Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 27/2022/NQ-HĐND

Vĩnh Long, ngày 15 tháng 7 năm 2022

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH NỘI DUNG CHI VÀ MỨC CHI TỔ CHỨC CÁC KỲ THI, CUỘC THI, HỘI THI TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 4

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 163/201 6/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 69/2021/TT-BTC ngày 11 tháng 8 năm 2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý kinh phí thực hiện các nhiệm vụ thuộc công tác chuẩn bị, tổ chức và tham dự các kỳ thi áp dụng đối với giáo dục phổ thông;

Xét Tờ trình số 108/TTr-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết quy định nội dung chi và mức chi tổ chức các kỳ thi, cuộc thi, hội thi trong lĩnh vực giáo dục trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định nội dung chi và mức chi tổ chức các kỳ thi, cuộc thi, hội thi trong lĩnh vực giáo dục trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long

1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị quyết này quy định nội dung chi và mức chi tổ chức các kỳ thi, cuộc thi, hội thi trong lĩnh vực giáo dục trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long, như sau:

a) Kỳ thi nghề phổ thông.

b) Tập huấn đội tuyển thi học sinh giỏi quốc gia.

c) Thanh tra các kỳ thi, giám sát hoạt động của đoàn thanh tra (áp dụng đối với cán bộ làm công tác thanh tra kiêm nhiệm).

d) Các cuộc thi, hội thi

d1) Cấp mầm non: Hội thi giáo viên dạy giỏi, hội thi Tiếng hát dân ca, hội thi Bé khỏe, bé ngoan, hội thi ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy, hội thi Đồ dùng dạy học tự làm.

d2) Cấp tiểu học: Hội thi giáo viên dạy giỏi, giáo viên chủ nhiệm giỏi, hội thi Giáo dục an toàn giao thông, hội thi Giáo dục nha khoa, hội thi Tiết đọc thư viện, hội thi ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy, hội thi thiết kế bài giảng e-learning, hội thi đồ dùng dạy học, cuộc thi Hùng biện Tiếng Anh.

d3) Cấp trung học: Hội thi giáo viên dạy giỏi; cuộc thi Khoa học kĩ thuật, cuộc thi chọn học sinh giỏi thực hành thí nghiệm, cuộc thi Hùng biện Tiếng Anh, hội thi đồ dùng dạy học, hội thi thiết kế bài giảng e-learning.

d4) Hội thao Giáo dục quốc phòng - an ninh, hội khỏe Phù Đổng; Đại hội thể dục thể thao ngành Giáo dục.

d5) Các hội thi, cuộc thi chuyên đề khác được cấp có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch.

2. Đối tượng áp dụng

Các cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục, các cơ sở giáo dục, các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan được cơ quan có thẩm quyền giao nhiệm vụ chuẩn bị, tổ chức và tham dự các kỳ thi, cuộc thi, hội thi trong lĩnh vực giáo dục trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.

3. Mức chi tổ chức các kỳ thi, cuộc thi, hội thi trong lĩnh vực giáo dục được nêu tại khoản 1 điều này:

a) Đối với kỳ thi, cuộc thi, hội thi, hội thao, hội khỏe cấp tỉnh.

b) Đối với hội thi, cuộc thi, hội thao, hội khỏe cấp huyện: Mức chi không quá 70% mức chi của cấp tỉnh.

c) Đối với hội thi, cuộc thi, hội thao, hội khỏe cấp trường: Mức chi không quá 50% mức chi của cấp tỉnh.

d) Mức chi quy định tại Nghị quyết này được thực hiện cho những ngày thực tế làm việc trong thời gian chính thức tổ chức các nội dung quy định tại khoản 1 điều này. Trường hợp một người làm nhiều nhiệm vụ khác nhau trong một ngày thì chỉ được hưởng một mức thù lao cao nhất.

(Có phụ lục kèm theo).

4. Nguồn kinh phí thực hiện: Nguồn ngân sách nhà nước được giao hàng năm theo phân cấp quản lý ngân sách, nguồn thu sự nghiệp giáo dục, nguồn tài trợ, viện trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước; nguồn thu hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.

Điều 2. Điều khoản thi hành

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh phối hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

4. Hiệu lực thi hành

a) Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long Khóa X, Kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 15 tháng 7 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 25 tháng 7 năm 2022.

b) Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 63/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức chi thi nghề phổ thông trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Kiểm toán Nhà nước Khu vực IX;
- Tỉnh ủy, HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH đơn vị tỉnh Vĩnh Long;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Công báo tỉnh, Trang tin HĐND tỉnh;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Bùi Văn Nghiêm

 

PHỤ LỤC

(Kèm theo Nghị quyết số 27/2022/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long)

I. Nội dung chi và mức chi Kỳ thi nghề phổ thông

Stt

Nội dung chi

Mức chi
(1.000 đồng)

Đơn vị tính

Ghi chú

 

Chi tiền công cho các chức danh của thành viên Ban Chỉ đạo/Hội đồng thi và các Ban của Hội đồng thi

 

 

 

1.

Ban chỉ đạo

 

 

 

 

Trưởng ban

280

Người/ngày

 

 

Phó trưởng ban

250

Người/ngày

 

 

Ủy viên, Thư ký

230

Người/ngày

 

 

Nhân viên phục vụ

140

Người/ngày

 

2.

Hội đồng thi tỉnh

 

 

 

 

Chủ tịch

280

Người/ngày

 

 

Phó chủ tịch

250

Người/ngày

 

 

Ủy viên, thư ký

230

Người/ngày

 

3.

Ban thư ký

 

 

 

 

Trưởng ban

200

Người/ngày

 

 

Phó trưởng ban

180

Người/ngày

 

 

Ủy viên

160

Người/ngày

 

4.

Ban in sao

 

 

 

 

Trưởng ban

200

Người/ngày

 

 

Phó trưởng ban

180

Người/ngày

 

 

Ủy viên, Thư ký

160

Người/ngày

 

5.

Ban coi thi

 

Người/ngày

 

 

Trưởng ban

200

Người/ngày

 

 

Phó trưởng ban

180

Người/ngày

 

 

Ủy viên, Thư ký, Cán bộ coi thi, kỹ thuật phòng máy

160

Người/ngày

 

 

Trưởng điểm

200

Người/ngày

 

 

Phó Trưởng điểm

180

Người/ngày

 

 

Y tế, phục vụ, bảo vệ

100

Người/ngày

 

6.

Ban Chấm thi

 

 

 

6.1.

Giám khảo chấm bài thi thực hành

200

Người/ngày

 

6.2.

Chấm trắc nghiệm

 

 

 

 

Trưởng ban

200

Người/ngày

 

 

Phó trưởng ban

180

Người/ngày

 

 

Ủy viên, Thư ký

160

Người/ngày

 

 

Cán bộ xử lý bài

180

Người/ngày

 

 

Nhân viên phục vụ, bảo vệ, y tế

100

Người/ngày

 

7.

Ra đề kỳ thi nghề phổ thông

 

 

 

7.1.

Ban/Hội đồng ra đề

 

 

 

7.1.1.

Xây dựng; duyệt ma trận đề thi và bản đặc tả đề thi

 

 

 

 

Chủ trì (Trưởng ban/Chủ tịch, Phó Trưởng ban/Phó Chủ tịch)

200

Người/ngày

 

 

Thành viên

180

Người/ngày

 

7.1.2.

Đề đề xuất

200

Đề

 

7.1.3.

Đề chính thức, dự bị

200

Người/ngày

 

7.1.4.

Phản biện

140

Người/ngày

 

7.2

Xây dựng ngân hàng câu hỏi thi

 

 

 

7.2.1.

Xây dựng và duyệt ma trận đề thi và bản đặc tả đề thi

 

 

 

 

Chủ trì

200

Người/ngày

 

 

Thành viên

180

Người/ngày

 

7.2.2.

Chi soạn thảo câu hỏi thô

14

Câu

 

7.2.3.

Rà soát, chọn lọc, thẩm định và biên tập câu hỏi

12

Câu

 

7.2.4.

Chỉnh sửa câu hỏi sau thử nghiệm

10

Câu

 

7.2.5.

Chỉnh sửa lại các câu hỏi sau thử nghiệm đề thi

7

Câu

 

7.2.6.

Rà soát, lựa chọn, nhập các câu hỏi vào ngân hàng câu hỏi thi theo hướng chuẩn hóa.

2

Câu

 

7.2.7.

Thuê chuyên gia định cỡ câu trắc nghiệm

 

 

 

 

Chủ trì

200

Người/ngày

 

 

Thành viên

180

Người/ngày

 

II. Nội dung và mức chi cho tập huấn đội tuyển thi học sinh giỏi quốc gia (Bồi dưỡng học sinh giỏi quốc gia)

Stt

Nội dung chi

Mức chi
(1.000 đồng)

Đơn vị tính

Ghi chú

1

Ban chỉ đạo

 

 

 

 

Trưởng ban

360

Người/ngày

 

 

Phó trưởng ban

320

Người/ngày

 

 

Ủy viên, Thư ký

280

Người/ngày

 

2

Bồi dưỡng học sinh tham gia tập huấn

80

Buổi

 

III. Nội dung và mức chi cho công tác thanh tra các kỳ thi

Đơn vị tính: Người/ngày

Stt

Chức danh

Mức chi (1.000 đồng)

Kỳ thi tốt nghiệp THPT

Kỳ thi tuyển sinh lớp 10

Kỳ thi nghề phổ thông

Kỳ thi học sinh giỏi quốc gia

Kỳ thi học sinh giỏi THCS, THPT cấp tỉnh

Kỳ thi chọn đội tuyển dự thi học sinh giỏi quốc gia

1

Trưởng đoàn

450

360

200

600

360

360

2

Phó Trưởng đoàn

410

330

180

540

330

330

3

Thư ký, thành viên

360

290

160

480

290

290

IV. Nội dung và mức chi cho giám sát hoạt động của đoàn thanh tra

Đơn vị tính: Người/ngày

Stt

Chức danh

Mức chi (1.000 đồng)

Kỳ thi tốt nghiệp THPT

Kỳ thi tuyển sinh lớp 10

Kỳ thi nghề phổ thông

Kỳ thi học sinh giỏi quốc gia

Kỳ thi học sinh giỏi THCS, THPT cấp tỉnh

Kỳ thi chọn đội tuyển dự thi học sinh giỏi quốc gia

1

Trưởng đoàn/Tổ trưởng/Giám sát độc lập

450

360

200

600

360

360

2

Phó Trưởng đoàn/ Tổ phó

410

330

180

540

330

330

3

Thư ký, thành viên

360

290

160

480

290

290

V. Nội dung và mức chi cho các cuộc thi, hội thi, Hội thao Quốc phòng an ninh, Hội khỏe Phù Đổng, Đại hội thể dục thể thao ngành Giáo dục

Stt

Nội dung chi

Mức chi
(1.000 đồng)

Đơn vị tính

Ghi chú

1

Ban Tổ chức, Ban Giám khảo, Ban ra đề thi, Ban duyệt đề, Ban coi thi

 

 

 

1.1.

Chi tiền bồi dưỡng

 

 

 

 

Trưởng ban/Chủ tịch

240

Người/ngày

 

 

Phó trưởng ban/Phó Chủ tịch

210

Người/ngày

 

 

Ủy viên, Thư ký, Thành viên các tiểu ban

190

Người/ngày

 

 

Giám sát, Trọng tài

100

Người/buổi

 

 

Công an, Y tế, Phục vụ

60

Người/buổi

 

1.2.

Chi tiền ăn

 

 

 

 

Trưởng ban/Chủ tịch; Phó trưởng ban/Phó Chủ tịch; Ủy viên, Thư ký, Giám sát, Trọng tài, Thành viên các tiểu ban

120

Người/ngày

Đối với thành viên ngoài ngành giáo dục

2

Chi chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên đội tuyển cấp trường

 

 

 

2.1.

Tập huấn

80

Người/ngày

 

2.2.

Thi đấu

120

Người/ngày

 

3

Chi khám sức khỏe cho vận động viên đội tuyển

Theo hóa đơn, chứng từ thực tế phát sinh

 

 

4

Tổ chức đồng diễn đối với hội khỏe, hội thao; Đại hội thể dục thể thao

 

 

 

4.1.

Chi sáng tác, dàn dựng, đạo diễn các đồng diễn theo hợp đồng kinh tế

Thanh toán theo hợp đồng kinh tế giữa Ban tổ chức với các tổ chức hoặc cá nhân, mức chi căn cứ Nghị định số 21/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm điện ảnh, mỹ thuật, nhiếp ảnh, sân khấu và các loại hình nghệ thuật biểu diễn khác và Nghị định số 18/2014/NĐ-CP, ngày 14/3/2014 của Chính phủ quy định về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản.

 

4.2.

Bồi dưỡng đối tượng tham gia đồng diễn, diễu hành, xếp hình, xếp chữ

 

 

 

 

Tập luyện

30

Người/buổi

 

 

Tổng duyệt

40

Người/buổi

 

 

Chính thức

60

Người/buổi

 

 

Giáo viên quản lý, hướng dẫn

60

Người/buổi

 

5

Chi phí tổ chức thi

 

 

 

5.1.

