ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2011/QĐ-UBND | Vũng Tàu, ngày 28 tháng 02 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC PHỤ CẤP HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI BAN BẢO VỆ DÂN PHỐ THUỘC TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 38/2006/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ về bảo vệ dân phố;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2007/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC ngày 01 tháng 3 năm 2007 của Bộ Công an, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 38/2006/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ về bảo vệ dân phố;
Căn cứ Nghị quyết số 22/2010/NQ-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với Ban bảo vệ dân phố thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 56/TTr-SNV ngày 26 tháng 01 năm 2011 về việc thực hiện Nghị quyết kỳ họp thứ 15 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa IV,
QUYẾT ĐỊNH:
- Phụ cấp hàng tháng của Ban bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn (gồm Trưởng ban, Phó ban) được hưởng hệ số là 1,52 so với mức lương tối thiểu chung.
- Phụ cấp hàng tháng của Tổ bảo vệ dân phố ở khu phố (gồm Tổ trưởng, Tổ phó, tổ viên) được hưởng hệ số là 1,0 so với mức lương tối thiểu chung.
Điều 2. Giao Giám đốc Công an tỉnh chủ trì phối hợp với Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Hiệu lực thi hành:
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
- Việc thực hiện phụ cấp hàng tháng đối với Ban bảo vệ dân phố tại Quyết định này được áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2011.
- Quyết định này thay thế Quyết định số 51/2009/QĐ-UBND ngày 05 tháng 8 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc điều chỉnh mức trợ cấp ngày công lao động đối với lực lượng dân phố, dân phòng ở xã, phường, thị trấn và thôn, ấp, khu phố thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Công an tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trực thuộc; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 51/2009/QĐ-UBND điều chỉnh mức trợ cấp ngày công lao động đối với lực lượng dân phố, dân phòng ở xã, phường, thị trấn và thôn, ấp, khu phố thuộc tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành
- 2 Quyết định 64/2011/QĐ-UBND bổ sung quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với ban bảo vệ dân phố kèm theo quyết định 11/2011/QĐ-UBND do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 3 Quyết định 64/2011/QĐ-UBND bổ sung quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với ban bảo vệ dân phố kèm theo quyết định 11/2011/QĐ-UBND do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 1 Nghị quyết 26/2011/NQ-HĐND điều chỉnh Nghị quyết số 122/2009/NQ-HĐND về mức phụ cấp đối với bảo vệ dân phố do tỉnh Hải Dương ban hành
- 2 Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 02/2010/NQ-HĐND do tỉnh Hà Giang ban hành
- 3 Nghị quyết 22/2010/NQ-HĐND quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với Ban Bảo vệ dân phố thuộc tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 4 Quyết định 45/2009/QĐ-UBND quy định số lượng, mức phụ cấp đối với lực lượng Công an, Quân sự thường trực tại xã, phường, thị trấn; Ban Bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn và Tổ Bảo vệ dân phố ở ấp, khu vực; Đội hoạt động xã hội tình nguyện xã, phường, thị trấn do thành phố Cần Thơ ban hành
- 5 Nghị quyết 07/2008/NQ-HĐND quy định mức phụ cấp đối với Ban bảo vệ dân phố ở phường - thị trấn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 6 Quyết định 26/2007/QĐ-UBND về quy định mức phụ cấp đối với Ban Bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn và Tổ Bảo vệ dân phố ở ấp, khu vực do Thành phố Cần Thơ ban hành
- 7 Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND về quyết định mức phụ cấp đối với Ban Bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn và Tổ Bảo vệ dân phố ở ấp, khu vực do Thành phố Cần Thơ ban hành
- 8 Thông tư liên tịch 02/2007/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn Nghị định 38/2006/NĐ-CP về bảo vệ dân phố do Bộ Công an- Bộ Lao động, thương binh và xã hội - Bộ Tài chính ban hành
- 9 Nghị định 38/2006/NĐ-CP về việc bảo vệ dân phố
- 10 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 11 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 51/2009/QĐ-UBND điều chỉnh mức trợ cấp ngày công lao động đối với lực lượng dân phố, dân phòng ở xã, phường, thị trấn và thôn, ấp, khu phố thuộc tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành
- 2 Nghị quyết 22/2010/NQ-HĐND quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với Ban Bảo vệ dân phố thuộc tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 3 Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 02/2010/NQ-HĐND do tỉnh Hà Giang ban hành
- 4 Quyết định 45/2009/QĐ-UBND quy định số lượng, mức phụ cấp đối với lực lượng Công an, Quân sự thường trực tại xã, phường, thị trấn; Ban Bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn và Tổ Bảo vệ dân phố ở ấp, khu vực; Đội hoạt động xã hội tình nguyện xã, phường, thị trấn do thành phố Cần Thơ ban hành
- 5 Quyết định 26/2007/QĐ-UBND về quy định mức phụ cấp đối với Ban Bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn và Tổ Bảo vệ dân phố ở ấp, khu vực do Thành phố Cần Thơ ban hành
- 6 Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND về quyết định mức phụ cấp đối với Ban Bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn và Tổ Bảo vệ dân phố ở ấp, khu vực do Thành phố Cần Thơ ban hành
- 7 Nghị quyết 26/2011/NQ-HĐND điều chỉnh Nghị quyết số 122/2009/NQ-HĐND về mức phụ cấp đối với bảo vệ dân phố do tỉnh Hải Dương ban hành
- 8 Nghị quyết 07/2008/NQ-HĐND quy định mức phụ cấp đối với Ban bảo vệ dân phố ở phường - thị trấn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh