HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30/2013/NQ-HĐND | Quảng Ngãi, ngày 10 tháng 12 năm 2013 |
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ BÃI BỎ MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA NGHỊ QUYẾT SỐ 23/2009/NQ-HĐND NGÀY 10/12/2009 CỦA HĐND TỈNH VỀ QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC, CHẾ BIẾN VÀ SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG VÀ SẢN XUẤT XI MĂNG ĐẾN NĂM 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHOÁ XI - KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17/11/2010;
Căn cứ Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09/3/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều luật của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Quyết định số 152/2008/QĐ-TTg ngày 28/11/2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng ở Việt Nam đến năm 2020;
Trên cơ sở xem xét Tờ trình số 4687/TTr-UBND ngày 15/11/2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số nội dung của Nghị quyết số 23/2009/NQ-HĐND ngày 10/12/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và sản xuất xi măng đến năm 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số nội dung của Nghị quyết số 23/2009/NQ-HĐND ngày 10/12/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và sản xuất xi măng đến năm 2020, cụ thể như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung điểm a, điểm b, điểm d khoản 1 Mục II Điều 1 như sau:
“a) Đá làm vật liệu xây dựng thông thường:
- Các mỏ đá làm vật liệu xây dựng thông thường cần thăm dò, khai thác theo quy mô công nghiệp:
+ Tổng số mỏ đã thăm dò và dự kiến thăm dò: 49 mỏ. Trữ lượng đã thăm dò và dự kiến thăm dò bổ sung đến năm 2015: 115,4 triệu m3, dự kiến thăm dò nâng cấp trữ lượng giai đoạn 2016 – 2020: 1,9 triệu m3.
+ Tổng số mỏ đưa vào khai thác: 50 mỏ. Công suất khai thác đến năm 2015: 2,6 triệu m3/năm, giai đoạn 2016 - 2020: 3,9 triệu m3/năm.
- Các mỏ đá làm vật liệu xây dựng thông thường khai thác bằng phương pháp thủ công (khai thác đá chẻ): 12 mỏ. Công suất khai thác hằng năm: 0,04 triệu m3/năm.
b) Cát làm vật liệu xây dựng thông thường:
- Các mỏ cát làm vật liệu xây dựng thông thường cần thăm dò, khai thác theo quy mô công nghiệp:
+ Tổng số mỏ đã thăm dò và dự kiến thăm dò: 15 mỏ. Trữ lượng đã thăm dò và dự kiến thăm dò bổ sung đến năm 2015: 6,0 triệu m3, dự kiến thăm dò nâng cấp trữ lượng giai đoạn 2016 – 2020: 13,1 triệu m3.
+ Tổng số mỏ đưa vào khai thác: 15 mỏ. Công suất khai thác đến năm 2015: 1,6 triệu m3/năm, giai đoạn 2016 - 2020: 2,1 triệu m3/năm.
- Các mỏ cát làm vật liệu xây dựng thông thường có quy mô nhỏ: 113 mỏ. Tổng trữ lượng khoáng sản ước tính: 3,5 triệu m3.
d) Phụ gia xi măng: Tiếp tục thăm dò bổ sung và nâng cao năng lực sản xuất đối với các mỏ puzolan đã được cấp phép khai thác; đồng thời tiến hành thăm dò, khai thác đối với các khu vực đã phát hiện có nguồn puzolan ở Ba Tơ, để đáp ứng nhu cầu về phụ gia xi măng và phụ gia cho bê tông đầm lăn trong tỉnh cũng như khu vực miền Trung và Tây Nguyên.
- Tổng số mỏ đưa vào thăm dò và dự kiến thăm dò: 06 mỏ. Trữ lượng thăm dò đến năm 2015 là 2,1 triệu tấn.
- Tổng số mỏ đưa vào khai thác: 06 mỏ. Công suất khai thác đến năm 2015: 0,2 triệu tấn/năm, giai đoạn 2016 – 2020: 0,3 triệu tấn/năm.
(Chi tiết tại Phụ lục 1, 2, 4 kèm theo Nghị quyết này)”.
2. Bãi bỏ Điểm c Khoản 1 Mục II Điều 1.
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Mục II Điều 1 như sau:
“2. Các khu vực cấm hoạt động thăm dò, khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và sản xuất xi măng:
a) Đá xây dựng: 8 khu vực.
b) Đất sét làm gạch, ngói: 16 khu vực.
c) Phụ gia xi măng: 3 khu vực.
(Chi tiết tại Phụ lục 3 kèm theo Nghị quyết này)”.
4. Bãi bỏ Phụ lục 1, 2, 3 kèm theo Nghị quyết số 23/2009/NQ-HĐND , thay thế bằng Phụ lục I, II, III, IV kèm theo Nghị quyết này.
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua. Các nội dung khác của Nghị quyết số 23/2009/NQ-HĐND ngày 10/12/2009 của HĐND tỉnh không sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ tại Nghị quyết này vẫn giữ nguyên hiệu lực thi hành.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XI thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2013, tại kỳ họp thứ 10./.
| CHỦ TỊCH |
CÁC KHU VỰC ĐƯỢC PHÉP HOẠT ĐỘNG THĂM DÒ, KHAI THÁC KHOÁNG SẢN LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG VÀ SẢN XUẤT XI MĂNG THEO QUY MÔ CÔNG NGHIỆP
(Kèm theo Nghị quyết số 30/2013/NQ-HĐND ngày 10/12/2013 của HĐND tỉnh)
I. ĐÁ LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG
TT | Tên mỏ | Tọa độ VN2000 | Diện tích | Giai đoạn đến 2015 | Giai đoạn 2016 - 2020 | |||||
X(m) | Y(m) | Đã thăm dò | Công suất khai thác | Thăm dò bổ sung | Công suất khai thác | |||||
| TỔNG CỘNG | 98.562.642 | 1.632.500 | 1.900.000 | 2.816.500 | |||||
| HUYỆN BÌNH SƠN | 28.237.633 | 350.000 | 1.200.000 | 650.000 | |||||
1 | Trì Bình, xã Bình Nguyên (vị trí 1) | 1699200,69 | 575833,87 | 7,5 | 5.075.878 | 100.000 | Không thăm dò bổ sung | 150.000 | ||
2 | Trì Bình, xã Bình Nguyên (vị trí 2) | 1698958,00 | 575796,00 | 6,20 | 886.872 | 50.000 | 1.200.000 | 100.000 | ||
3 | Chập Tối, xã Bình Mỹ | 1686295,70 | 569151,45 | 27 | 14.000.000 | 100.000 | Không thăm dò bổ sung | 150.000 | ||
4 | Bình Nguyên | 1699968,99 | 574982,28 | 6,58 | 2.436.278 | 50.000 | Không thăm dò bổ sung | 150.000 | ||
5 | Núi Đá Bạch, xã Bình An | 1695718,23 | 596536.69 | 13,7 | 5.838.605 | 50.000 | Không thăm dò bổ sung | 100.000 | ||
| HUYỆN SƠN TỊNH | 22.919.390 | 248.000 | 0 | 450.000 | |||||
6 | Chóp Chài, xã Tịnh Bắc | 1680381,85 | 569373,72 | 7,25 | 2.590.000 | 49.000 | Không thăm dò bổ sung | 100.000 | ||
7 | Thọ Bắc, xã Tịnh Thọ | 1686411,39 | 580707,86 | 21,8 | 4.692.750 | 100.000 | Không thăm dò bổ sung | 200.000 | ||
8 | Núi Đá Lửa, xã Tịnh Hiệp | 1685195,50 | 569162,31 | 25 | 3.211.792 | 50.000 | Không thăm dò bổ sung | 100.000 | ||
9 | Núi Giữa, xã Tịnh Bắc | 1678817,27 | 573802,26 | 7 | 1.060.000 | 49.000 | Không thăm dò bổ sung | 50.000 | ||
10 | Núi Én, xã Tịnh Thọ | 1685082,94 | 578299,60 | 14 | 3.120.400 (Đang trình phê duyệt trữ lượng) |
|
|
| ||
11 | Núi Cà Ty, xã Tịnh Thọ | 1686229,71 | 579619,41 | 18,2 | 5.607.787 (Đang trình phê duyệt trữ lượng) |
|
|
| ||
12 | Hố Chuối, xã Tịnh Thọ | 1687727,00 | 579615,00 | 18 | 2.636.670 (Đang trình phê duyệt trữ lượng) |
|
|
| ||
13 | Núi Vũng Dài (Suối Tiên), thôn Thọ Bắc, xã Tịnh Thọ | 1687822,78 | 580681,80 | 8,4 | Chưa có kết quả thăm dò |
|
|
| ||
| HUYỆN ĐỨC PHỔ | 7.374.056 | 259.500 | 700.000 | 531.500 | |||||
14 | Nho Lâm, xã Phổ Hòa | 1635440,00 | 281574,00 | 30 | 2.800.000 | 98.000 | Không thăm dò bổ sung | 250.000 | ||
15 | Phổ Phong, xã Phổ Phong | 1643212,00 | 591886,00 | 6,5 | 1.300.000 | 50.000 | 700.000 | 150.000 | ||
16 | Vạn Lý, xã Phổ Phong | 1642721,95 | 591333,52 | 6,0 | 2.162.400 | 30.000 | Không thăm dò bổ sung | 50.000 | ||
17 | Đèo Bình Đê, xã Phổ Châu (vị trí 1) | 1614436,31 | 613813,45 | 1,5 | 175.000 | 26.500 | Không thăm dò bổ sung | 26.500 | ||
18 | Đèo Bình Đê, xã Phổ Châu (vị trí 2) | 1614445,40 | 613905,07 | 3,9 | 336.656 | 25.000 | Không thăm dò bổ sung | 25.000 | ||
19 | Núi Dâu, xã Phổ Khánh | 1632330,00 | 609520,00 | 3,8 | 600.000 | 30.000 | Không thăm dò bổ sung | 30.000 | ||
20 | Núi Dông Lớn, thôn Hiển Văn, xã Phổ Hòa | 1632695,77 | 602221,46 | 5,00 | Chưa có kết quả thăm dò |
|
|
| ||
| HUYỆN TRÀ BỒNG | 5.359.035 | 155.000 | - | 275.000 | |||||
21 | Núi Vàng Nhỡ, xã Trà Sơn | 1685714,04 | 561352,04 | 20 | 4.145.200 | 100.000 | Không thăm dò bổ sung | 200.000 | ||
22 | Núi Tre, xã Trà Sơn | 1686403,05 | 560109,56 | 30 | 1.000.000 | 30.000 | Không thăm dò bổ sung | 50.000 | ||
23 | Thôn 3, Xã Trà Thủy | 1688446,14 | 552444,63 | 1,5 | 213.835 | 25.000 | Không thăm dò bổ sung | 25.000 | ||
