lộ ĐZ 472E3.3 (trạm 110kV Long Bối), 474E3.3, 472E11.8 (Trạm 110kV Quỳnh Phụ) phương án đa chia - đa nối (MCMD) - năm 2021

DNL

 

Các xã

Đông Hưng

1.350,0

1.300,0

 

 

50,0

Văn bản số 1169/SCT-QLĐN ngày 28/9/2021 của Sở Công thương; Quyết định số 1060/QĐ-EVNNPC ngày 10/5/2021 của Tổng công ty Điện lực miền Bắc

16

Nâng cao hiệu quả lưới điện trung, hạ áp khu vực Thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình thuộc dự án Cải tạo lưới điện phân phối tại các thành phố vừa và nhỏ - Giai đoạn 1 vay vốn Ngân hàng tái thiết Đức (KFW3)

DNL

 

Các xã

Thành phố

1.195,0

1.150,0

 

40,0

5,0

Văn bản số 2474/PCTB-KHVT ngày 22/9/2021 của Công ty Điện lực Thái Bình; Quyết định số 3718/QĐ - EVN ngày 27/1/2016 của Tổng công ty Điện lực miền Bắc

DNL

 

Các xã

Kiến Xương

560,0

520,0

 

 

40,0

DNL

 

Các xã

Đông Hưng

1.000,0

800,0

 

100,0

100,0

17

Đường dây và TBA 110kV Thái Hưng, tỉnh Thái Bình

DNL

 

Thái Xuyên, Thái Hưng, Hòa An, Mỹ Lộc, Thái Đô...

Thái Thụy

14.700,0

14.700,0

 

 

 

Văn bản số 1101/SCT-QLĐN ngày 17/9/2021 của Sở Công thương; Quyết định số 2736/QĐ-EVNNPC ngày 06/10/2020 của Tổng công ty Điện lực miền Bắc

18

Di dời đường điện 110kV để phục vụ giải phóng mặt bằng KCN Liên Hà Thái

DNL

 

Thụy Liên, Thị trấn Diêm Điền...

Thái Thụy

5.200,0

4.900,0

 

 

300,0

Văn bản số 2417/UBND-CTXDGT ngày 14/6/2021 của UBND tỉnh

19

Cải tạo đường dây 110kV 172E3.3 Long Bối - Kiến Xương-173EE11.9 Tiền Hải

DNL

 

Đông Thọ, Đông Hòa, Hoàng Diệu, Vũ Đông, Vũ Lạc

Thành phố

5.840,7

3.137,8

 

540,0

2.162,9

Quyết định số 3710/QĐ-EVNNPC ngày 29/12/2020 của Tổng công ty Điện lực miền Bắc

20

Cải tạo, nâng cấp đường dây 10 kV lộ 971E11.2 lên vận hành cấp điện 22 kV huyện Thái Thụy

DNL

 

Các xã

Thái Thụy

350,0

300,0

 

 

50,0

Quyết định số 1371/QĐ-EVNNPC ngày 113/7/2021 của Tổng Công ty điện lực miền Bắc

21

Cải tạo, nâng cấp đường dây 10 kV nhánh Thống Nhất lộ 972-TG Hùng Dũng lên vận hành cấp diện 22 kV huyện Hưng Hà

DNL

 

Các xã

Hưng Hà

350,0

300,0

 

 

50,0

Quyết định số 1371/QĐ-EVNNPC ngày 13/7/2021 của Tổng Công ty điện lực miền Bắc

22

Cải tạo, nâng cấp đường dây 10 kV lộ 971-TG Nam lên vận hành cấp điện áp 22 kV huyện Hưng Hà

DNL

 

Các xã

Hưng Hà

500,0

400,0

 

 

100,0

Quyết định số 1371/QĐ-EVNNPC ngày 13/7/2021 của Tổng Công ty điện lực miền Bắc

23

Mạch vòng Quỳnh Côi, An Thái lộ 371E11.2

DNL

 

Các xã

Quỳnh Phụ

650,0

600,0

 

 

50,0

Quyết định số 1060/QĐ-EVNNPC, ngày 10/5/2021 của Tổng công ty Điện lực miền Bắc

24

Mạch vòng 35 kV từ cầu dao 01 An Bài đến cầu dao 05 An Thái lộ 373E33

DNL

 

Các xã

Quỳnh Phụ

560,0

500,0

 

 

60,0

Quyết định số 1060/QĐ-EVNNPC, ngày 10/5/2021 của Tổng công ty Điện lực miền Bắc

25

Cải tạo nâng cấp DZ 35 kV mạch vòng lộ 372-E33 (trạm 110kV Long Bối) với lộ 371E11.4 (trạm 110 kV Hưng Hà

DNL

 

Các xã

Hưng Hà

450,0

400,0

 

 

50,0

Quyết định số 1060/QĐ- EVNNPC, ngày 10/5/2021 của Tổng công ty Điện lực miền Bắc

VI

Đất xây dựng cơ sở y tế

DYT

 

 

 

1.600,0

1.600,0

 

 

 

 

26

Trạm y tế xã

DYT

Lê Lợi

Vũ Lăng

Tiền Hải

1.600,0

1.600,0

 

 

 

Quyết định số 90/QĐ-UBND ngày 23/7/2021 của UBND xã Vũ Lăng

VII

Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao

DTT

 

 

 

4.727,0

4.727,0

 

 

 

 

27

Sân thể thao trung tâm xã

DTT

Nam An

Hồng Giang

Đông Hưng

4.727,0

4.727,0

 

 

 

Quyết định số 91/QĐ-UBND ngày 01/7/2021 của UBND xã Hồng Giang

Tổng

 

 

 

212.726,3

182.378,7

 

3.107,0

27.240,6