Chi thuê hội trường (nếu có), trang trí

Theo hóa đơn, chứng từ thực tế phát sinh nhưng không quá 5.000

 

Tùy theo tính chất cuộc thi/hội thi do Trưởng ban tổ chức cuộc thi/hội thi quyết định

5.2.

Chỉ mua nguyên, nhiên, vật liệu phục vụ trực tiếp cho cuộc thi/hội thi

Theo hóa đơn, chứng từ thực tế phát sinh nhưng không quá 5.000

 

5.3.

Giấy chứng nhận, cờ lưu niệm

Theo hóa đơn, chứng từ thực tế phát sinh nhưng không quá 5.000

 

5.4.

Thuê chuyên gia hoặc giáo viên tư vấn, hỗ trợ

1.000

Người/dự án

- Chỉ áp dụng đối với các dự án (sản phẩm) được tỉnh chọn dự thi cấp khu vực/toàn quốc của cuộc thi Khoa học kĩ thuật (dành cho học sinh trung học).

- Mỗi dự án thuê không quá 02 chuyên gia tư vấn, hỗ trợ.

5.5.

Hỗ trợ tác giả

1.000

Dự án

Chỉ áp dụng đối với các dự án (sản phẩm) được tỉnh chọn dự thi cấp khu vực/toàn quốc của cuộc thi Khoa học kĩ thuật (dành cho học sinh trung học).

6

Khen thưởng

 

 

Trừ cuộc thi chọn học sinh giỏi thực hành thí nghiệm

6.1.

Đối với cuộc thi/hội thi

 

 

 

6.1.1.

Tập thể

 

 

 

 

Giải nhất

2.000

Giải

Số lượng giải khuyến khích không vượt quá 50% số lượng đội tham dự.

 

Giải nhì

1.700

Giải

 

Giải ba

1.500

Giải

 

Giải khuyến khích

1.000

Giải

6.1.2.

Cá nhân

 

 

 

 

Giải nhất

800

Giải

Số lượng giải khuyến khích không vượt quá 50% số lượng thí sinh còn lại sau khi trừ đi số đã đạt giải I, II, III

 

Giải nhì

600

Giải

 

Giải ba

500

Giải

 

Giải khuyến khích

400

Giải

6.2.

Đối với hội thao/hội khỏe

 

 

 

6.2.1.

Bóng đá: (11 người)

 

 

 

 

Nhất/Huy chương vàng

3.600

Giải

 

 

Nhì/Huy chương bạc

2.700

Giải

 

 

Ba/Huy chương đồng

1.800

Giải

 

 

900

Giải

 

6.2.2.

Bóng đá: (7 người)

 

 

 

 

Nhất/Huy chương vàng

2.400

Giải

 

 

Nhì/Huy chương bạc

1.800

Giải

 

 

Ba/Huy chương đồng

1.500

Giải

 

 

900

Giải

 

6.2.3.

Bóng đá: (5 người)

 

 

 

 

Nhất/Huy chương vàng

1.800

Giải

 

 

Nhì/Huy chương bạc

1.500

Giải

 

 

Ba/Huy chương đồng

1.200

Giải

 

 

720

Giải

 

6.2.4.

Bóng chuyền

 

 

 

 

Nhất/Huy chương vàng

2.400

Giải

 

 

Nhì/Huy chương bạc

1.800

Giải

 

 

Ba/Huy chương đồng

1.500

Giải

 

 

900

Giải

 

6.2.5.

Kéo co

 

 

 

 

Nhất/Huy chương vàng

1.200

Giải

 

 

Nhì/Huy chương bạc

900

Giải

 

 

Ba/Huy chương đồng

720

Giải

 

 

540

Giải

 

6.2.6

Giải đồng đội: (3-5 người)

 

 

 

 

Nhất/Huy chương vàng

360

Giải

 

 

Nhì/Huy chương bạc

300

Giải

 

 

Ba/Huy chương đồng

240

Giải

 

6.2.7.

Giải đôi: (2 người)

 

 

 

 

Nhất/Huy chương vàng

300

Giải

 

 

Nhì/Huy chương bạc

240

Giải

 

 

Ba/Huy chương đồng

180

Giải

 

 

120

Giải

 

6.2.8.

Giải đơn

 

 

 

 

Nhất/Huy chương vàng

240

Giải

 

 

Nhì/Huy chương bạc

180

Giải

 

 

Ba/Huy chương đồng

120

Giải

 

 

60

Giải