- 1 Nghị định 38/2006/NĐ-CP về việc bảo vệ dân phố
- 2 Thông tư liên tịch 02/2007/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn Nghị định 38/2006/NĐ-CP về bảo vệ dân phố do Bộ Công an- Bộ Lao động, thương binh và xã hội - Bộ Tài chính ban hành
- 3 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2010/NQ-HĐND | Vũng Tàu, ngày 15 tháng 12 năm 2010 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC PHỤ CẤP HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI BAN BẢO VỆ DÂN PHỐ THUỘC TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
KHÓA IV KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 38/2006/NĐ-CP ngày 17/4/2006 của Chính phủ về Bảo vệ dân phố; Thông tư Liên tịch số 02/2007/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC ngày 01/3/2007 của Bộ Công an, Bộ Lao động Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 38/2006/NĐ-CP ngày 17/4/2006 của Chính phủ về Bảo vệ dân phố;
Sau khi xem xét Tờ trình số 117/TTr-UBND ngày 29/11/2010 của UBND tỉnh về việc quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với Ban bảo vệ dân phố thuộc tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu; Báo cáo thẩm tra số 98/BC-BPC ngày 07/12/2010 của Ban Pháp chế và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn mức phụ cấp hàng tháng đối với Ban bảo vệ dân phố thuộc tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu theo nội dung Tờ trình số 117/TTr-UBND ngày 29/11/2010 của UBND tỉnh, cụ thể như sau:
- Mức phụ cấp hàng tháng của Ban bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn (gồm trưởng ban, phó ban) là hệ số 1,52 so với mức lương tối thiểu.
- Mức phụ cấp hàng tháng của Tổ bảo vệ dân phố ở khu phố (gồm tổ trưởng, tổ phó, tổ viên) là hệ số 1,0 so với mức lương tối thiểu.
Điều 2. Giao cho UBND tỉnh xây dựng kế hoạch, tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu khoá IV, kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 10/12/2010 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 26/2011/NQ-HĐND điều chỉnh Nghị quyết số 122/2009/NQ-HĐND về mức phụ cấp đối với bảo vệ dân phố do tỉnh Hải Dương ban hành
- 2 Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 02/2010/NQ-HĐND do tỉnh Hà Giang ban hành
- 3 Quyết định 64/2011/QĐ-UBND bổ sung quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với ban bảo vệ dân phố kèm theo quyết định 11/2011/QĐ-UBND do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 4 Quyết định 11/2011/QĐ-UBND về quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với Ban bảo vệ dân phố thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 5 Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND về quyết định mức phụ cấp đối với Ban Bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn và Tổ Bảo vệ dân phố ở ấp, khu vực do Thành phố Cần Thơ ban hành
- 6 Thông tư liên tịch 02/2007/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn Nghị định 38/2006/NĐ-CP về bảo vệ dân phố do Bộ Công an- Bộ Lao động, thương binh và xã hội - Bộ Tài chính ban hành
- 7 Nghị định 38/2006/NĐ-CP về việc bảo vệ dân phố
- 8 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 9 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 11/2011/QĐ-UBND về quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với Ban bảo vệ dân phố thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 2 Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 02/2010/NQ-HĐND do tỉnh Hà Giang ban hành
- 3 Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND về quyết định mức phụ cấp đối với Ban Bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn và Tổ Bảo vệ dân phố ở ấp, khu vực do Thành phố Cần Thơ ban hành
- 4 Nghị quyết 26/2011/NQ-HĐND điều chỉnh Nghị quyết số 122/2009/NQ-HĐND về mức phụ cấp đối với bảo vệ dân phố do tỉnh Hải Dương ban hành
- 5 Quyết định 64/2011/QĐ-UBND bổ sung quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với ban bảo vệ dân phố kèm theo quyết định 11/2011/QĐ-UBND do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 6 Nghị quyết 04/2024/NQ-HĐND quy định tiêu chí thành lập, tiêu chí về số lượng thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự; mức chi hỗ trợ, bồi dưỡng, trợ cấp và bảo đảm điều kiện hoạt động đối với lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu