- 1 Công văn 8472/BKHĐT-TH năm 2019 về phân bổ Kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2020 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 2 Quyết định 1638/QĐ-TTg về điều chỉnh kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2016-2020 và điều chỉnh kế hoạch đầu tư vốn nước ngoài nguồn ngân sách trung ương năm 2020 của các bộ, cơ quan trung ương và địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2 Luật Đầu tư công 2019
- 3 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4 Nghị định 40/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư công
- 5 Công văn 8472/BKHĐT-TH năm 2019 về phân bổ Kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2020 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 6 Quyết định 1638/QĐ-TTg về điều chỉnh kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2016-2020 và điều chỉnh kế hoạch đầu tư vốn nước ngoài nguồn ngân sách trung ương năm 2020 của các bộ, cơ quan trung ương và địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 280/NQ-HĐND | Vĩnh Long, ngày 11 tháng 12 năm 2020 |
NGHỊ QUYẾT
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỀU 1, NGHỊ QUYẾT SỐ 251/NQ-HĐND NGÀY 07/7/2020 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN TỈNH VĨNH LONG VỀ ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ĐIỀU 1, NGHỊ QUYẾT SỐ 212/NQ-HĐND NGÀY 06/12/2019 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN TỈNH VỀ KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2020 TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 20
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương, ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương, ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13/6/2019;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ về Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Nghị quyết số 251/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long về Điều chỉnh, bổ sung Điều 1, Nghị quyết số 212/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa IX, Kỳ họp thứ 14 về kế hoạch vốn đầu tư công năm 2020 từ nguồn ngân sách tỉnh;
Xét Tờ trình số 180/TTr-UBND ngày 24/11/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung Điều 1, Nghị quyết số 251/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long về Điều chỉnh, bổ sung Điều 1, Nghị quyết số 212/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa IX, Kỳ họp thứ 14 về kế hoạch vốn đầu tư công năm 2020 từ nguồn ngân sách tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1: Sửa đổi, bổ sung Điều 1, Nghị quyết số 251/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long về điều chỉnh, bổ sung Điều 1, Nghị quyết số 212/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch vốn đầu tư công năm 2020 từ nguồn ngân sách tỉnh, cụ thể như sau:
1. Nguồn vốn ngân sách tỉnh
1.1. Điều chỉnh nội bộ, không tăng/ giảm nguồn vốn
- Nguồn cân đối ngân sách:
+ Kế hoạch năm 2020 theo Nghị quyết số 251/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của HĐND tỉnh: 480.010 triệu đồng.
+ Kế hoạch điều chỉnh cuối năm 2020: 480.010 triệu đồng.
(Lý do: Tổng nguồn vốn không thay đổi, chỉ điều chỉnh trong nội bộ nguồn vốn đối với các công trình có tiến độ thi công chậm không có khả năng thực hiện hết kế hoạch vốn sang các công trình có tiến độ thi công nhanh và thanh quyết toán công trình hoàn thành).
(Chi tiết như phụ lục số 1 kèm theo)
- Nguồn thu tiền sử dụng đất: Giữ nguyên, không điều chỉnh kế hoạch vốn năm 2020 là 192.560 triệu đồng.
(Chi tiết như phụ lục số 2 kèm theo)
- Nguồn xổ số kiến thiết:
+ Kế hoạch năm 2020 theo Nghị quyết số 251/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của HĐND tỉnh: 1.323.000 triệu đồng.
+ Kế hoạch điều chỉnh cuối năm 2020: 1.323.000 triệu đồng.
(Lý do: Tổng nguồn vốn không thay đổi, chỉ điều chỉnh trong nội bộ nguồn vốn đối với các công trình có tiến độ thi công chậm sang các công trình có tiến độ thi công nhanh, các dự án quan trọng, cấp bách của tỉnh như: Dự án đường tỉnh 907, Đường Võ Văn Kiệt, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long,... và thanh quyết toán công trình hoàn thành.)
(Chi tiết như phụ lục số 3 kèm theo)
- Nguồn kết dư tiền sử dụng đất từ Hạ tầng khu hành chính và dân cư phường 9:
+ Kế hoạch năm 2020 theo Nghị quyết số 251/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của HĐND tỉnh: 64.160 triệu đồng.
+ Kế hoạch điều chỉnh cuối năm 2020: 64.160 triệu đồng.
(Lý do: Tổng nguồn vốn không thay đổi, chỉ điều chỉnh trong nội bộ nguồn vốn đối với Hạ tầng kỹ thuật Khu hành chính tỉnh và dân cư phường 9, thành phố Vĩnh Long do vướng GPMB sang dự án Khối nhà làm việc của UBND tỉnh và các cơ quan Khối tổng hợp (Khối 2) có nhu cầu bổ sung vốn thanh toán khối lượng hoàn thành).
(Chi tiết như phụ lục số 5 kèm theo)
- Nguồn kết dư Xổ số kiến thiết các năm trước:
+ Kế hoạch năm 2020 theo Nghị quyết số 251/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của HĐND tỉnh: 182.209 triệu đồng.
+ Kế hoạch điều chỉnh cuối năm 2020: 182.209 triệu đồng.
(Lý do: Tổng nguồn vốn không thay đổi, chỉ điều chỉnh trong nội bộ nguồn vốn, điều chỉnh giảm số vốn bố trí cho dự án Đầu tư nâng cấp, bổ sung trang thiết bị để thí điểm trường học tiên tiến, hiện đại trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do đủ vốn hoàn thành sang bố trí thanh, quyết toán các dự án hoàn thành).
(Chi tiết như phụ lục số 6 kèm theo)
1.2. Điều chỉnh giảm kế hoạch (điều chỉnh tăng giảm trong nội bộ nguồn vốn và giảm ra ngoài kế hoạch do không sử dụng hết kế hoạch)
- Nguồn do Đài Phát thanh và Truyền hình Vĩnh Long nộp vào ngân sách nhà nước:
+ Kế hoạch năm 2020 theo Nghị quyết số 251/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của HĐND tỉnh: 388.500 triệu đồng.
+ Kế hoạch điều chỉnh cuối năm 2020: 305.500 triệu đồng (giảm 83.000 triệu đồng).
(Lý do: Một số dự án sử dụng nguồn vốn do Đài Phát thanh và Truyền hình Vĩnh Long tài trợ nộp vào ngân sách Nhà nước triển khai thực hiện chậm (nhất là giải phóng mặt bằng, chuẩn bị đầu tư) nên không có khả năng triển khai hết kế hoạch vốn, cần điều chỉnh giảm kế hoạch vốn theo khả năng thực hiện để bổ sung cho dự án khác thực hiện nhanh và cần bổ sung vốn; Đồng thời, do số vốn điều chỉnh giảm lớn hơn số vốn cần bổ sung vốn nên cần phải điều chỉnh giảm tổng kế hoạch của nguồn vốn theo thực tế khả năng thực hiện).
(Chi tiết như phụ lục số 4 kèm theo)
1.3. Điều chỉnh tăng số kế hoạch của nguồn vốn và bổ sung thêm nguồn vốn
a) Điều chỉnh tăng kế hoạch vốn:
- Nguồn chuyển nguồn vốn 30% bán nền trong các cụm, tuyến dân cư vùng ngập lũ:
+ Kế hoạch năm 2020 theo Nghị quyết số 251/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của HĐND tỉnh: 163,542 triệu đồng.
+ Kế hoạch điều chỉnh cuối năm 2020: 250,990 triệu đồng (Tăng 87,448 triệu đồng).
(Lý do: Bổ sung vốn bán 30% thu từ tiền bán nền để thanh toán, tất toán các công trình hoàn thành thuộc Chương trình cụm, tuyến dân cư vùng ngập lũ).
(Chi tiết như phụ lục số 7 kèm theo)
b) Bổ sung thêm nguồn vốn:
Qua rà soát xác định thêm các nguồn: Nguồn chuyển nguồn xổ số kiến thiết các năm trước; Nguồn kết dư tiền sử dụng đất năm 2019; Nguồn chuyển nguồn thu tiền sử dụng đất năm 2019, Nguồn thu tiền sử dụng đất từ hạ tầng khu hành chính tỉnh và dân cư phường 9 năm 2020 và thực hiện phân khai Nguồn bội chi ngân sách địa phương năm 2020 để bố trí thực hiện các công trình cấp bách, bức xúc thuộc các lĩnh vực Giao thông, Giáo dục - Đào tạo và thực hiện Đề án Xây dựng, cải tạo, sửa chữa nhà vệ sinh các trường học trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2019 - 2021; Thực hiện dự án ODA, bố trí hoàn tạm ứng ngân sách,.... Cụ thể như sau:
- Bổ sung Nguồn chuyển nguồn Xổ số kiến thiết các năm trước, số vốn là 31.700 triệu đồng:
Để bố trí thực hiện các công trình cấp bách, bức xúc thuộc các lĩnh vực Giao thông nông thôn, Giáo dục - Đào tạo và thực hiện Đề án Xây dựng, cải tạo, sửa chữa nhà vệ sinh các trường học trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2019-2021: Bố trí hoàn trả tạm ứng ngân sách với số vốn 31.700 triệu đồng, thực hiện 15 dự án (khởi công mới).
(Chi tiết như phụ lục số 8 kèm theo)
- Bổ sung Nguồn kết dư tiền sử dụng đất năm 2019, số vốn là 121.900 triệu đồng: Để bố trí thực hiện dự án Đường Võ Văn Kiệt, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long với số vốn là 121.900 triệu đồng (hoàn trả tạm ứng).
(Chi tiết như phụ lục số 9 kèm theo)
- Bổ sung Nguồn chuyển nguồn thu tiền sử dụng đất năm 2019, số vốn là 45.100 triệu đồng: Để bố trí thực hiện dự án Đường Võ Văn Kiệt, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long với số tiền là 45.100 triệu đồng (hoàn trả tạm ứng).
(Chi tiết như phụ lục số 10 kèm theo)
- Bổ sung Nguồn thu tiền sử dụng đất từ hạ tầng khu hành chính tỉnh và dân cư phường 9, số vốn là 75.989 triệu đồng:
Nguồn vốn được bổ sung thực hiện dự án Khối nhà làm việc của UBND tỉnh và các cơ quan khối Tổng hợp (khối 2) do trong năm 2020 tỉnh đấu giá thu tiền sử dụng đất của dự án Hạ tầng Khu hành chính tỉnh và dân cư phường 9 (hoàn trả tạm ứng).
(Chi tiết như phụ lục số 11 kèm theo)
- Bổ sung Nguồn bội chi ngân sách địa phương năm 2020, số vốn 27.000 triệu đồng:
Kế hoạch vốn bội chi ngân sách năm 2020 được Bộ Kế hoạch và Đầu tư giao tại Công văn số 8472/BKHĐT-TH ngày 13/11/2019. Phân bổ cho dự án Mở rộng nâng cấp đô thị Việt Nam - Tiểu dự án thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long và dự án tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai tỉnh Vĩnh Long là 27 tỷ đồng (đối ứng vốn và giải ngân vốn ODA theo quy định).
(Chi tiết như phụ lục số 12 kèm theo)
Biểu tổng hợp điều chỉnh, bổ sung các nguồn vốn ngân sách tỉnh
ĐVT: Triệu đồng
Stt | Nguồn vốn | Kế hoạch năm 2020 theo NQ số 251/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 | Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn cuối năm 2020 | Tăng (+) Giảm (-) | Ghi chú |
1 | Nguồn cân đối từ ngân sách tỉnh | 480.010 | 480.010 | - | Chỉ điều chỉnh tăng giảm trong nội bộ nguồn vốn, không thay đổi tổng số vốn |
2 | Nguồn thu từ tiền sử dụng đất | 192.560 | 192.560 | - | Giữ nguyên không điều chỉnh |
3 | Nguồn Xổ số kiến thiết | 1.323.000 | 1.323.000 | - | Chỉ điều chỉnh tăng giảm trong nội bộ nguồn vốn, không thay đổi tổng số vốn |
4 | Nguồn do Đài Phát thanh và Truyền hình Vĩnh Long tài trợ nộp vào ngân sách nhà nước | 388.500 | 305.500 | - 83.000 | Điều chỉnh trong nội bộ nguồn vốn và điều chỉnh giảm kế hoạch 77,1 tỷ đồng do một số dự án không có khả năng triển khai hết KH |
5 | Nguồn kết dư tiền sử dụng đất hạ tầng khu hành chính và dân cư phường 9 | 64.160 | 64.160 | - | Chỉ điều chỉnh tăng giảm trong nội bộ nguồn vốn, không thay đổi tổng số vốn so với đầu năm |
6 | Nguồn kết dư Xổ số kiến thiết các năm trước | 182.209 | 182.209 | - | Chỉ điều chỉnh tăng giảm trong nội bộ nguồn vốn, không thay đổi tổng số vốn |
7 | Nguồn chuyển nguồn vốn 30% bán nền trong các cụm, tuyến dân cư vùng ngập lũ | 163,542 | 250,990 | + 87,448 | Phân bổ theo văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh về phân khai kế hoạch vốn 30% bán nền sinh lợi từ cụm, tuyến dân cư vùng ngập lũ |
8 | Nguồn chuyển nguồn xổ số kiến thiết các năm trước | - | 31.700 | + 31.700 | Bổ sung nguồn vốn thực hiện các dự án cấp bách lĩnh vực giáo dục (Đề án Xây dựng, cải tạo, sửa chữa nhà vệ sinh các trường học trên địa bàn tỉnh, giao thông nông thôn |
9 | Nguồn kết dư tiền sử dụng đất năm 2019 | - | 121.900 | + 121.900 | Bổ sung nguồn vốn thực hiện dự án quan trọng của tỉnh (Dự án đường Võ Văn Kiệt) |
10 | Nguồn chuyển nguồn thu tiền sử dụng đất năm 2019 | - | 45.100 | + 45.100 | Bổ sung nguồn vốn thực hiện dự án quan trọng của tỉnh (Dự án đường Võ Văn Kiệt) |
11 | Nguồn thu tiền sử dụng đất từ hạ tầng khu hành chính tỉnh và dân cư phường 9 | - | 75.989 | + 75.989 | Bổ sung nguồn vốn thực hiện dự án quan trọng của tỉnh (dự án Khối 2); thực hiện hoàn tạm ứng ngân sách |
12 | Nguồn bội chi ngân sách địa phương năm 2020 | - | 27.000 | + 27.000 | Phân bổ vốn vay lại để giải ngân dự án ODA (dự án Mở rộng nâng cấp đô thị Việt Nam - Tiểu dự án thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long và dự án tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai) |
| Tổng số | 2.630.602,542 | 2.849.378,990 | + 218.776,448 |
|
2. Cập nhật nguồn vốn ngân sách Trung ương: 974.622 triệu đồng. Gồm:
- Nguồn vốn hỗ trợ có mục tiêu cho tỉnh: 504.286 triệu đồng.
- Các dự án sử dụng dự phòng chung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 và Các dự án sử dụng 10.000 tỷ đồng điều chỉnh giảm nguồn vốn dự kiến bố trí cho các dự án quan trọng quốc gia: 112.500 triệu đồng.
- Nguồn vốn nước ngoài (ODA): 208.800 triệu đồng.
+ Kế hoạch đầu năm 2020: 228.800 triệu đồng.
+ Kế hoạch điều chỉnh: 208.800 triệu đồng (giảm 20.000 triệu đồng). (Lý do: Điều chỉnh giảm đối với dự án đầu tư trang thiết bị bệnh viện đa khoa tỉnh Vĩnh Long sử dụng vốn vay ODA của Chính phủ Áo theo Quyết định số 1638/QĐ-TTg ngày 23/10/2020 của Thủ tướng Chính phủ).
- Vốn Chương trình mục tiêu quốc gia (vốn đầu tư phát triển): 149.036 triệu đồng
Tổng cộng tất cả các nguồn vốn: 3.824.000,990 triệu đồng, trong đó:
- Ngân sách địa phương: 2.849.378,990 triệu đồng.
- Ngân sách Trung ương: 974.622 triệu đồng.
Các nội dung khác giữ nguyên theo Nghị quyết số 251/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
Điều 2: Điều khoản thi hành
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh phối hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long Khóa IX, Kỳ họp thứ 20 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1 Nghị quyết 88/NQ-HĐND về điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư công năm 2023 nguồn vốn ngân sách tỉnh quản lý (vốn tập trung trong nước; vốn xổ số kiến thiết; nguồn thu sử dụng đất; nguồn chi đầu tư từ nguồn thu phí tham quan di tích (SN XDCB); nguồn vượt thu ngân sách tỉnh năm 2021, năm 2022 và nguồn kinh phí đóng góp của thành phố Đà Nẵng cho dự án Hải Vân Quan; nguồn vượt thu xổ số kiến thiết năm 2022) do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2 Nghị quyết 19/NQ-HĐND năm 2023 về điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn ngân sách tỉnh Phú Yên
- 3 Nghị quyết 156/NQ-HĐNĐ năm 2023 điều chỉnh kế hoạch vốn một số danh mục dự án thuộc kế hoạch đầu tư công năm 2023 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang