HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/2017/NQ-HĐND | Quảng Ngãi, ngày 14 tháng 7 năm 2017 |
NGHỊ QUYẾT
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ SINH VIÊN, HỌC VIÊN CAO HỌC, NGHIÊN CỨU SINH LÀ NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ THUỘC VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI CỦA TỈNH QUẢNG NGÃI TỪ NĂM HỌC 2017 - 2018 ĐẾN NĂM HỌC 2020 - 2021
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA XII - KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục đại học ngày 18 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 05/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ về công tác dân tộc;
Căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021;
Xét Tờ trình số 154/TTr-UBND ngày 26/6/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị ban hành Nghị quyết về chính sách hỗ trợ sinh viên, học viên cao học, nghiên cứu sinh là người dân tộc thiểu số thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi của tỉnh Quảng Ngãi từ năm học 2017-2018 đến năm học 2020-2021; Báo cáo thẩm tra của Ban Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Nghị quyết này quy định chính sách hỗ trợ sinh viên, học viên cao học, nghiên cứu sinh là người dân tộc thiểu số thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi của tỉnh Quảng Ngãi từ năm học 2017-2018 đến năm học 2020-2021.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Sinh viên đang học đại học hệ chính quy tại các cơ sở giáo dục đại học công lập là người dân tộc thiểu số, có hộ khẩu thường trú tại xã, thị trấn thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi của tỉnh Quảng Ngãi.
b) Học viên cao học (kể cả bác sĩ nội trú, chuyên khoa cấp I, chuyên khoa cấp II thuộc lĩnh vực y tế) và nghiên cứu sinh đang học tại các cơ sở giáo dục sau đại học là người dân tộc thiểu số, có hộ khẩu thường trú tại xã, thị trấn thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi của tỉnh Quảng Ngãi.
c) Không áp dụng đối với các đối tượng: Sinh viên, học viên, nghiên cứu sinh là cán bộ, công chức, viên chức đang hưởng lương từ ngân sách nhà nước; sinh viên học đại học văn bằng thứ hai; các đối tượng thuộc diện không phải đóng học phí và miễn học phí theo quy định tại Điều 6 và Điều 7 Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021; các đối tượng đã được hưởng các chế độ, chính sách theo Nghị quyết số 26/2016/NQ-HĐND ngày 30/9/2016 của HĐND tỉnh thông qua Đề án tuyển chọn học sinh, sinh viên tỉnh Quảng Ngãi cử đi đào tạo trong và ngoài nước giai đoạn 2016 - 2020 và những năm tiếp theo.
Điều 2. Điều kiện hỗ trợ
1. Sinh viên, học viên cao học, nghiên cứu sinh được hỗ trợ phải có đơn cam kết đảm bảo hoàn thành chương trình, thời gian đào tạo theo đúng quy định.
2. Có giấy báo trúng tuyển của cơ sở giáo dục (đối với sinh viên, học viên cao học, nghiên cứu sinh năm thứ nhất).
3. Có giấy xác nhận của cơ sở giáo dục đang theo học (đối với các năm tiếp theo).
Điều 3. Định mức hỗ trợ
1. Sinh viên đại học: Được hỗ trợ 30% học phí phải nộp theo mức quy định của cơ sở giáo dục đại học công lập.
2. Học viên cao học (kể cả bác sĩ nội trú, chuyên khoa cấp I, chuyên khoa cấp II thuộc lĩnh vực y tế) và nghiên cứu sinh: Được hỗ trợ bằng mức lương cơ sở hiện hành/tháng, theo thời gian học thực tế và được hưởng không quá 10 tháng/năm học/người.
Điều 4. Phương thức quản lý, cấp phát kinh phí hỗ trợ và thời gian hỗ trợ
1. Phương thức quản lý, cấp phát kinh phí hỗ trợ:
a) Thực hiện hỗ trợ trực tiếp 01 lần/năm cho các đối tượng thụ hưởng.
b) Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện quản lý, cấp phát kinh phí trực tiếp cho đối tượng thụ hưởng.
c) UBND cấp xã lập danh sách sinh viên, học viên cao học, nghiên cứu sinh là người dân tộc thiểu số trên địa bàn quản lý gửi phòng Tài chính - Kế hoạch để tổng hợp danh sách trình UBND cấp huyện phê duyệt trước ngày 20/10 hàng năm.
2. Thời gian hỗ trợ: Từ năm học 2017 - 2018 đến năm học 2020 - 2021.
Điều 5. Nguồn kinh phí hỗ trợ
Từ ngân sách tỉnh được bố trí trong dự toán hàng năm theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 7. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa XII, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 13 tháng 7 năm 2017 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 7 năm 2017./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Kế hoạch 65/KH-UBND năm 2020 thực hiện Quyết định 314/QĐ-TTg về phê duyệt Kế hoạch “Nâng cao năng lực nghiên cứu về dân số và phát triển đến 2030” trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 2 Quyết định 563/2017/QĐ-UBND Quy định thực hiện chính sách hỗ trợ đối với học sinh, giáo viên, cán bộ quản lý Trường Trung Học Phổ Thông chuyên Lam Sơn và các trường Trung Học Phổ Thông trên địa bàn theo Nghị Quyết 42/2016/NQ-HĐND do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 3 Quyết định 07/2017/QĐ-UBND hướng dẫn Nghị quyết 21/2016/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ học phí cho học sinh, sinh viên vùng bị ảnh hưởng bởi sự cố môi trường biển trên địa bàn Hà Tĩnh
- 4 Nghị quyết 72/2016/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ học nghề nội trú đối với học sinh, sinh viên trên địa bàn không được hưởng chính sách nội trú theo Quyết định 53/QĐ-TTg do Hội đồng nhân dân tỉnh LKai Châu ban hành
- 5 Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND thông qua Đề án tuyển chọn học sinh, sinh viên tỉnh Quảng Ngãi cử đi đào tạo trong và ngoài nước giai đoạn 2016–2020 và những năm tiếp theo
- 6 Nghị định 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021
- 7 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 8 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9 Luật giáo dục đại học 2012
- 10 Nghị định 05/2011/NĐ-CP về công tác dân tộc
- 11 Luật giáo dục sửa đổi năm 2009
- 12 Luật Giáo dục 2005
- 1 Nghị quyết 72/2016/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ học nghề nội trú đối với học sinh, sinh viên trên địa bàn không được hưởng chính sách nội trú theo Quyết định 53/QĐ-TTg do Hội đồng nhân dân tỉnh LKai Châu ban hành
- 2 Quyết định 07/2017/QĐ-UBND hướng dẫn Nghị quyết 21/2016/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ học phí cho học sinh, sinh viên vùng bị ảnh hưởng bởi sự cố môi trường biển trên địa bàn Hà Tĩnh
- 3 Quyết định 563/2017/QĐ-UBND Quy định thực hiện chính sách hỗ trợ đối với học sinh, giáo viên, cán bộ quản lý Trường Trung Học Phổ Thông chuyên Lam Sơn và các trường Trung Học Phổ Thông trên địa bàn theo Nghị Quyết 42/2016/NQ-HĐND do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 4 Kế hoạch 65/KH-UBND năm 2020 thực hiện Quyết định 314/QĐ-TTg về phê duyệt Kế hoạch “Nâng cao năng lực nghiên cứu về dân số và phát triển đến 2030” trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 5 Kế hoạch 1991/KH-UBND năm 2020 về Nâng cao năng lực nghiên cứu về dân số và phát triển đến năm 2030 do tỉnh Hậu Giang ban hành