HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30/2008/NQ-HĐND | Rạch Giá, ngày 10 tháng 7 năm 2008 |
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ CƯ TRÚ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ HAI MƯƠI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 07/2008/TT-BTC ngày 15 tháng 01 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí đăng ký cư trú;
Căn cứ Thông tư 06/2008/TT-BCA-C11 ngày 27 tháng 5 năm 2008 của Bộ Công an hướng dẫn một số điểm về lệ phí đăng ký cư trú, cấp chứng minh nhân dân;
Trên cơ sở xem xét Tờ trình số 33/TTr-UBND ngày 27 tháng 6 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc điều chỉnh, bổ sung mức thu và nguồn thu phí đăng ký cư trú; Báo cáo thẩm tra số 47/BC-BKTNS ngày 04 tháng 7 năm 2008 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh tán thành Tờ trình số 33/TTr-UBND ngày 27 tháng 6 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung mức thu và nguồn thu phí đăng ký cư trú, nội dung cụ thể như sau:
1. Lệ phí đăng ký cư trú là khoản thu đối với người đăng ký, cư trú với cơ quan đăng ký, quản lý cư trú theo quy định của pháp luật về cư trú.
2. Cơ quan thực hiện đăng ký, quản lý cư trú theo quy định của pháp luật về cư trú là cơ quan thu lệ phí đăng ký cư trú.
3. Không thu lệ phí đăng ký cư trú đối với các trường hợp: bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; Bà mẹ Việt Nam Anh hùng; hộ gia đình thuộc diện xóa đói giảm nghèo.
4. Miễn thu lệ phí đăng ký cư trú khi cấp mới sổ hộ khẩu, sổ tạm trú theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Điều 2. Mức thu, quản lý, sử dụng và thời gian thực hiện
1. Mức thu lệ phí đăng ký cư trú: thực hiện theo Biểu mức thu lệ phí đăng ký cư trú đính kèm Nghị quyết này.
2. Quản lý và sử dụng:
- Đối với lệ phí đăng ký cư trú tại địa bàn các phường của thành phố Rạch Giá được để lại cơ quan thu 60% trên tổng số tiền thu lệ phí, để chi phí cho hoạt động thu lệ phí, phần còn lại 40% nộp ngân sách nhà nước;
- Đối với lệ phí đăng ký cư trú tại địa bàn xã, phường, thị trấn khác trong tỉnh được để lại cơ quan thu 90% trên tổng số tiền thu lệ phí, để chi phí cho hoạt động thu phí, phần còn lại 10% nộp ngân sách nhà nước.
- Việc quản lý, sử dụng và quyết toán thực hiện đúng quy định hiện hành.
3. Bãi bỏ điểm b của Danh mục lệ phí kèm theo Nghị quyết số 16/2007/NQ-HĐND ngày 11 tháng 01 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành Danh mục lệ phí hộ tịch, hộ khẩu, chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
4. Thời gian thực hiện: sau 10 ngày, kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo triển khai các cấp, các ngành có liên quan thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa VII, kỳ họp thứ hai mươi thông qua./.
| KT. CHỦ TỊCH |
BIỂU MỨC THU LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ CƯ TRÚ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Kèm theo Nghị quyết số 30/2008/NQ-HĐND ngày 10/7/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang)
Số TT | Nội dung thu | Đơn vị tính | Mức thu |
1 | 2 | 3 | 4 |
1 | Tại các phường thuộc thành phố Rạch Giá | ||
1.1 | Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú. | Đồng/lần đăng ký | 10.000 |
1.2 | Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú. | Đồng/lần đăng ký | 5.000 |
1.3 | Cấp mới, cấp lại, đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú. | Đồng/lần cấp | 15.000 |
1.4 | Riêng cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà. | Đồng/lần cấp | 8.000 |
1.5 | Đính chính các thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú (không thu lệ phí đối với trường hợp đính chính lại địa chỉ do nhà nước thay đổi địa giới hành chính, đường phố, số nhà, xóa tên trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú). | Đồng/lần đính chính | 5.000 |
2 | Tại các xã, phường, thị trấn khác trong tỉnh | ||
2.1 | Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú. | Đồng/lần đăng ký | 5.000 |
2.2 | Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú. | Đồng/lần đăng ký | 3.000 |
2.3 | Cấp mới, cấp lại, đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú | Đồng/lần cấp | 7.000 |
2.4 | Riêng cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà. | Đồng/lần cấp | 4.000 |
2.5 | Đính chính các thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú (không thu lệ phí đối với trường hợp đính chính lại địa chỉ do nhà nước thay đổi địa giới hành chính, đường phố, số nhà, xóa tên trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú). | Đồng/lần đính chính | 2.000 |
3 | Miễn thu | ||
| Miễn thu lệ phí khi cấp mới sổ tạm trú, cấp mới sổ hộ khẩu thuộc một trong các trường hợp sau: |
|
|
| - Trước đây chưa cấp sổ hộ khẩu do không xác định được nơi đăng ký thường trú hoặc đã đăng ký thường trú nhưng chưa cấp sổ hộ khẩu, nay được cấp sổ hộ khẩu mới theo quy định của Luật Cư trú; |
|
|
| - Chuyển nơi đăng ký thường trú ra ngoài thị xã, thành phố thuộc tỉnh, ra ngoài xã, thị trấn của huyện thuộc tỉnh và được cấp sổ hộ khẩu mới, trừ trường hợp chuyển cả hộ gia đình; |
|
|
| + Tách hộ khẩu. |
|
|
4 | Không thu | ||
| Không thu lệ phí đăng ký cư trú trong các trường hợp sau: |
|
|
| - Bố, mẹ, vợ, (chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; Bà mẹ Việt Nam Anh hùng; |
|
|
| - Hộ gia đình thuộc diện xóa đói, giảm nghèo. |
|
|
5 | Mức thu lệ phí đăng ký cư trú trên đã bao gồm biểu mẫu đăng ký cư trú. |
- 1 Nghị quyết 16/2007/NQ-HĐND về Danh mục lệ phí hộ tịch, hộ khẩu, chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 2 Nghị quyết 128/2015/NQ-HĐND quy định lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 3 Nghị quyết 128/2015/NQ-HĐND quy định lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 1 Quyết định 25/2015/QĐ-UBND quy định mức thu lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí cấp chứng minh nhân dân tỉnh Quảng Ngãi
- 2 Nghị quyết 07/2015/NQ-HĐND quy định mức thu lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 3 Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định về thu lệ phí đăng ký cư trú; lệ phí chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 4 Thông tư 06/2008/TT-BCA-C11 hướng dẫn về lệ phí đăng ký cư trú, cấp chứng minh nhân dân do Bộ Công an ban hành
- 5 Thông tư 07/2008/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí đăng ký cư trú do Bộ Tài chính ban hành
- 6 Luật Cư trú 2006
- 7 Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 8 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 9 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 10 Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 1 Quyết định 25/2015/QĐ-UBND quy định mức thu lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí cấp chứng minh nhân dân tỉnh Quảng Ngãi
- 2 Nghị quyết 07/2015/NQ-HĐND quy định mức thu lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 3 Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định về thu lệ phí đăng ký cư trú; lệ phí chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp