Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 29/NQ-HĐND

Đắk Lắk, ngày 10 tháng 10 năm 2023

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH TÊN DỰ ÁN VÀ ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ NGÂN SÁCH TỈNH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI, KẾ HOẠCH NĂM 2023

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
KHÓA X, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ MƯỜI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia; Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;

Thực hiện Nghị quyết số 06/2022/NQ-HĐND, ngày 20 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2023; giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk;

Thực hiện Nghị quyết số 26/NQ-HĐND ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chỉ tiêu, kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 05 năm (2021-2025) thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk;

Thực hiện Nghị quyết số 41/NQ-HĐND ngày 18 tháng 11 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 05 năm (2021 - 2025) thực hiện các Dự án thành phần số 2, 4, 5, 6, 10 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi cho các cơ quan, đơn vị, địa phương;

Thực hiện Nghị quyết số 59/NQ-HĐND ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về giao chỉ tiêu, kế hoạch vốn đầu tư phát triển năm 2023 từ nguồn ngân sách trung ương và ngân sách tỉnh thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;

Thực hiện Nghị quyết số 04/NQ-HĐND ngày 20 tháng 4 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc giao bổ sung chỉ tiêu và bổ sung, điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 5 năm (2021 - 2025) thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk;

Thực hiện Nghị quyết số 22/NQ-HĐND ngày 31 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phân khai chi tiết kế hoạch vốn đầu tư phát triển từ phần vốn phân bổ sau nguồn ngân sách Trung ương và ngân sách tỉnh thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, năm 2023;

Xét Tờ trình số 129/TTr-UBND ngày 02 tháng 10 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh trình dự thảo Nghị quyết đính chính tên dự án, điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương và ngân sách tỉnh thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, kế hoạch năm 2023; Báo cáo thẩm tra số 159/BC-HĐND ngày 06 tháng 10 năm 2023 của Ban Kinh tế - Ngân sách, Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua Nghị quyết điều chỉnh tên dự án và điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương và ngân sách tỉnh thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, kế hoạch năm 2023, đã được HĐND tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 59/NQ-HĐND ngày 21/12/2022 và Nghị quyết số 22/NQ-HĐND ngày 31/7/2023, cụ thể như sau:

1. Điều chỉnh tên các dự án của Dự án thành phần số 2 thuộc Chương trình tại số thứ tự 1,2,3, Mục VI (Huyện Lắk), Phụ lục số III kèm theo Nghị quyết số 22/NQ-HĐND ngày 31/7/2023, cụ thể như sau:

(1) Dự án sắp xếp, ổn định dân cư vùng đặc biệt khó khăn xã an toàn khu (ATK) Krông Nô, huyện Lắk.

(2) Dự án sắp xếp, ổn định dân cư vùng đặc biệt khó khăn xã an toàn khu (ATK) Đắk Phơi, huyện Lắk.

(3) Dự án sắp xếp, ổn định dân cư vùng đặc biệt khó khăn xã an toàn khu (ATK) Bông Krang, huyện Lắk.

2. Điều chỉnh giảm kế hoạch vốn năm 2023 bố trí thực hiện các dự án đầu tư cụ thể thuộc các Dự án thành phần số 2, 7, với tổng số vốn là 56.200 triệu đồng. Trong đó:

a) Điều chỉnh giảm kế hoạch vốn năm 2023 bố trí thực hiện 04 dự án đầu tư thuộc Dự án thành phần số 02, đã được HĐND tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 22/NQ-HĐND ngày 31/7/2023, với tổng số vốn là 40.000 triệu đồng.

b) Điều chỉnh giảm kế hoạch vốn năm 2023 bố trí thực hiện 02 dự án đầu tư thuộc Dự án thành phần số 07, đã được HĐND tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 59/NQ-HĐND ngày 21/12/2022, với tổng số vốn là 16.200 triệu đồng.

3. Điều chỉnh tăng kế hoạch vốn năm 2023 để bố trí thực hiện các dự án đầu tư thuộc Dự án thành phần số 4, với số vốn 56.200 triệu đồng. Theo thứ tự ưu tiên như sau:

a) Bố trí 100% phần vốn còn thiếu (ngân sách trung ương và ngân sách tỉnh) đối với các dự án đã phê duyệt quyết toán, với số vốn là 343 triệu đồng/03 dự án;

b) Bố trí 100% phần vốn còn thiếu (ngân sách trung ương và ngân sách tỉnh) và có cơ cấu vốn đối ứng từ ngân sách cấp huyện đối với các dự án đã hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng, với số vốn là 4.100 triệu đồng/03 dự án;

c) Bố trí đạt 95% số vốn còn thiếu (ngân sách trung ương và ngân sách tỉnh) đối với các dự án đã hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng, với số vốn là 2.100 triệu đồng/11 dự án;

d) Bố trí vốn khởi công mới trên địa bàn 03 huyện: Krông Pắc, Buôn Đôn và Lắk, với số vốn là 49.657 triệu đồng/21 dự án đầu tư (đạt tỷ lệ 33% tổng mức đầu tư vốn hỗ trợ từ ngân sách trung ương và ngân sách tỉnh để thực hiện từng dự án).

(Chi tiết tại các Phụ lục I, II kèm theo)

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại các kỳ họp.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai, thực hiện Nghị quyết này.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk khoá X, Kỳ họp Chuyên đề lần thứ Mười thông qua ngày 10 tháng 10 năm 2023 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu;
- Các Bộ: KHĐT, TC;
- Ủy ban Dân tộc;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu QH tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, UBND tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Các Sở: KH&ĐT, TC, Y tế; NNPTNT, GTVT, XD;
- Ban Dân tộc;
- TT HĐND, UBND các huyện: Ea H’leo, M’Đrắk, Krông Năng, Ea Kar, Lắk, Krông Pắc, Ea Súp, Buôn Đôn và thị xã Buôn Hồ;
- Báo Đắk Lắk, Đài PTTH tỉnh;
- Trung tâm CN và Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, CT HĐND.

CHỦ TỊCH




Huỳnh Thị Chiến Hòa

 

PHỤ LỤC I

TỔNG HỢP PHƯƠNG ÁN ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2023 GIAO THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
(Kèm theo Nghị quyết số 29/NQ-HĐND ngày 10/10/2023 của HĐND tỉnh Đắk Lắk)

Đơn vị tính: Triệu đồng

Số TT

Tên Chương trình/Dự án/Tiểu dự án

Kế hoạch 2023 đã phân bổ

Điều chỉnh (nguồn NSTW)

Kế hoạch 2023 sau điều chỉnh

Ghi chú

Tổng tất cả các nguồn vốn

Trong đó:

Giảm (-)

Tăng (+)

Tổng tất cả các nguồn vốn

Trong đó:

NSTW

NST (nguồn thu tiền SDĐ)

NSTW

NST (nguồn thu tiền SDĐ)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

 

TỔNG CỘNG

423.091

408.191

14.900

56.200

56.200

423.091

408.191

14.900

 

I

Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết

200.921

192.921

8.000

40.000

-

160.921

152.921

8.000

 

II

Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào DTTS&MN và các đơn vị sự nghiệp công của lĩnh vực dân tộc

205.970

199.070

6.900

-

56.200

262.170

255.270

6.900

Chi tiết tại Phụ lục II

 

Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào DTTS&MN

205.970

199.070

6.900

-

56.200

262.170

255.270

6.900

III

Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc, phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em

16.200

16.200

-

16.200

-

-

-

-

 

PHỤ LỤC II

DANH MỤC DỰ ÁN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NĂM 2023 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
(Kèm theo Nghị quyết số 29/NQ-HĐND ngày 10/10/2023 của HĐND tỉnh Đắk Lắk)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Danh mục dự án

Địa điểm thực hiện

Chủ đầu tư

Thời gian KC-HT

Quyết định đầu tư

Kế hoạch năm 2023

Điều chỉnh (NSTW)

Kế hoạch năm 2023 sau điều chỉnh

Ghi chú

Số Quyết định; ngày, tháng, năm ban hành

Tổng tất cả các nguồn vốn

Trong đó:

Tổng số tất cả các nguồn vốn

Trong đó:

Giảm

Tăng

Tổng số tất cả các nguồn vốn

Trong đó:

NSTW

NST

NSH, NSX và HĐK

NSTW

NST (nguồn thu tiền sử dụng đất)

NSTW

NST (nguồn thu tiền sử dụng đất)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

(18)

(19)

 

TỔNG CỘNG

 

 

 

 

531.023

472.548

50.695

7.780

100.200

96.400

3.800

56.200

56.200

100.200

96.400

3.800

 

A

DỰ ÁN 2:

 

 

 

 

219.400

207.600

11.800

-

76.800

73.000

3.800

40.000

-

36.800

33.000

3.800

 

1

Dự án sắp xếp, ổn định dân cư vùng đặc biệt khó khăn xã an toàn khu (ATK) Krông Nô, huyện Lắk

Xã Krông Nô, huyện Lắk

Ban QLDA ĐTXD huyện

2023-2025

 

64.363

61.863

2.500

-

22.500

21.700

800

10.000

-

12.500

11.700

800

Dự kiến giao KH 2023 theo Nghị quyết 22/NQ-HĐND ngày 31/7/2023

2

Dự án sắp xếp, ổn định dân cư vùng đặc biệt khó khăn xã an toàn khu (ATK) Đắk Phơi, huyện Lắk

Xã Đắk Phơi, huyện Lắk

Ban QLDA ĐTXD huyện

2023-2025

 

50.815

47.765

3.050

-

18.000

17.000

1.000

10.000

-

8.000

7.000

1.000

3

Dự án sắp xếp, ổn định dân cư vùng đặc biệt khó khăn xã an toàn khu (ATK) Bông Krang, huyện Lắk

Xã Bông Krang, huyện Lắk

Ban QLDA ĐTXD huyện

2023-2025

 

50.486

47.436

3.050

-

17.800

16.800

1.000

10.000

-

7.800

6.800

1.000

4

Dự án Sắp xếp, ổn định dân cư vùng đặc biệt khó khăn tại xã Đắk Liêng, huyện Lắk

Xã Đắk Liêng, huyện Lắk

Ban QLDA ĐTXD huyện

2023-2025

 

53.736

50.536

3.200

 

18.500

17.500

1.000

10.000

-

8.500

7.500

1.000

B

DỰ ÁN 7:

 

 

 

 

79.900

59.900

20.000

-

16.200

16.200

-

16.200

-

-

-

-

 

I

HUYỆN EA SÚP

 

 

 

 

39.950

29.950

10.000

-

8.100

8.100

-

8.100

-

-

-

-

 

1

Đầu tư cơ sở vật chất và mua sắm trang thiết bị thiết yếu cho Trung tâm y tế huyện Ea Súp.

TT Ea Súp, H. Ea Súp

Sở Y tế

2022-2024

2921/QĐ-UBND ngày 27/12/2022

39.950

29.950

10.000

-

8.100

8.100

-

8.100

-

-

-

-

CT

II

HUYỆN M’ĐRẮK

 

 

 

 

39.950

19.950

10.000

-

8.100

8.100

-

8.100

-

-

-

-

 

1

Đầu tư cơ sở vật chất và mua sắm trang thiết bị thiết yếu cho Trung tâm y tế huyện M’Đrắk

TT. M’Đrắk, H. M’Đrắk

Sở Y tế

2022-2024

2910/QĐ-UBND ngày 27/12/2022; 1453/QĐ-UBND ngày 03/8/2023

39.950

29.950

10.000

-

8.100

8.100

-

8.100

-

-

-

-

CT

C

DỰ ÁN 4:

