ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2007/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 22 tháng 8 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH PHÍ SỬ DỤNG CẢNG CÁ VÀ KHU NEO ĐẬU TRÚ BÃO TÀU CÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH 10 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định Pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định Pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 14/NQ-HĐND ngày 16/7/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá X - kỳ họp thứ 12;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 1006/TTr-STC-QLGCS ngày 20/6/2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành phí sử dụng cảng cá và khu neo đậu trú bão tàu cá trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, như sau:
1. Đối tượng nộp phí:
a. Các tổ chức, cá nhân có các loại phương tiện gồm: Tàu thuyền khai thác thủy sản, tàu thuyền vận tải hàng hóa và các phương tiện vận tải khác khi vào khu vực cảng cá để làm dịch vụ, kinh doanh mua bán, tiếp nhận vật tư nhiên liệu, vận chuyển hành khách, hàng hóa và các hoạt động khác theo quy định của Nhà nước.
b. Các tổ chức, cá nhân thuộc các thành phần kinh tế có sử dụng mặt bằng cảng, bến, bãi trong khu vực cảng cá để hoạt động sản xuất kinh doanh.
2. Đối tượng tính phí:
a. Phương tiện vận tải ra vào cảng; tàu thuyền cập cảng, neo đậu; lưu bến, mặt nước trong khu vực cảng.
b. Hàng hóa, vật tư qua cảng.
c. Các hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ trong khu vực cảng (trong trường hợp Nhà nước chưa cho thuê đất để sử dụng các khu dịch vụ).
3. Đơn vị thu phí:
Ban Quản lý các cảng cá và khu neo đậu trú bão tàu cá Quảng Ngãi, UBND huyện, thành phố và các đơn vị được cấp có thẩm quyền giao quản lý, khai thác các cảng cá trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
4. Mức thu phí:
4.1. Phương tiện vận tải ra, vào cảng; tàu thuyền cập cảng và neo đậu:
TT | Đối tượng thu | Đơn vị tính | Mức thu |
a | Đối với phương tiện vận tải, mức thu cho 01 lần ra, vào cảng |
|
|
- | Xe máy, xích lô, ba gác chở hàng | đồng | 1.000 |
- | Phương tiện có trọng tải dưới 1 tấn | đồng | 4.000 |
- | Phương tiện có trọng tải từ 1 đến 2,5 tấn | đồng | 8.000 |
- | Phương tiện có trọng tải trên 2,5 đến 5 tấn | đồng | 2.000 |
- | Phương tiện có trọng tải trên 5 đến 10 tấn | đồng | 16.000 |
- | Phương tiện có trọng tải trên 10 tấn | đồng | 20.000 |
b | Tàu thuyền đánh cá cập cảng, cho 01 lần ra, vào cảng |
|
|
- | Có công suất từ 6 đến 12CV | đồng | 4.000 |
- | Có công suất từ 13 đến 30CV | đồng | 8.000 |
- | Có công suất từ 31 đến 90CV | đồng | 16.000 |
- | Có công suất từ 91 đến 200CV | đồng | 24.000 |
- | Có công suất lớn hơn 200CV | đồng | 40.000 |
c | Tàu thuyền vận tải cập cảng, cho 01 lần vào, ra cảng: |
|
|
- | Có trọng tải dưới 5 tấn | đồng | 10.000 |
- | Có trọng tải từ 5 đến 10 tấn | đồng | 20.000 |
- | Có trọng tải trên 10 đến 100 tấn | đồng | 50.000 |
- | Có trọng tải trên 100 tấn | đồng | 80.000 |
d | Tàu thuyền đánh cá neo đậu tại công trình buộc tàu (ngày, đêm) |
|
|
- | Có công suất từ 6 đến 12CV | đồng | 5.000 |
- | Có công suất từ 13 đến 30CV | đồng | 10.000 |
- | Có công suất từ 31 đến 90CV | đồng | 20.000 |
- | Có công suất từ 91 đến 200CV | đồng | 30.000 |
- | Có công suất lớn hơn 200CV | đồng | 50.000 |
e | Tàu thuyền đánh cá neo đậu trong khu vực cảng cá nhưng không có công trình buộc tàu, thuyền (ngày, đêm) |
|
|
- | Có công suất từ 6 đến 12CV | đồng | 4.000 |
- | Có công suất từ 13 đến 30CV | đồng | 8.000 |
- | Có công suất từ 31 đến 90CV | đồng | 16.000 |
- | Có công suất từ 91 đến 200CV | đồng | 24.000 |
- | Có công suất lớn hơn 200CV | đồng | 40.000 |
4.2. Đối với hàng hóa qua cảng:
TT | Đối tượng thu | Đơn vị tính | Mức thu |
a | Hàng thủy, hải sản, động vật sống | đồng/tấn | 5.000 |
b | Các loại hàng hóa khác | đồng/tấn | 2.000 |
4.3. Sử dụng bến, bãi trong khu vực cảng cá (trong trường hợp Nhà nước chưa cho thuê đất để sử dụng các khu dịch vụ):
Mức thu tối đa một năm bằng đơn giá thuê mặt đất do UBND tỉnh quy định hoặc không quá 3% doanh thu thu từ việc sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân được phép sử dụng bến, bãi vào sản xuất, kinh doanh.
