- 1 Luật đất đai 2013
- 2 Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 3 Nghị định 35/2015/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa
- 4 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5 Luật Đầu tư 2020
- 6 Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 7 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8 Nghị định 62/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 35/2015/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa
- 9 Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai
- 10 Thông tư 01/2021/TT-BTNMT quy định về kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 50/NQ-HĐND | Cần Thơ, ngày 27 tháng 8 năm 2021 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ HAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013; Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa; Nghị định số 62/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12 tháng 4 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Xét Tờ trình số 132/TTr-UBND ngày 29 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc thông qua danh mục bổ sung các dự án cần thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa (dưới 10ha) năm 2021; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất thông qua danh mục bổ sung các dự án cần thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa (dưới 10ha) năm 2021, cụ thể như sau:
1. Các dự án cần thu hồi đất: 12 dự án với tổng diện tích 38,24ha, trong đó diện tích đất trồng lúa là 7,53ha (kèm Phụ lục I).
2. Dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa (dưới 10ha): 01 dự án với diện tích 0,45ha (kèm Phụ lục II).
1. Giao Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được pháp luật quy định.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ khóa X, kỳ họp thứ hai thông qua ngày 27 tháng 8 năm 2021./.
| CHỦ TỊCH |
DANH MỤC BỔ SUNG CÁC DỰ ÁN CẦN THU HỒI ĐẤT NĂM 2021
(Kèm theo Nghị quyết số 50/NQ-HĐND ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Hội đồng nhân dân thành phố)
STT | Tên công trình, dự án | Chủ đầu tư | Địa điểm thực hiện | Tổng diện tích đất dự án (ha) | Diện tích đất đã thu hồi đến năm 2021 (ha) | Diện tích đất đăng ký thu hồi năm 2021 (ha) | Vốn ngân sách | Vốn ngoài ngân sách | Thời gian thực hiện dự án | Ghi chú | ||
Tổng số | Diện tích đất trồng lúa | Tổng số | Diện tích đất trồng lúa | |||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5,00) | (6,00) | (7,00) | (8,00) | (9,00) | (10) | (11) | (12) | (13) |
I | Quận Ninh Kiều: 01 dự án |
|
| 1,14 |
| 0,26 | 0,88 | - |
|
|
|
|
1 | Kè chống sạt lở, chống xâm nhập mặn, ứng phó biến đổi khí hậu khu vực rạch Cái Sơn | Chi cục Thủy lợi thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, thành phố Cần Thơ | P. An Bình | 1,14 |
| 0,26 | 0,88 |
| Quyết định số 1315/QĐ-UBND ngày 24/5/2018 của UBND thành phố, Công văn số 116/HĐND-TT ngày 07/5/2021 của Thường trực HĐND TP |
| 2017-2021 | Chuyển tiếp từ Nghị quyết số 32/NQ-HĐND ngày 07/12/2018 của HĐND TPCT |
II | Quận Cái Răng: 02 dự án |
|
| 80,39 | 6,84 | 71,67 | 2,06 | 1,00 |
|
|
|
|
1 | Khu đô thị mới lô số 5C | Công ty CP TM Địa ốc Hồng Loan | P. Hưng Thạnh | 36,57 | 6,84 | 35,37 | 1,20 | 1,00 |
| Quyết định số 931/QĐ-UBND ngày 25/3/2015; Quyết định số 1347/QĐ-UBND ngày 30/5/2018; Quyết định số 1329/QĐ-UBND ngày 23/6/2021 của UBND TP (Ủy nhiệm chi của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam-CN Cần Thơ, ký quỹ 02 tỷ đồng ngày 21/5/2015) | Năm 2022 | Dự án này có chủ trương trước ngày Nghị định số 30/2015/NĐ-CP ngày 17/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư có hiệu lực (ngày 05/5/2015) |
2 | Khu dân cư Nam Long 2 | Công ty Cổ phần Đầu tư Nam Long - Chi nhánh Cần Thơ | P. Hưng Thạnh | 43,82 |
| 36,30 | 0,86 |
|
| Công văn số 3448/UB ngày 31/8/2004 và Công văn số 1895/UBND- XDCB ngày 22/5/2006 của UBND thành phố; Quyết định số 2420/QĐ- UBND ngày 29/10/2020 của UBND TP | 2024 | Dự án này có chủ trương trước ngày Nghị định số 30/2015/NĐ-CP ngày 17/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư có hiệu lực (ngày 05/5/2015) |
III | Quận Bình Thủy: 02 dự án |
|
| 11,08 | 6,40 | 0,84 | 10,24 | 6,40 |
|
|
|
|
1 | Dự án Kè chống sạt lở, chống xâm nhập mặn, ứng phó biến đổi khí hậu | Chi cục Thủy lợi thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, thành phố Cần Thơ | P. Long Tuyền | 0,88 | - | 0,84 | 0,04 |
| Quyết định số 1315/QĐ-UBND ngày 24/5/2018 của UBND thành phố, Công văn số 116/HĐND-TT ngày 07/5/2021 của Thường trực HĐND TP |
| 2017-2021 | Chuyển tiếp từ Nghị quyết số 32/NQ-HĐND ngày 07/12/2018 của HĐND TPCT |
2 | Khu tái định cư Long Hòa (Khu 2) | Trung tâm Phát triển Quỹ đất thành phố | P. Long Hòa | 10,20 | 6,40 |
| 10,20 | 6,40 | Quyết định số 795/QĐ-UBND ngày 15/4/2021 của UBND thành phố |
| 2021-2023 |
|
IV | Quận Ô Môn: 02 dự án |
|
| 8,76 | - | - | 8,76 |
|
|
|
|
|
1 | Kè chống sạt lở sông Ô Môn (đoạn từ vàm Ba Rích đến Rạch Ca My), khu vực Thới Hòa, phường Thới An, quận Ô Môn, thành phố Cần Thơ - Giai đoạn 1: đoạn từ vàm Ba Rích đến kênh Thủy lợi 1 | Chi cục Thủy lợi thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, thành phố Cần Thơ | P. Thới An | 0,70 |
|
| 0,70 |
| Quyết định số 1747/QĐ-UBND ngày 24/8/2020; Quyết định số 650/QĐ-UBND ngày 24/3/2021 và Quyết định số 690/QĐ-UBND ngày 31/3/2020 của UBND thành phố Cần Thơ |
| 2021 | Thực hiện theo Khoản 3 Điều 7 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 (Sửa đổi, bổ sung theo Khoản 3 Điều 1 Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ) |
2 | Dự án xây dựng và nâng cấp mở rộng Đường tỉnh 923 | Sở Giao thông vận tải | Phường Trường Lạc, phường Phước Thới | 8,06 |
|
| 8,06 |
| Nghị quyết số 38/NQ-HĐND ngày 04/12/2020; Công văn số 1353/SGTVT- KHTĐ ngày 01/6/2021 của Sở Giao thông vận tải |
|
|
|
V | Quận Thốt Nốt: 01 dự án |
|
| 0,49 | 0,25 | - | 0,24 | - |
|
|
|
|
1 | Đường Thanh Niên nối dài đến Tuyến tránh Thốt Nốt | UBND Q. Thốt Nốt | P. Thốt Nốt | 0,49 | 0,25 |
| 0,24 |
| Quyết định số 2147/QĐ-UBND ngày 18/12/2020 và Công văn số 937/UBND-TH ngày 05/4/2021 của UBND quận Thốt Nốt |
| 2021 | Đã đăng ký theo Nghị quyết số 41/NQ-HĐND ngày 04/12/2020 là 0,25ha đất lúa (qua đo đạc thực tế diện tích trong dự án là 0,49ha) |
VI | Huyện Phong Điền: 02 dự án |
|
| 15,50 | - | - | 15,50 |
|
|
|
|
|
1 | Dự án Cầu Tây Đô | Sở Giao thông vận tải | Xã Nhơn Ái, Thị trấn Phong Điền | 1,53 |
|
| 1,53 |
| Quyết định số 1125/QĐ-UBND ngày 26/5/2021 của UBND TP; Công văn số 1353/SGTVT- KHTĐ ngày 01/6/2021 của Sở Giao thông vận tải |
| 2021-2024 |
|
2 | Dự án xây dựng và nâng cấp mở rộng Đường tỉnh 923 | Sở Giao thông vận tải | Thị trấn Phong Điền, xã Tân Thới | 13,97 |
|
| 13,97 |
| Nghị quyết số 38/NQ-HĐND ngày 04/12/2020 của HĐND TP; Công văn số 1353/SGTVT- KHTĐ ngày 01/6/2021 của Sở Giao thông vận tải |
|
|
|
VII | Huyện Cờ Đỏ: 01 dự án |
|
| 0,43 | - | 0,00 | 0,43 | 0,00 |
|
|
|
|
1 | Dự án Cầu Cờ Đỏ trên Đường tỉnh 919 | Sở Giao thông vận tải | Thị trấn Cờ Đỏ | 0,43 | - |
| 0,43 |
| Quyết định số 1150/QĐ-UBND ngày 27/5/2021 của UBND TP và Công văn số 1353/SGTVT- KHTĐ ngày 01/6/2021 của Sở Giao thông vận tải |
| 2021-2024 |
|
VIII | Huyện Vĩnh Thạnh: 01 dự án |
|
| 0,13 | 0,13 | 0,00 | 0,13 | 0,13 |
|
|
|
|
1 | Cầu ngang kênh Thắng Lợi 2 (đường 9,5), xã Thạnh Mỹ | UBND huyện Vĩnh Thạnh | Xã Thạnh Mỹ | 0,13 | 0,13 |
| 0,13 | 0,13 | Quyết định số 4424/QĐ-UBND ngày 18/12/2020 của UBND huyện Vĩnh Thạnh, Nghị quyết số 27/NQ- HĐND ngày 29/10/2020 của HĐND huyện Vĩnh Thạnh |
| 2021 |
|
| Tổng: 12 dự án |
|
| 117,92 | 13,62 | 72,77 | 38,24 | 7,53 |
|
|
|
|
DANH MỤC BỔ SUNG CÁC DỰ ÁN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA (DƯỚI 10 HA) NĂM 2021
(Kèm theo Nghị quyết số 50/NQ-HĐND ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Hội đồng nhân dân thành phố)
STT | Tên công trình, dự án | Vị trí khu đất | Số tờ bản đồ | Số thửa đất | Diện tích (ha) | Số Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất | Loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) |
I | Quận Ninh Kiều |
|
|
| 0,45 |
|
|
|
1 | Dự án Chung cư cao cấp Thiên Quân - Marina Plaza | Phường An Khánh | 20 | 19 | 0,45 | CS24287 | Đất ở đô thị (ODT) | Quyết định số 504/QĐ-UBND ngày 04/3/2021 của UBND thành phố và Biên bản thỏa thuận |
| Tổng |
|
|
| 0,45 |
|
|
|
- 1 Nghị quyết 58/NQ-HĐND năm 2020 thông qua danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất; chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng để để thực hiện trong năm 2021; điều chỉnh tên công trình, dự án đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua tại Nghị quyết 22/NQ-HĐND, 16/NQ-HĐND và 35/NQ-HĐND do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 2 Nghị quyết 95/NQ-HĐND thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng vào các mục đích khác trong năm 2021 do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 3 Nghị quyết 25/NQ-HĐND thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ năm 2020 và điều chỉnh Nghị quyết thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất, cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ do tỉnh Yên Bái ban hành
- 4 Nghị quyết 32/NQ-HĐND thông qua danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất và danh mục công trình, dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng bổ sung năm 2021 do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 5 Nghị quyết 54/NQ-HĐND năm 2021 thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ; các hộ gia đình, cá nhân chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa và sửa đổi một số nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ
- 6 Nghị quyết 06/2021/NQ-HĐND hủy bỏ danh mục dự án kèm theo Nghị quyết 14/2018/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung Danh mục dự án kèm theo Nghị quyết 16/2020/NQ-HĐND do tỉnh An Giang ban hành
- 7 Nghị quyết 23/2021/NQ-HĐND phê duyệt việc chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa để thực hiện các dự án trên địa bàn tỉnh Thái Bình