| HUYỆN SƠN HÀ | 11.390.741 | 300.000 | - | 400.000 | |||||
24 | Sơn Trung, Xã Sơn Trung | 1659768,00 | 554718,00 | 25,6 | 10.049.741 | 100.000 | Không thăm dò bổ sung | 100.000 | ||
25 | Sơn Hải, xã Sơn Hải | 1659284,00 | 554377,00 | 6,95 | 1.341.000 | 200.000 | Không thăm dò bổ sung | 200.000 | ||
| HUYỆN TÂY TRÀ | 600.000 | 20.000 |
| 50.000 | |||||
26 | Trà Dinh, xã Trà Lãnh | 1678390,07 | 543070,06 | 1,94 | 600.000 | 20.000 | Không thăm dò bổ sung | 50.000 | ||
| HUYỆN BA TƠ | 224.867 | 30.000 |
| 50.000 | |||||
27 | Hóc Kè, xã Ba Động | 1640956,00 | 584888,00 | 2 | 224.867 | 30.000 | Không thăm dò bổ sung | 50.000 | ||
| HUYỆN TƯ NGHĨA | 10.974.490 | 160.000 | - | 210.000 | |||||
28 | Thôn An Hội 2, xã Nghĩa Kỳ | 1668052,09 | 579514,22 | 23,4 | 9.474.490 | 110.000 | Không thăm dò bổ sung | 110.000 | ||
29 | Núi Hòn Gai, Thôn Phú Thuận, xã Nghĩa Thuận | 1669714,28 | 575764,61 | 26 | 1.500.000 | 50.000 | Không thăm dò bổ sung | 100.000 | ||
30 | Núi Máng, Năng Tây, Nghĩa Phương | 1665697.50 | 589963.76 | 4,4 | Không phải thăm dò |
| Không phải thăm dò |
| ||
31 | Núi Bé, xã Nghĩa Thắng | 1673200.10 | 575431.14 | 8,9 | Chưa có kết quả thăm dò |
|
|
| ||
| HUYỆN NGHĨA HÀNH | 7.657.295 | 50.000 | - | 100.000 | |||||
32 | Thuận Hòa, xã Hành Thịnh | 1656801,04 | 586704,16 | 25 | 7.657.295 | 50.000 | Không thăm dò bổ sung | 100.000 | ||
33 | An Tân, xã Hành Dũng | 1668000,00 | 578375,00 | 14,1 | Chưa có kết quả thăm dò |
|
|
| ||
34 | Bàn Cờ, xã Hành Minh | 1660775,00 | 582550,00 | 12,5 | Chưa có kết quả thăm dò |
|
|
| ||
| HUYỆN SƠN TÂY | 1.932.794 | 30.000 | - | 50.000 | |||||
35 | Ka Lin, Thôn Huy Măng, xã Sơn Dung | 1659909,22 | 535820,76 | 9,7 | 1.932.794 | 30.000 | Không thăm dò bổ sung | 50.000 | ||
36 | Suối Cà Ôi, thôn Gò Lã, xã Sơn Dung | 1656064,89 | 535601,35 | 0,25 | Cấp cho dự án đường Trường Sơn Đông |
|
|
| ||
| HUYỆN MỘ ĐỨC | 1.892.332 | 30.000 | - | 50.000 | |||||
37 | Đèo Đồng Ngỗ, xã Đức Phú | 1650047,00 | 586784,00 | 7 | 1.892.332 (Đang trình phê duyệt trữ lượng) | 30.000 | Không thăm dò bổ sung | 50.000 | ||
38 | Núi Lớn, thị trấn Mộ Đức | 1650305 | 593730 | 14,8 | Chưa có kết quả thăm dò |
|
|
| ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. CÁT LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG
TT | Tên mỏ | Diện tích | Giai đoạn đến 2015 | Giai đoạn 2016 - 2020 | ||
Đã thăm dò | Công suất khai thác | Thăm dò bổ sung | Công suất khai thác | |||
| TỔNG CỘNG | 6.001.199 | 1.597.750 | 13.100.000 | 2.150.000 | |
| HUYỆN SƠN TỊNH |
| 2.052.894 | 600.000 | 5.600.000 | 900.000 |
1 | Tịnh Minh, xã Tịnh Minh | 46,5 | 558.000 | 50.000 | 200.000 | 100.000 |
2 | Trường Xuân và Thọ Lộc, xã Tịnh Hà | 18,3 | 325.000 | 100.000 | 900.000 | 150.000 |
3 | Thôn Diên Niên, xã Tịnh Sơn | 22 | 323.129 | 100.000 | 1.000.000 | 150.000 |
4 | Thôn Phước Lộc, xã Tịnh Sơn | 11 | 171.655 | 100.000 | 1.100.000 | 150.000 |
5 | Thôn Liên Hiệp 1, TT Sơn Tịnh | 18 | 199.940 | 100.000 | 1.100.000 | 150.000 |
6 | Tịnh An, xã Tịnh An | 36,7 | 475.170 | 150.000 | 1.300.000 | 200.000 |
| TP. QUẢNG NGÃI |
| 1.401.810 | 686.000 | 6.700.000 | 950.000 |
7 | Doi 10, Phường Trần Phú và Phường Lê Hồng Phong | 39,6 | 889.750 | 250.000 | 2.200.000 | 350.000 |
8 | Thôn 2, xã Nghĩa Dõng | 5,5 | 150.800 | 100.000 | 1.000.000 | 150.000 |
9 | Thôn 2, xã Nghĩa Dũng | 7 | 90.942 | 36.000 | Thăm dò bổ sung | Khai thác theo Quy hoạch |
10 | Thôn 6, xã Nghĩa Dũng | 13,5 | 270.318 | 300.000 | 3.500.000 | 450.000 |
| HUYỆN TƯ NGHĨA |
| 2.546.495 | 311.750 | 800.000 | 300.000 |
11 | Nghĩa Lâm, xã Nghĩa Lâm | 170 | 1.360.000 | 50.000 | Thăm dò bổ sung | 100.000 |
12 | Nghĩa Thắng, xã Nghĩa Thắng | 40,8 | 408.000 | 50.000 | 400.000 | 100.000 |
13 | Nghĩa Thuận, xã Nghĩa Thuận | 15,6 | 374.000 | 50.000 | 400.000 | 100.000 |
14 | Thôn Thanh Khiết, xã Nghĩa Hà | 24,5 | 311.366 | 124.500 | Thăm dò bổ sung | Khai thác theo Quy hoạch |
15 | Thôn Cổ Lũy Bắc, xã Nghĩa Phú | 7,5 | 93.129 | 37.250 | Thăm dò bổ sung | Khai thác theo Quy hoạch |
III. PHỤ GIA XI MĂNG
TT | Tên mỏ | Tọa độ VN2000 | Diện tích | Giai đoạn đến 2015 | Giai đoạn 2016 - 2020 | ||||||
X(m) | Y(m) | Đã thăm dò | Công suất khai thác | Thăm dò bổ sung | Công suất khai thác | ||||||
| TỔNG CỘNG | 794.000 m3 1.605.000 tấn | 130.000 | - | 200.000 | ||||||
| HUYỆN SƠN TỊNH | 794.000 m3 1.605.000 tấn | 130.000 | - | 180.000 | ||||||
1 | Đồi Đất Đỏ, xã Tịnh Khê | 1677415,49 | 594128,12 | 7,15 | 245.000 | 50.000 | Thăm dò bổ sung | 80.000 | |||
2 | Núi Đầu Voi, xã Tịnh Khê | 1677950,00 | 593050,00 | 24,3 | 729.000 m3 1.200.000 tấn | 80.000 | Không thăm dò bổ sung | 100.000 | |||
| HUYỆN BA TƠ |
|
|
|
| ||||||
3 | Ba Trang, xã Ba Trang |
|
|
| Chưa có kết quả thăm dò |
|
| Dự kiến 20.000 | |||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CÁC KHU VỰC KHOÁNG SẢN LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG CÓ QUY MÔ NHỎ
(Kèm theo Nghị quyết số 30/2013/NQ-HĐND ngày 10/12/2013 của HĐND tỉnh)
I. CÁT LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG
TT | Tên mỏ | Diện tích (ha) | Trữ lượng ước tính (m3) | Ghi chú |
|
| |||||
| TỔNG CỘNG |
| 3.562.481 |
|
|
| Huyện Bình Sơn |
| 519.500 |
|
|
1 | Nhì Tây, thôn Tân Phước, xã Bình Minh | 2,80 | 40.000 |
|
|
2 | Thôn Tân Phước, xã Bình Minh | 1,54 | 39.000 |
|
|
3 | Nhất Đông, thôn Tân Phước, xã Bình Minh | 1,00 | 14.000 |
|
|
4 | Thôn Lộc Thịnh, xã Bình Minh (vị trí 1) | 7,10 | 99.400 |
|
|
5 | Thôn Lộc Thịnh, xã Bình Minh (vị trí 2) | 2,90 | 40.600 |
|
|
6 | Thôn Thạch An, xã Bình Mỹ (vị trí 1) | 2,4 | 30.000 |
|
|
7 | Thôn Thạch An, xã Bình Mỹ (vị trí 2) | 3,20 | 40.000 |
|
|
8 | Thác Quýu, thôn An Phong, xã Bình Mỹ | 2,00 | 26.000 |
|
|
9 | Bãi Cây Trôi, thôn Phước Tích, xã Bình Mỹ | 1,80 | 25.000 |
|
|
10 | Thôn Nam Thuận, xã Bình Chương | 2,40 | 33.000 |
|
|
11 | Thôn Ngọc Trì, xã Bình Chương (vị trí 1) | 2,20 | 28.000 |
|
|
12 | Thôn Ngọc Trì, xã Bình Chương (vị trí 2) | 5,0 | 40.000 |
|
|
13 | Thôn An Điềm, xã Bình Chương | 1,6 | 20.000 |
|
|
14 | Bến Trâu, thôn Tây Thuận, xã Bình Trung | 0,77 | 11.500 |
|
|
15 | Tân An, thôn Phú Lộc, xã Bình Trung | 1,20 | 18.000 |
|
|
16 | Thôn An Châu, xã Bình Thới | 1,0 | 15.000 |
|
|
| Huyện tây trà |
| 3.000 |
|
|
17 | Thôn Hà, xã Trà Khê | 1,5 | 3.000 |
|
|
| Huyện Sơn tây |
| 160.000 |
|
|
18 | Suối Bua, xã Sơn Mùa | 0,80 | 15.000 |
|
|
19 | Bãi Màu, xã Sơn Tân (vị trí 1) | 1,30 | 10.000 |
|
|
20 | Bãi Màu, xã Sơn Tân (vị trí 2) | 1,70 | 50.000 |
|
|
21 | Sông Rin, xã Sơn Dung | 1,50 | 20.000 |
|
|
22 | Xóm Ông Miên, thôn Mang Tà Bể, xã Sơn Bua | 0,80 | 15.000 |
|
|
23 | Bãi 2, cầu Xà Ruông, thôn Xà Ruông, xã Sơn Tinh | 0,70 | 10.000 |
|
|
24 | Khu Mô Nít, thôn Mang Chảy, xã Sơn Lập | 0,70 | 10.000 |
|
|
25 | Suối Xà Rùng, thôn Mang Chảy, xã Sơn Lập | 0,30 | 20.000 |
|
|
26 | Gần Rẫy Keo Ô Thủy, thôn Mang Chảy, xã Sơn Lập. | 0,40 | 10.000 |
|
|
| Huyện Sơn hà |
| 521.121 |
|
|
27 | Gò Rin, thôn Gò Răng, xã Sơn Thượng | 8,32 | 66.377 |
|
|
28 | CS4A, CS6, xã Sơn Bao | 9,5 | 103.644 |
|
|
29 | Sơn Giang và Sơn Cao | 0,85 | 24.000 |
|
|
30 | Bãi Nước Tua, xã Sơn Bao | 2,09 | 2.500 |
|
|
31 | Bãi Tà Lương, xã Sơn Bao | 9,5 | 24.000 |
|
|
32 | Bãi Nước Tang, xã Sơn Bao | 6,19 | 2.500 |
|
|
33 | Xóm Gò Sim, Thị trấn Di Lăng | 9,8 | 2.500 |
|
|
34 | Xóm Vọt Lít, xã Sơn Trung | 1,37 | 2.000 |
|
|
35 | Xóm Suối, xã Sơn Trung | 3,17 | 2.500 |
|
|
36 | Suối Toong, xã Sơn Hạ | 1,9 | 2.500 |
|
|
37 | Thôn Đèo Rơn, xã Sơn Hạ | 0,79 | 1.500 |
|
|
38 | Thôn Hà Bắc, xã Sơn Hạ | 0,5 | 2.500 |
|
|
39 | Xóm Vậy, xã Sơn Thành | 4,2 | 2.500 |
|
|
40 | Bãi Ruộng Viền, xã Sơn Thành | 5,8 | 1.500 |
|
|
41 | Xóm Cân Sơn, xã Sơn Nham | 9,6 | 3.500 |
|
|
42 | Bãi Làng Trá, xã Sơn Cao | 8,21 | 25.000 |
|
|
43 | Xóm Ruộng Lờ, xã Sơn Giang | 0,96 | 2.800 |
|
|
44 | Xóm Cầu, xã Sơn Giang | 0,31 | 1.500 |
|
|
45 | Xóm Cà Rành, xã Sơn Hải | 1,01 | 2.800 |
|
|
46 | Xóm Làng Rào, xã Sơn Thủy | 3,82 | 1.500 |
|
|
47 | Xóm Làng Rút, xã Sơn Kỳ | 1,77 | 1.500 |
|
|
48 | Bãi Làng Ranh, xã Sơn Ba | 1,63 | 2.000 |
|
|
49 | Làng Đèo, xã Sơn Trung | 36,6 | 130.000 |
|
|
50 | Thôn Nước Rinh, xã Sơn Bao | 30,6 | 110.000 |
|
|
| HUYỆN TƯ NGHĨA |
| 276.000 |
|
|
51 | Xóm 2 và 3, thôn Xuân Phổ, xã Nghĩa Kỳ | 30,0 | 150.000 |
|
|
52 | Thôn Xuân Phổ Tây, xã Nghĩa Kỳ | 4,0 | 30.000 |
|
|
53 | Thôn Mỹ Hòa, xã Nghĩa Mỹ | 4,2 | 36.000 |
|
|
54 | Thôn Hổ Tiếu, xã Nghĩa Hà | 5,0 | 60.000 |
|
|
| HUYỆN MỘ ĐỨC |
| 76.200 |
|
|
55 | Thôn Nghĩa Lập, xã Đức Hiệp | 3,0 | 30.000 |
|
|
56 | Đông cầu Sông Vệ, xã Đức Nhuận | 6,2 | 31.000 |
|
|
57 | Thôn Mỹ Khánh, xã Đức Thắng | 3,0 | 15.200 |
|
|
| HUYỆN NGHĨA HÀNH |
| 372.900 |
|
|
58 | Thôn Đề An, xã Hành Phước | 2,00 | 20.000 |
|
|
59 | Thôn Xuân Đình, xã Hành Thịnh | 4,67 | 46.700 |
|
|
60 | Thôn Vạn Xuân 2, xã Hành Thiện | 3,41 | 34.100 |
|
|
61 | Thôn Tân Phú, xã Hành Tín Tây | 2,56 | 25.600 |
|
|
62 | Thôn Phú Khương, xã Hành Tín Tây | 3,85 | 38.500 |
|
|
63 | Thôn Nhơn Lộc 1, xã Hành Tín Đông | 4,90 | 49.000 |
|
|
64 | Thôn An Chỉ Đông, xã Hành Phước | 3,00 | 30.000 |
|
|
65 | Thôn Phước Lâm, xã Hành Nhân | 2,00 | 20.000 |
|
|
66 | Thôn Đồng Vinh, xã Hành Nhân | 2,50 | 25.000 |
|
|
67 | Thôn Thuận Hòa, xã Hành Phước | 2,00 | 20.000 |
|
|
68 | Thôn Khánh Giang, xã Hành Tín Đông (vị trí 1) | 4,60 | 46.000 |
|
|
69 | Thôn Khánh Giang, xã Hành Tín Đông (vị trí 2) | 1,8 | 18.000 |
|
|
| HUYỆN BA TƠ |
| 184.100 |
|
|
70 | Thôn Mang Đen, xã Ba Vì | 0,8 | 10.000 |
|
|
71 | Thôn Bắc Lân, xã Ba Động | 1,8 | 12.000 |
|
|
72 | Thôn Hóc Kè, xã Ba Động | 1,64 | 11.000 |
|
|
73 | Thôn Tân Long Trung, xã Ba Động | 2,89 | 16.000 |
|
|
74 | Suối Loa, xã Ba Vinh | 1,0 | 15.000 |
|
|
75 | Xã Ba Thành (vị trí 1) | 0,85 | 5.000 |
|
|
76 | Xã Ba Thành (vị trí 2) | 0,94 | 8.500 |
|
|
77 | Xã Ba Bích (vị trí 1) | 0,95 | 8.200 |
|
|
78 | Xã Ba Bích (vị trí 2) | 0,90 | 5.000 |
|
|
79 | Xã Ba Cung (vị trí 1) | 3,70 | 18.000 |
|
|
80 | Xã Ba Cung (vị trí 2) | 3,5 | 16.000 |
|
|
81 | Cầu Sông Liên, Thị trấn Ba Tơ | 1,47 | 11.000 |
|
|
82 | Cầu Nước Reng, Thị trấn Ba Tơ | 2,07 | 13.000 |
|
|
83 | Xã Ba Chùa | 1,76 | 1.200 |
|
|
84 | Xã Ba Dinh (km 35, QL24) | 0,20 | 1.000 |
|
|
85 | Xã Ba Dinh (km 36, QL24) | 0,20 | 1.000 |
|
|
86 | Xã Ba Tiêu (vị trí 1) | 0,95 | 6.000 |
|
|
87 | Xã Ba Tiêu (vị trí 2) | 0,52 | 5.000 |
|
|
88 | Xã Ba Tiêu (vị trí 3) | 0,39 | 4.000 |
|
|
89 | Xã Ba Xa | 1,34 | 3.000 |
|
|
90 | Thôn Làng Teng, xã Ba Thành | 1,42 | 14.200 |
|
|
| HUYỆN ĐỨC PHỔ |
| 591.000 |
|
|
91 | Thôn Trung Liên, xã Phổ Phong | 1,3 | 45.000 |
|
|
92 | Thôn Tân Phong, xã Phổ Phong | 4,9 | 180.000 |
|
|
93 | Thôn An Ninh, xã Phổ Ninh | 1,0 | 30.000 |
