HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/2015/NQ-HĐND | Quảng Ngãi, ngày 14 tháng 12 năm 2015 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU VÀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG PHÍ SỬ DỤNG CẢNG CÁ VÀ KHU NEO ĐẬU TRÁNH TRÚ BÃO CHO TÀU CÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA XI - KỲ HỌP THỨ 18
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 80/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ về quản lý cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Trên cơ sở xem xét Tờ trình số 119/TTr-UBND ngày 13 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị ban hành Nghị quyết quy định mức thu và quản lý, sử dụng phí sử dụng cảng cá và khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu và quản lý, sử dụng phí sử dụng cảng cá và khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi như sau:
1. Phạm vi áp dụng: Tại các cảng cá và khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
2. Đối tượng nộp phí: Các tổ chức, cá nhân có các loại phương tiện gồm: Tàu, thuyền đánh cá; tàu, thuyền vận tải và các phương tiện vận tải khác khi vào khu vực cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão tàu cá để làm dịch vụ, kinh doanh mua bán, tiếp nhận vật tư, nhiên liệu, vận chuyển hành khách, hàng hóa và các hoạt động khác theo quy định của Nhà nước.
3. Đối tượng chịu phí
a) Tàu, thuyền cập cảng cá và khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá; phương tiện vận tải ra, vào cảng cá và khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá.
b) Hàng hóa qua cảng cá và khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá.
4. Đơn vị thu phí: Ban Quản lý các cảng cá Quảng Ngãi và các đơn vị được cấp có thẩm quyền giao quản lý, khai thác các cảng cá và khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
5. Mức thu phí
a) Tàu, thuyền cập cảng cá và khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá; phương tiện vận tải ra, vào cảng cá và khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá:
Đơn vị tính: Đồng
TT | Đối tượng chịu phí | Mức thu |
1 | Đối với tàu, thuyền đánh cá cập cảng, mức thu cho 01 lần ra, vào cảng cá và khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá, như sau: |
|
- | Có công suất dưới 20CV | 10.000 |
- | Có công suất từ 20CV đến 50CV | 20.000 |
- | Có công suất trên 50CV đến 90CV | 40.000 |
- | Có công suất trên 90CV đến 200CV | 60.000 |
- | Có công suất trên 200CV | 100.000 |
2 | Đối với tàu, thuyền vận tải cập cảng, mức thu cho 01 lần ra, vào cảng cá và khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá, như sau: |
|
- | Có trọng tải dưới 5 tấn | 20.000 |
- | Có trọng tải từ 5 đến 10 tấn | 40.000 |
- | Có trọng tải trên 10 đến 100 tấn | 100.000 |
- | Có trọng tải trên 100 tấn | 160.000 |
3 | Đối với phương tiện vận tải, mức thu cho 01 lần ra, vào cảng cá và khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá, như sau: |
|
- | Xe máy, xích lô, ba gác chở hàng | 2.000 |
- | Phương tiện có trọng tải dưới 1 tấn | 10.000 |
- | Phương tiện có trọng tải từ 1 đến 2,5 tấn | 20.000 |
- | Phương tiện có trọng tải trên 2,5 đến 5 tấn | 30.000 |
- | Phương tiện có trọng tải trên 5 đến 10 tấn | 40.000 |
- | Phương tiện có trọng tải trên 10 tấn | 50.000 |
b) Đối với hàng hóa qua cảng cá và khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá:
TT | Đối tượng chịu phí | Đơn vị tính | Mức thu |
1 | Hàng thủy sản, động vật tươi sống | đồng/tấn | 20.000 |
2 | Các loại hàng hóa khác | đồng/tấn | 8.000 |
6. Đối tượng được miễn, giảm nộp phí
a) Đối tượng được miễn nộp phí:
- Các đơn vị làm nhiệm vụ công vụ như: Biên phòng, Quân đội, Công an, cơ quan bảo vệ nguồn lợi thủy sản, cứu nạn, cứu hộ.
- Tàu cá và các loại tàu, thuyền khác vào tránh trú bão khi có bão, áp thấp nhiệt đới.
b) Đối tượng được giảm nộp phí:
Giảm phí sử dụng cảng cá và khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá đối với phương tiện có nhu cầu sử dụng cảng cá và khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá nộp phí theo tháng, quý, năm so với mức thu theo từng lần vào, ra cảng, cụ thể như sau:
- Nộp phí theo tháng (nộp vào đầu tháng) được giảm 5% so với mức thu theo từng lần vào, ra cảng.
- Nộp phí theo quý (nộp vào đầu quý) được giảm 10% so với mức thu theo từng lần vào, ra cảng.
- Nộp phí theo năm (nộp vào đầu năm) được giảm 15% so với mức thu theo từng lần vào, ra cảng.
7. Quản lý và sử dụng nguồn thu phí
Đơn vị thu phí được để lại 90% tổng số tiền phí thu được để chi cho việc tổ chức thu phí theo quy định hiện hành của nhà nước, phần còn lại 10% nộp vào ngân sách nhà nước; đồng thời thực hiện thu, nộp, quản lý, sử dụng và quyết toán số tiền phí thu được theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua và thay thế Nghị quyết số 14/2013/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định mức thu và quản lý, sử dụng phí sử dụng cảng cá và khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi và Nghị quyết số 14/2007/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành phí sử dụng cảng cá và khu neo đậu trú bão tàu cá trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XI thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2015, tại kỳ họp thứ 18./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 14/2007/NQ-HĐND ban hành phí sử dụng cảng cá và khu neo đậu trú bão tàu cá trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa X, kỳ họp thứ 12 ban hành
- 2 Nghị quyết 14/2013/NQ-HĐND quy định mức thu và quản lý, sử dụng phí sử dụng cảng cá và khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 3 Nghị quyết 19/2019/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành thuộc lĩnh vực phí và lệ phí
- 4 Quyết định 114/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi hết hiệu lực toàn bộ và một phần năm 2019
- 5 Quyết định 114/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi hết hiệu lực toàn bộ và một phần năm 2019
- 1 Chỉ thị 24/CT-UBND năm 2017 về tập trung ngăn chặn, giảm thiểu và chấm dứt tình trạng tàu cá và ngư dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu khai thác hải sản trái phép ở vùng biển nước ngoài
- 2 Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2017 về biện pháp nhằm ngăn chặn, giảm thiểu và chấm dứt tình trạng tàu cá, ngư dân trong tỉnh vi phạm vùng biển nước ngoài do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 3 Quyết định 65/2016/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ sử dụng cảng cá, dịch vụ sử dụng bến, bãi tại các cảng cá trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 4 Quyết định 46/2016/QĐ-UBND Quy chế quản lý khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 5 Quyết định 2112/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Phương án khai thác, sử dụng cảng cá Đông Tác do tỉnh Phú Yên ban hành
- 6 Quyết định 13/2016/QĐ-UBND Quy chế quản lý cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 7 Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2016 về tiếp tục đẩy mạnh giải pháp ngăn chặn tình trạng tàu cá tỉnh Cà Mau vi phạm vùng biển nước ngoài
- 8 Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9 Quyết định 33/2013/QĐ-UBND quy định mức thu và quản lý, sử dụng phí sử dụng cảng cá và khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 10 Nghị định 80/2012/NĐ-CP về quản lý cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá
- 11 Quyết định 25/2007/QĐ-UBND ban hành phí sử dụng cảng cá và khu neo đậu trú bão tàu cá trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 12 Quyết định 1336/QĐ-UBND-QNg năm 2006 ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban quản lýcác cảng cá và khu neo đậu trú bão tàu cá Quảng Ngãi do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 13 Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 14 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 15 Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 16 Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 1 Quyết định 1336/QĐ-UBND-QNg năm 2006 ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban quản lýcác cảng cá và khu neo đậu trú bão tàu cá Quảng Ngãi do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 2 Quyết định 25/2007/QĐ-UBND ban hành phí sử dụng cảng cá và khu neo đậu trú bão tàu cá trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 3 Nghị quyết 14/2007/NQ-HĐND ban hành phí sử dụng cảng cá và khu neo đậu trú bão tàu cá trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa X, kỳ họp thứ 12 ban hành
- 4 Nghị quyết 14/2013/NQ-HĐND quy định mức thu và quản lý, sử dụng phí sử dụng cảng cá và khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 5 Quyết định 33/2013/QĐ-UBND quy định mức thu và quản lý, sử dụng phí sử dụng cảng cá và khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 6 Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2016 về tiếp tục đẩy mạnh giải pháp ngăn chặn tình trạng tàu cá tỉnh Cà Mau vi phạm vùng biển nước ngoài
- 7 Quyết định 13/2016/QĐ-UBND Quy chế quản lý cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 8 Quyết định 2112/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Phương án khai thác, sử dụng cảng cá Đông Tác do tỉnh Phú Yên ban hành
- 9 Quyết định 46/2016/QĐ-UBND Quy chế quản lý khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 10 Quyết định 65/2016/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ sử dụng cảng cá, dịch vụ sử dụng bến, bãi tại các cảng cá trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 11 Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2017 về biện pháp nhằm ngăn chặn, giảm thiểu và chấm dứt tình trạng tàu cá, ngư dân trong tỉnh vi phạm vùng biển nước ngoài do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 12 Chỉ thị 24/CT-UBND năm 2017 về tập trung ngăn chặn, giảm thiểu và chấm dứt tình trạng tàu cá và ngư dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu khai thác hải sản trái phép ở vùng biển nước ngoài
- 13 Nghị quyết 19/2019/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành thuộc lĩnh vực phí và lệ phí
- 14 Quyết định 114/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi hết hiệu lực toàn bộ và một phần năm 2019