5. Đối tượng miễn, giảm thu phí:
5.1. Đối tượng miễn thu phí:
a. Các đơn vị làm nhiệm vụ công vụ như: Biên phòng, quân đội, công an, cơ quan bảo vệ nguồn lợi thủy sản, cứu hộ, cứu nạn...
b. Mọi đối tượng neo đậu trong thời gian có bão, lũ.
5.2 Đối tượng giảm thu phí:
a. Đối với các phương tiện quy định ở tiết a, b và c điểm 4.1 khoản 4 Điều này có nhu cầu sử dụng cảng, nộp phí theo tháng, quý, năm thì mức thu phí được tính giảm, cụ thể như sau:
- Nộp phí theo tháng (nộp vào đầu tháng) được giảm 5% so với mức thu theo từng lần vào, ra cảng.
- Nộp phí theo quý (nộp vào đầu quí) được giảm 10% so với mức thu theo từng lần vào, ra cảng.
- Nốp phí theo năm (nộp vào đầu năm) được giảm 15% so với mức thu theo từng lần vào, ra cảng.
b. Đối với tàu thuyền neo trú quy định ở tiết d và e điểm 4.1 khoản 4 Điều này neo trú từ ngày thứ 2 trở lên được giảm 50% mức thu theo quy định.
6. Quy định này được áp dụng cho các cảng cá và khu neo đậu tàu thuyền khác có chức năng tương đương trong tỉnh.
Điều 2. Quản lý và sử dụng phí:
1. Đơn vị thu phí được để lại 100% trên tổng số tiền phí thu được để chi cho việc tổ chức thu phí theo quy định hiện hành của Nhà nước. Khi nguồn thu lớn hơn chi, Ban quản lý các cảng cá và khu neo đậu trú bão tàu cá Quảng Ngãi phải xây dựng lại tỷ lệ phần trăm (%) trích để lại và tỷ lệ trích nộp ngân sách Nhà nước để trình cấp có thẩm quyền xem xét quyết định theo quy định của Nhà nước.
2. Đơn vị thu phí phải thực hiện việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng cảng cá và khu neo đậu trú bão tàu cá theo đúng quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính và các quy định hiện hành của Nhà nước về phí, lệ phí.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Thuỷ sản, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi; Chủ tịch UBND các huyện; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành có liên quan; Giám đốc Ban quản lý các cảng cá và khu neo đậu trú bão tàu cá Quảng Ngãi và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 33/2013/QĐ-UBND quy định mức thu và quản lý, sử dụng phí sử dụng cảng cá và khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 2 Quyết định 63/2015/QĐ-UBND về mức thu và quản lý, sử dụng phí sử dụng cảng cá và khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 3 Quyết định 300/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 4 Quyết định 300/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1 Nghị quyết 29/2015/NQ-HĐND Quy định mức thu và quản lý, sử dụng phí sử dụng cảng cá và khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 2 Quyết định 26/2012/QĐ-UBND về Danh mục phí sử dụng cảng cá trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 3 Nghị quyết 14/2007/NQ-HĐND ban hành phí sử dụng cảng cá và khu neo đậu trú bão tàu cá trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa X, kỳ họp thứ 12 ban hành
- 4 Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 5 Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 6 Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8 Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 9 Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 10 Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 1 Quyết định 26/2012/QĐ-UBND về Danh mục phí sử dụng cảng cá trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 2 Quyết định 63/2015/QĐ-UBND về mức thu và quản lý, sử dụng phí sử dụng cảng cá và khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 3 Nghị quyết 29/2015/NQ-HĐND Quy định mức thu và quản lý, sử dụng phí sử dụng cảng cá và khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 4 Quyết định 300/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018