|
|
94 | Thôn Lộc An, xã Phổ Vinh | 7,5 | 100.000 |
|
|
95 | Thôn Khánh Bắc, xã Phổ Vinh | 8,2 | 100.000 |
|
|
96 | Thôn Thanh Bình, xã Phổ Thuận | 1,2 | 36.000 |
|
|
97 | Thôn Du Quang, xã Phổ Quang | 6,5 | 100.000 |
|
|
| HUYỆN TRÀ BỒNG |
| 571.500 |
|
|
98 | Tổ dân phố 3, thị trấn Trà Xuân | 0,90 | 23.000 |
|
|
99 | Tổ dân phố 1, thị trấn Trà Xuân | 2,50 | 36.000 |
|
|
100 | Tổ dân phố 2, thị trấn Trà Xuân | 7,40 | 27.000 |
|
|
101 | Thôn Phú Hòa, xã Trà Phú | 12,20 | 89.000 |
|
|
102 | Thôn Phú Hòa, xã Trà Phú | 0,10 | 27.000 |
|
|
103 | Thôn Phú Tài, xã Trà Phú | 1,0 | 8.500 |
|
|
104 | Thôn Bình Thanh, xã Trà Bình | 4,5 | 105.000 |
|
|
105 | Thôn Bình Trung, xã Trà Bình | 3,80 | 77.000 |
|
|
106 | Thôn Bình Đông, xã Trà Bình | 3,00 | 67.000 |
|
|
107 | Thôn Trung, xã Trà Sơn (vị trí 1) | 1,00 | 13.000 |
|
|
108 | Thôn Trung, xã Trà Sơn (vị trí 2) | 1,00 | 17.000 |
|
|
109 | Thôn Phú Long, xã Trà Phú | 1,00 | 26.000 |
|
|
110 | Thôn Trường Giang, xã Trà Tân | 2,50 | 56.000 |
|
|
| HUYỆN MINH LONG |
| 15.000 |
|
|
111 | Xã Thanh An (vị trí 1) | 0,59 | 8.000 | sông Phước Giang |
|
112 | Xã Thanh An (vị trí 2) | 0,59 | 7.000 | sông Phước Giang |
|
| HUYỆN SƠN TỊNH |
| 272.160 |
|
|
113 | Thôn Ngân Giang, xã Tịnh Hà | 34 | 272.160 | sông Trà Khúc |
|
II. ĐÁ CHẺ
TT | Tên mỏ | Diện tích (ha) | Công suất (m3/năm) | Ghi chú |
|
|
| 45.700 |
|
| HUYỆN SƠN TỊNH |
|
|
|
1 | Núi Dê, xã Tịnh Thọ | 2,0 | 10.000 |
|
| HUYỆN ĐỨC PHỔ |
|
|
|
2 | Thôn La Vân, xã Phổ Thạnh | 2,0 | 1.000 |
|
3 | Thôn Long Thạnh 1, xã Phổ Thạnh | 2,0 | 1.000 |
|
4 | Thôn Long Thạnh 2, xã Phổ Thạnh | 2,0 | 1.000 |
|
5 | Thôn Trung Liêm, xã Phổ Phong | 2,0 | 1.000 |
|
| HUYỆN LÝ SƠN |
|
|
|
6 | Núi Hòn Tai, thôn Tây, xã An Vĩnh | 4,66 | 1.500 |
|
7 | Gù Giếng Quế, thôn Đông, xã An Vĩnh | 1.200 |
| |
8 | Mỏ đá xã An Bình | 0,42 | 2.000 |
|
| HUYỆN BA TƠ |
|
|
|
9 | Làng Leo, xã Ba Trang | 1,98 | 10.000 |
|
10 | Xã Ba Liên | 3,0 | 5.000 |
|
| HUYỆN MỘ ĐỨC |
|
|
|
11 | Bắc đèo Đồng Ngỗ, xã Đức Phú | 30 | 5.000 |
|
12 | Khu vực Núi Lớn, xã Đức Lân | 26 | 7.000 |
|
CÁC KHU VỰC CẤM HOẠT ĐỘNG THĂM DÒ, KHAI THÁC KHOÁNG SẢN LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG VÀ SẢN XUẤT XI MĂNG
(Kèm theo Nghị quyết số 30/2013/NQ-HĐND ngày 10/12/2013 của HĐND tỉnh)
I. ĐÁ LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG
TT | Tên mỏ | Vị trí địa lý | Đối tượng cần bảo vệ | Diện tích (km2) | Tọa độ VN 2000 | |
X (m) | Y (m) | |||||
1 | A Linh | Xã Bình Tân, huyện Bình Sơn | Mục tiêu quân sự | 1,30 | 1686246 | 594516 |
2 | Phổ Tinh | Xã Bình Phước, huyện Bình Sơn | Mục tiêu quân sự | 1,85 | 1694443 | 587183 |
3 | Rừng Giang | Xã Bình Thuận, huyện Bình Sơn | Hành lang bảo vệ nhà máy lọc dầu Dung Quất | 11,5 | 1701232 | 586878 |
4 | Hồ Đình | Xã Nghĩa Thọ, huyện Tư Nghĩa | Mục tiêu quân sự | 3,50 | 1673079 | 571452 |
5 | Núi Cay | Xã Nghĩa Phú, huyện Tư Nghĩa | Mục tiêu quân sự | 0,33 | 1673197 | 594629 |
6 | Đèo Bình Đê (vị trí 3) | Xã Phổ Châu, huyện Đức Phổ | Mục tiêu quân sự | 3,45 | 1616796 | 614483 |
7 | Núi Dâu | Xã Phổ Khánh, huyện Đức Phổ | Mục tiêu quân sự | 2,05 | 1633948 | 609305 |
8 | Đá Chát | Xã Ba Động, huyện Ba Tơ | Mục tiêu quân sự | 2 | 1642634 | 585891 |
II. PHỤ GIA XI MĂNG
TT | Tên mỏ | Vị trí địa lý | Đối tượng cần bảo vệ | Diện tích (km2) | Tọa độ VN 2000 | |
X (m) | Y (m) | |||||
1 | Thình Thình | Xã Bình Tân, huyện Bình Sơn | Mục tiêu quân sự | 3,50 | 1684593 | 590511 |
2 | Núi Đầu Voi | Xã Tịnh Khê, huyện Sơn Tịnh | Mục tiêu quân sự | 1,09 | 1678314 | 593655 |