 

 

 

 

231.723

205.048

18.895

7.780

7.200

7.200

-

-

56.200

63.400

63.400

-

 

I

THỊ XÃ BUÔN HỒ

 

 

 

 

4.851

4.851

-

-

-

-

-

-

300

300

300

-

 

1

Đường giao thông từ thôn 8 đi thôn Ea Kung, xã Ea Drông, thị xã Buôn Hồ

Xã Ea Drông

Ban QLDA ĐTXD TX Buôn Hồ

2022-2024

3779/QĐ-UBND ngày 23/12/2022

4.851

4.151

-

-

-

-

-

-

300

300

300

-

HT

II

HUYỆN EA H’LEO

 

 

 

 

7.760

7.760

-

-

600

600

-

-

400

1.000

1.000

-

 

1

Các trục đường giao thông thôn 7C, xã Ea Hiao

Thôn 7C, xã Ea Hiao

Ban QLDA ĐTXD huyện Ea H’leo

2022-2024

5457/QĐ-UBND ngày 23/12/2022

6.040

6.040

-

-

600

600

-

-

300

900

900

-

HT

2

Đường dây hạ áp, TBA 250KVA điện từ nhà Y Lứt, đến nhà H Nhiên, buôn Tùng Xê, xã Ea Ral

Buôn Tùng Xê, xã Ea Ral

Ban QLDA ĐTXD huyện Ea H’leo

2022-2024

5458/QĐ-UBND ngày 23/12/2022

1.720

1.720

-

-

-

-

-

-

100

100

100

-

HT

III

HUYỆN KRÔNG NĂNG

 

 

 

 

7.828

7.828

-

-

-

-

-

-

400

400

400

-

 

1

Đường giao thông Buôn Trắp đến trung tâm xã Ea Tam

Xã Ea Tam

Ban QLDA ĐTXD huyện Krông Năng

2022-2024

4033/QĐ-UBND ngày 26/12/2022

1.751

1.751

-

-

-

-

-

-

50

50

50

-

HT

2

Đường giao thông liên xã Ea Dăh đi xã Ea Puk (từ ranh giới xã Ea Puk đến trung tâm xã Ea Dăh)

xã Ea Dăh

Ban QLDA ĐTXD huyện Krông Năng

2022-2024

4044/QĐ-UBND ngày 26/12/2022

3.450

3.450

-

-

-

-

-

-

200

200

200

-

HT

3

Đường giao thông thôn Giang Tân đi trung tâm xã Ea Puk

Xã Ea Puk

Ban QLDA ĐTXD huyện Krông Năng

2022-2024

4027/QĐ-UBND ngày 26/1272022

1.459

1.459

-

-

-

-

-

-

100

100

100

-

HT

4

Đường giao thông từ thôn Giang Thọ đến trung tâm xã Tam Giang

Xã Tam Giang

Ban QLDA ĐTXD huyện Krông Năng

2022-2024

4037/QĐ-UBND ngày 26/12/2022

1.168

1.168

-

-

-

-

-

-

50

50

50

-

HT

IV

HUYỆN EA KAR

 

 

 

 

35.000

28.000

-

7.000

4.600

4.600

-

-

4.100

8.700

8.700

-

 

1

Đường giao thông thôn Hạ Long đi trung tâm xã Cư Prông

Xã Cư Prông

Ban QLDA ĐTXD huyện Ea Kar

2022-2024

Số 825/QĐ-UBND ngày 23/12/2022

7.000

6.500

-

500

650

650

-

-

650

1.300

1.300

-

HT. Có vốn huyện đối ứng

2

Đường giao thông liên xã từ xã Cư Elang đi xã Ea Ô

Xã Cư Elang

Ban QLDA ĐTXD huyện Ea Kar

2022-2024

Số 824/QĐ-UBND ngày 23/12/2022

18.000

13.000

-

5.000

2.700

2.700

-

-

2.600

5.300

5.300

-

HT. Có vốn huyện đối ứng

3

Nâng cấp sửa chữa Hồ chứa nước thôn 11, xã Cư Prông

Xã Cư Prông

Ban QLDA ĐTXD huyện Ea Kar

2022-2024

Số 826/QĐ-UBND ngày 23/12/2022

10.000

8.500

-

1.500

1.250

1.250

-

-

850

2.100

2.100

-

HT. Có vốn huyện đối ứng

V

HUYỆN M’ĐRẮK

 

 

 

 

4.393

4.393

-

-

200

200

-

-

343

543

543

-

 

1

Kênh mương Ea sáp, xã Cư M’ta

Buôn Đăk

Ban QLDA ĐTXD huyện M’Đrắk

2022- 2024

5813/QĐ-UBND ngày 23/12/2022

1.064

1.064

-

-

100

100

-

-

64

164

164

-

QT

2

Đường nội vùng buôn Hoang và buôn Pa, xã Cư Prao

Buôn Hoang và Buôn Pa

Ban QLDA ĐTXD huyện M’Đrắk

2022- 2024

5812/QĐ-UBND ngày 23/12/2022

1.879

1.879

-

-

100

100

-

-

129

229

229

-

QT

3

Đường giao thông thôn 7 (đoạn từ nhà ông Hảng đi nhà văn hoá thôn và đoạn từ nhà văn hóa thôn đi ông Dinh), xã Cư Króa

Thôn 7

Ban QLDA ĐTXD huyện M’Đrắk

2022-2024

5811/QĐ-UBND ngày 23/12/2022

1.450

1.450

-

-

-

-

-

-

150

150

150

-

QT

VI

HUYỆN KRÔNG PẮC

 

 

 

 

49.321

49.321

-

-

-

-

-

-

16.200

16.200

16.200

-

 

1

Xây dựng trạm bơm và hệ thống kênh mương thôn 12, xã Vụ Bổn.

Thôn 12, xã Vụ Bổn

Ban QLDA ĐTXD huyện Krông Pắc

2023-2025

 

14.900

14.900

-

-

-

-

-

-

4.900

4.900

4.900

-

MM

2

Đường giao thông nông thôn tại các thôn Quảng Tân, thôn Nghĩa Tân, buôn Tà Đỗq, buôn Tà Rầu, buôn Ra Lu, xã Ea Hiu (09 tuyến).

Thôn Quảng Tân, thôn Nghĩa Tân, Buôn Tà Đỗq, buôn Tà Rầu, buôn Ra Lu, xã Ea Hiu.

Ban QLDA ĐTXD huyện Krông Pắc

2023-2025

 

10.800

10.800

-

-

-

-

-

-

3.550

3.550

3.550

-

MM

3

Đường giao thông nông thôn tại các buôn: Jắt A, Jắt B, Tà Cỡng, Roang Đơng, Mò Ó, xã Ea Hiu (07 tuyến)

Các buôn: Jắt A, Jắt B, Tà Cỡng, Roang Đơng, Mò Ó, xã Ea Hiu

Ban QLDA ĐTXD huyện Krông Pắc

2023-2025

 

7.200

7.200

-

-

-

-

-

-

2.350

2.350

2.350

-

MM

4

Kiên cố hóa hệ thống kênh mương, nhà trạm bơm cánh đồng Ea Mao và hệ thống kênh mương trạm bơm T54, xã Ea Yiêng

Buôn Ea Mao, buôn Kon Hring xã Ea Yiêng

Ban QLDA ĐTXD huyện Krông Pắc

2023-2025

 

5.200

5.200

-

-

-

-

-

-

1.700

1.700

1.700

-

MM

5

Nhà văn hóa, sân thể thao xã Ea Yiêng

Buôn Kon Wang xã Ea Yiêng

Ban QLDA ĐTXD huyện Krông Pắc

2023-2025

 

5.000

5.000

-

-

-

-

-

-

1.650

1.650

1.650

-

MM

6

Đường giao thông nông thôn tại buôn Hằng 1A, xã Ea Uy (03 tuyến).

Buôn Hằng 1A, xã Ea Uy

Ban QLDA ĐTXD huyện Krông Pắc

2023-2025

 

4.221

4.221

-

-

-

-

-

-

1.400

1.400

1.400

-

MM

7

Đường giao thông nông thôn tại buôn Ea Drai và buôn Ea Drai A, xã Tân Tiến (03 tuyến)

Buôn Ea Drai, buôn Ea Drai A xã Tân Tiến

Ban QLDA ĐTXD huyện Krông Pắc

2023-2025

 

2.000

2.000

-

-

-

-

-

-

650

650

650

-

MM

VII

HUYỆN BUÔN ĐÔN

 

 

 

-

55.520

46.440

8.300

780

-

-

-

-

17.907

17.907

17.907

-

 

1

Đường giao thông nông thôn tại buôn Jang Pông, xã Ea Huar (02 tuyến)

Buôn Jang Pông, xã Ea Huar

Ban QLDA ĐTXD huyện Buôn Đôn

2023-2025

 

14.500

12.000

2.300

200

-

-

-

-

4.700

4.700

4.700

-

MM

2

Kiên cố hóa kênh cánh đồng 36, thôn 8, xã Ea Huar

Thôn 8, xã Ea Huar

Ban QLDA ĐTXD huyện Buôn Đôn

2023-2025

 

850

850

-

-

-

-

-

-

300

300

300

-

MM

3

Kiên cố hóa kênh tiêu, kênh tưới cánh đồng Buôn Đrang Phốk và Buôn Ea Mar, xã Krông Na

Buôn Đrang Phốk và buôn Ea Mar, xã Krông Na

Ban QLDA ĐTXD huyện Buôn Đôn

2023-2025

 

3.850

3.000

850

-

-

-

-

-

1.250

1.250

1.250

-

MM

4

Đường giao thông nông thôn tại buôn Trí, buôn Ea Mar và buôn Đrang Phôk, xã Krông Na (05 tuyến)

Buôn Trí, buôn Ea Mar và buôn Đrang Phốk, xã Krông Na

Ban QLDA ĐTXD huyện Buôn Đôn

2023-2025

 

4.500

4.000

400

100

-

-

-

-

1.450

1.450

1.450

-

MM

5

Đường giao thông nông thôn tại buôn Ea Pri và thôn 9, xã Ea Wer (02 tuyến)

Buôn Ea Pri, thôn 9, xã Ea Wer

Ban QLDA ĐTXD huyện Buôn Đôn

2023-2025

 

14.900

11.000

3.700

200

-

-

-

-

4.757

4.757

4.757

-

MM

6

Kiên cố hoá kênh đập dâng Cây Sung, xã Cuôr Knia

Xã Cuôr Knia, xã Tân Hòa

Ban QLDA ĐTXD huyện Buôn Đôn

2023-2025

 

10.620

9.590

850

180

-

-

-

-

3.400

3.400

3.400

-

MM

7

Đường giao thông nông thôn tại thôn 3 và thôn 7, xã Cuôr Knia (02 tuyến)

Thôn 3, thôn 7 xã Cuôr Knia

Ban QLDA ĐTXD huyện Buôn Đôn

2023-2025

 

6.300

6.000

200

100

-

-

-

-

2.050

2.050

2.050

-

MM

VIII

HUYỆN LẮK

 

 

 

 

67.050

56.455

10.595

-

1.800

1.800

-

-

16.550

18.350

18.350

-

 

VIII.1

Bổ sung vốn thanh toán cho các dự án hoàn thành

 

 

 

 

19.500

19.500

-

-

1.800

1.800

-

-

1.000

2.800

2.800

-

 

1

Đường giao thông vào khu sản xuất Buôn Jun

TT Liên Sơn

Ban QLDA ĐTXD huyện Lắk

2022-2024

4986/QĐ-UBND ngày 22/12/2022

6.200

6.200

 

 

650

650

-

-

350

1.000

1.000

-

HT

2

Đường giao thôn buôn Ea Ring (từ đường liên xã đến cuối tuyến) và đường nối đồng buôn Plao Siêng (từ ruộng ông Dũng đến ruộng ông Duy)

Xã Ea R’bin

Ban QLDA ĐTXD huyện Lắk

2022-2024

5015/QĐ-UBND ngày 23/12/2022

2.100

2.100

-

-

-

-

-

-

100

100

100

-

HT

3

Kênh thủy lợi từ Năng Pan đến khu Dăk Srăr, xã Yang Tao, huyện Lắk

xã Yang Tao

Ban QLDA ĐTXD huyện Lắk

2022-2024

4988/QĐ-UBND ngày 22/12/2022

5.000

5.000

-

-

500

500

 

-

250

750

750

-

HT

4

Đường giao thông Buôn Kam đi Lâm Trường

xã Đắk Liêng

Ban QLDA ĐTXD huyện Lắk

2022-2024

4990/QĐ-UBND ngày 22/12/2022

6.200

6.200

-

-

650

650

 

-

300

950

950

-

HT

VIII.2

Bố trí vốn khởi công mới

 

 

 

 

47.550

36.955

10.595

-

-

-

-

-

15.550

15.550

15.550

-

 

1

Đường giao thông trục chính cánh đồng Buôn Cuôr Tak (Đoạn từ cầu La Tăng Poh đến giáp QL 27), xã Yang Tao

Xã Yang Tao

Ban QLDA ĐTXD huyện Lắk

2023-2025

 

5.000

3.800

1.200

 

-

-

-

-

1.650

1.650

1.650

-

MM

2

Đường giao thông nông thôn tại Buôn Kdiê 1 và Buôn Kdiê 2, xã Đắk Nuê (03 tuyến)

Xã Đắk Nuê

Ban QLDA ĐTXD huyện Lắk

2023-2025

 

9.500

7.400

2.100

 

-

-

-

-

3.100

3.100

3.100

-

MM

3

Đường giao thông nông thôn tại Buôn Dhăm 2 và thôn Yên Thành 2, xã Đắk Nuê (03 tuyến)

Xã Đắk Nuê

Ban QLDA ĐTXD huyện Lắk

2023-2025

 

4.600

3.600

1.000

 

-

-

-

-

1.500

1.500

1.500

-

MM

4

Cải tạo, nâng cấp đường giao thông nông thôn (đoạn từ ngã 3 Buôn Tu Sria đến hồ chứa nước Nam Ka), xã Nam Ka

Xã Nam Ka

Ban QLDA ĐTXD huyện Lắk

2023-2025

 

5.200

4.000

1.200

 

-

-

-

-

1.700

1.700

1.700

-

MM

5

Đường giao thông vào khu sản xuất Buôn Mliêng (Đoạn từ đường liên xã Yang Tao - Đắk Liêng đến đường BTXM thuộc buôn Mliêng), xã Đắk Liêng

Xã Đắk Liêng

Ban QLDA ĐTXD huyện Lắk

2023-2025

 

13.750

10.255

3.495

 

-

-

-

-

4.500

4.500

4.500

-

MM

6

Kiên cố hóa kênh đập Buôn Tung 2 và đường dọc bờ kênh, xã Buôn Triết

Xã Buôn Triết

Ban QLDA ĐTXD huyện Lắk

2023-2025

 

5.000

4.500

500

 

-

-

-

-

1.650

1.650

1.650

-

MM

7

Đường giao thông nông thôn tại Buôn Tung 3, buôn Lach Rung - Ja Tu, buôn Knăc, xã Buôn Triết (04 tuyến)

Xã Buôn Triết

Ban QLDA ĐTXD huyện Lắk

2023-2025

 

4.500

3.400

1.100

 

-

-

-

-

1.450

1.450

1.450

-

MM