Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 26/2009/NQ-HĐND

Vĩnh Yên, ngày 28 tháng 12 năm 2009

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH MỨC THU, NỘP ĐỐI VỚI CÁC LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
KHOÁ XIV, KỲ HỌP THỨ 18

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26-11-2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16-12-2002;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28-8-2001 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03-6-2002 của Chính phủ quy định chi tiết Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06-3-2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 03/2007/TTLT/BTC-BTP ngày 10-01-2007 và Thông tư liên tịch số 36/2008/TTLT/BTC-BTP ngày 29-04-2008 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16-10-2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Trên cơ sở xem xét Tờ trình số: 161/TTr-UBND ngày 01-12-2009 của UBND tỉnh về việc quy định cụ thể chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đất đai; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh và thảo luận,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định mức thu các khoản phí, lệ phí trong lĩnh vực đất đai như sau:

1. Mức thu phí đo đạc lập bản đồ địa chính, phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất, phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai, lệ phí địa chính thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 13/2007/NQ-HĐND ngày 04-7-2007 của HĐND tỉnh về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh.

2. Mức thu lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm theo Thông tư liên tịch số 03/2007/TTLT/BTC-BTP ngày 10-01-2007 và Thông tư Liên tịch số 36/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 29-4-2008 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp quy định đối với Văn phòng đăng ký QSDĐ thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng đăng ký QSDĐ thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện hoặc UBND cấp xã nơi được Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện uỷ quyền như sau:

STT

Các trường hợp nộp lệ phí

Mức thu

(đồng/trường hợp)

1

Đăng ký giao dịch bảo đảm

60.000

2

Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm

50.000

3

Đăng ký gia hạn giao dịch bảo đảm

40.000

4

Đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm đã đăng ký

40.000

5

Yêu cầu sửa chữa sai sót trong đơn yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm

10.000

- Mức thu phí về cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm:

STT

Các trường hợp nộp lệ phí

Mức thu

(đồng/trường hợp)

1

Cung cấp thông tin cơ bản (Danh mục giao dịch bảo đảm, tài sản cho thuê tài chính, sao đơn yêu cầu đăng ký):

10.000

2

Cung cấp thông tin chi tiết (Văn bản tổng hợp thông tin về các giao dịch bảo đảm)

30.000

Điều 2. Mọi khoản phí, lệ phí trong lĩnh vực đất đai; đăng ký giao dịch bảo đảm về đất đai và tài sản gắn liền với đất là khoản thu thuộc Ngân sách nhà nước (trừ các trường hợp cho miễn, giảm). Các đơn vị thu phí, lệ phí có trách nhiệm thu, nộp, quản lý sử dụng và thực hiện chế độ báo cáo quyết toán theo đúng quy định của pháp luật.

Đối với các đơn vị sự nghiệp có chức năng thu phí lệ phí tại Điều 1 Nghị quyết này chưa được ngân sách Nhà nước đảm bảo kinh phí cho hoạt động thu phí, lệ phí thì được trích để lại số tiền phí, lệ phí thu được để trang trải chi phí cho việc thu phí, lệ phí quy định như sau:

1. Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính, tỷ lệ phần trăm trích lại: 100%.

2. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất, tỷ lệ phần trăm trích lại: 30%.

3. Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai tỷ lệ: 100%.

4. Lệ phí địa chính tỷ lệ phần trăm trích lại: 100%.

5. Lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm nêu tạo khoản 2 Điều 1 Nghị quyết này tỷ lệ phần trăm trích lại: 100%.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

HĐND tỉnh giao UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.

Thường trực HĐND, các Ban và đại biểu HĐND tỉnh có trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày HĐND tỉnh thông qua.

Nghị quyết này được HĐND tỉnh Vĩnh Phúc khoá XIV, kỳ họp thứ 18 thông qua ngày 24 tháng 12 năm 2009./.

 

 

Nơi nhận:
- UBTVQH,CP (b/c)
- VPQH,VPCP;
- Cục KTVB - Bộ Tư pháp;
- Bộ TNMT, TC
- TTTU, TTHĐND, UBND, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- TTHU, TTHĐND, UBND, MTTQ huyện, thành phố, thị xã;
- Báo Vĩnh Phúc, cổng TTĐT, công báo tỉnh (đăng, đưa tin);
TTHĐND TP Vĩnh Yên, thị xã Phúc Yên;
- CPVP, CV;
- Lưu VT.
 (190b)

CHỦ TỊCH




Trịnh Đình Dũng