3 | Phú Mỹ | Xã Bình Châu | Mục tiêu quân sự | 25,8 |
|
|
III. ĐẤT SÉT LÀM GẠCH, NGÓI
TT | Tên mỏ | Vị trí địa lý |
1 | Tịnh Phong | Xã Tịnh Phong, huyện Sơn Tịnh |
2 | Tịnh Hà | Xã Tịnh Hà, huyện Sơn Tịnh |
3 | Nghĩa Dõng | Xã Nghĩa Dõng, TP. Quảng Ngãi |
4 | Nghĩa Chánh | Phường Nghĩa Chánh, TP. Quảng Ngãi |
5 | Quảng Phú | Phường Quảng Phú, TP. Quảng Ngãi |
6 | Nghĩa Kỳ | Xã Nghĩa Kỳ, huyện Tư Nghĩa |
7 | Phú Văn | Xã Nghĩa Trung, huyện Tư Nghĩa |
8 | Văn Mỹ | Xã Nghĩa Hiệp, huyện Tư Nghĩa |
9 | Phú Châu | Xã Hành Trung, huyện Nghĩa Hành |
10 | Hành Dũng | Xã Hành Dũng, huyện Nghĩa Hành |
11 | Hành Thiện | Xã Hành Thiện, huyện Nghĩa Hành |
12 | Phước Lộc | Xã Đức Phú, huyện Mộ Đức |
13 | Văn Bân 3 | Xã Đức Chánh, huyện Mộ Đức |
14 | Phổ Phong | Xã Phổ Phong, huyện Đức Phổ |
15 | An Thượng | Xã Phổ Hòa, huyện Đức Phổ |
16 | Lô Điền | Xã Phổ Ninh, huyện Đức Phổ |
CÁC KHU VỰC KHOÁNG SẢN LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG VÀ SẢN XUẤT XI MĂNG THĂM DÒ, KHAI THÁC CÓ ĐIỀU KIỆN
(Kèm theo Nghị quyết số 30/2013/NQ-HĐND ngày 10/12/2013 của HĐND tỉnh)
I. ĐÁ LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG
TT | Tên mỏ | Tọa độ VN2000 | Diện tích | Giai đoạn đến 2015 | Giai đoạn 2016 - 2020 | |||
X(m) | Y(m) | Đã thăm dò | CS khai thác | TD bổ sung | CS khai thác | |||
|
|
|
|
| 16.832.266 | 994.000 | 0 | 1.095.000 |
1 | Phước Hòa, xã Bình Trị, Bình Đông, huyện Bình Sơn | 1698069,00 | 585705,00 | 18,3 | 1.900.000 | 200.000 | Không thăm dò bổ sung | 200.000 |
2 | Thượng Hòa 4, xã Bình Đông, huyện Bình Sơn (vị trí 1) | 1698403,65 | 584857,81 | 2 | 175.000 | 50.000 | Không thăm dò bổ sung | 50.000 |
3 | Thượng Hòa 4, xã Bình Đông, huyện Bình Sơn (vị trí 2) | 1698210,22 | 584879,89 | 5,4 | 704.000 | 48.000 | Không thăm dò bổ sung | 48.000 |
4 | Đá Bàn, xã Bình Trị, huyện Bình Sơn | 1697615 | 586310 | 6,94 | 400.000 | 60.000 | Không thăm dò bổ sung | 60.000 |
5 | Thượng Hòa, xã Bình Đông, huyện Bình Sơn | 1698484.58 | 585143.75 | 7,4 | 1.260.000 | 200.000 | Không thăm dò bổ sung | 200.000 |
6 | Phước Hòa 2, xã Bình Trị, Bình Đông, huyện Bình Sơn | 1698768,00 | 586095,22 | 11,1 | 5.265.000 | 98.000 | Không thăm dò bổ sung | 98.000 |
7 | Bình Đông 1, xã Bình Đông, huyện Bình Sơn | 1698899,30 | 585080,30 | 9,6 | 814.000 | 49.000 | Không thăm dò bổ sung | 49.000 |
8 | Xóm An Hội, xã Bình Thanh | 1688901,81 | 589578,40 | 19 | 1.041.000 | 50.000 | Không thăm dò bổ sung | 50.000 |
9 | Núi Dâu, xã Bình Hòa | 1691184,21 | 588036,60 | 17,53 | 3.199.040 | 50.000 | Không thăm dò bổ sung | 150.000 |
10 | Hang Hùm - Gò Dê, xã Bình Hòa và Bình Thanh Đông | 1690411,42 | 589289,54 | 17,3 | 1.223.726 | 110.000 | Không thăm dò bổ sung | 110.000 |
11 | Thế Lợi, xã Tịnh Phong | 1685040,00 | 586224,00 | 4,6 | 518.500 | 49.000 | Không thăm dò bổ sung | 50.000 |
12 | Gò Bè, xã Tịnh Phong | 1684808,09 | 586102,36 | 5,4 | 332.000 | 30.000 | Không thăm dò bổ sung | 30.000 |
II. PHỤ GIA XI MĂNG
TT | Tên mỏ | Tọa độ VN2000 | Diện tích | Giai đoạn đến 2015 | Giai đoạn 2016 - 2020 | |||
X(m) | Y(m) | Đã thăm dò | CS. khai thác | TD. bổ sung | CS. khai thác | |||
|
|
|
|
| 327.271 m3 540.000 tấn | 70.000 | - | 130.000 |
1 | Đèo Bà Tể, xã Tịnh Hòa | 1684801,59 | 593452,56 | 3,3 | 148.500 m3 245.000 tấn | 50.000 | Thăm dò bổ sung | 80.000 |
2 | Thôn Vĩnh Sơn, xã Tịnh Hòa | 1683726,69 | 592596,55 | 8,4 | 178.771 m3 295.000 tấn | 20.000 | Thăm dò bổ sung | 50.000 |
3 | Thôn Liêm Quang, xã Bình Tân | 1685687.24 | 592302.66 | 30 | Chưa có kết quả thăm dò |
|
|
|
- 1 Nghị quyết 23/2009/NQ-HĐND về quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và sản xuất xi măng đến năm 2020 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 2 Nghị quyết 28/2017/NQ-HĐND về Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030
- 3 Quyết định 152/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi hết hiệu lực toàn bộ và một phần năm 2017
- 4 Quyết định 300/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 5 Quyết định 300/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1 Quyết định 573/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt bổ sung, hiệu chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Phú Yên đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020
- 2 Nghị quyết 60/NQ-HĐND năm 2013 sửa đổi Nghị quyết 317/NQ-HĐND về thông qua quy hoạch thăm dò khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Sơn La đến năm 2020
- 3 Nghị quyết 76/2013/NQ-HĐND về Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng ba loại khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường: Đá làm vật liệu xây dựng, sét làm gạch ngói, cát làm vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2014 -2019, tầm nhìn đến năm 2024
- 4 Quyết định 2136/QĐ-UBND năm 2013 bổ sung điểm khoáng sản vật liệu xây dựng vào quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Phú Yên đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020
- 5 Quyết định 1574/QĐ-UBND năm 2013 bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Phú Yên đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020
- 6 Quyết định 26/2013/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2015 và xét đến năm 2020
- 7 Nghị định 15/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật khoáng sản
- 8 Luật khoáng sản 2010
- 9 Quyết định 1600/QĐ-UBND năm 2009 về sửa đổi quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và nguyên liệu sản xuất xi măng tỉnh hà giang giai đoạn năm 2006 - 2015, có xét đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành
- 10 Quyết định 152/2008/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng ở Việt Nam đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 573/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt bổ sung, hiệu chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Phú Yên đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020
- 2 Nghị quyết 60/NQ-HĐND năm 2013 sửa đổi Nghị quyết 317/NQ-HĐND về thông qua quy hoạch thăm dò khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Sơn La đến năm 2020
- 3 Nghị quyết 76/2013/NQ-HĐND về Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng ba loại khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường: Đá làm vật liệu xây dựng, sét làm gạch ngói, cát làm vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2014 -2019, tầm nhìn đến năm 2024
- 4 Quyết định 2136/QĐ-UBND năm 2013 bổ sung điểm khoáng sản vật liệu xây dựng vào quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Phú Yên đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020
- 5 Quyết định 1574/QĐ-UBND năm 2013 bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Phú Yên đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020
- 6 Quyết định 26/2013/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2015 và xét đến năm 2020
- 7 Quyết định 1600/QĐ-UBND năm 2009 về sửa đổi quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và nguyên liệu sản xuất xi măng tỉnh hà giang giai đoạn năm 2006 - 2015, có xét đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành