ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1574/QĐ-UBND | Phú Yên, ngày 16 tháng 9 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BỔ SUNG QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC, CHẾ BIẾN VÀ SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN LÀM VLXD THÔNG THƯỜNG TỈNH PHÚ YÊN ĐẾN NĂM 2015 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND đã được Quốc hội nước Cộng hòa XHCN Việt Nam thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Khoáng sản đã được Quốc hội nước Cộng hòa XHCN Việt Nam thông qua ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 15/2012/NĐ-CP, ngày 09/3/2012 của Chính phủ về Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản; Nghị định số 38/2011/NĐ-CP, ngày 26/5/2011 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004, Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 và Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005;
Căn cứ Quyết định số 413/QĐ-UBND ngày 11/3/2009 của UBND Tỉnh về Phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường Tỉnh đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020;
Căn cứ ý kiến thống nhất của Hội đồng nhân dân Tỉnh (tại Công văn số 172/HĐND-KTNS ngày 10/9/2013) V/v Bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm VLXD thông thường tỉnh Phú Yên đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng (tại Tờ trình số 58/TTr-SXD ngày 07/8/2013), kèm theo đề nghị của UBND các huyện: Tuy An, Phú Hòa, Sơn Hòa, Tây Hòa và thị xã Sông Cầu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt bổ sung các điểm khai thác VLXD thông thường tại các huyện, thị xã vào Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm VLXD thông thường tỉnh Phú Yên đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 (tại Quyết định số 413/QĐ-UBND ngày 11/3/2009), cụ thể như sau:
1. Các điểm khoáng sản làm VLXD thông thường; gồm:
a) Khai thác cát xây dựng; có 26 vị trí:
- Huyện Đông Hòa: | 01 vị trí; |
- Huyện Tây Hòa: | 13 vị trí; |
- Huyện Sơn Hòa: | 01 vị trí; |
- Huyện Phú Hòa: | 05 vị trí; |
- Huyện Tuy An: | 01 vị trí; |
- Thị xã Sông Cầu: | 05 vị trí. |
b) Khai thác đất, cát san lấp; có 16 vị trí:
- Huyện Tây Hòa: | 02 vị trí; |
- Huyện Sơn Hòa: | 02 vị trí; |
- Huyện Phú Hòa: | 04 vị trí; |
- Huyện Tuy An: | 02 vị trí; |
- Thị xã Sông Cầu: | 06 vị trí. |
c) Khai thác đất san nền đường; có 40 vị trí:
- Huyện Tây Hòa: | 02 vị trí; |
- Huyện Phú Hòa: | 06 vị trí; |
- Huyện Tuy An: | 17 vị trí; |
- Thị xã Sông Cầu: | 15 vị trí. |
d) Khai thác đá: Huyện Đông Hòa; 01 vị trí.
đ) Khai thác đất sét sản xuất gạch, ngói: Huyện Đông Hòa; 02 vị trí.
(Diện tích, trữ lượng, tọa độ các điểm khai thác VLXD thông thường được thể hiện rõ trong Phụ lục đính kèm).
2. Lý do bổ sung: Nhằm tạo điều kiện thuận lợi về cung cấp các loại VLXD thông thường phục vụ nhu cầu triển khai các dự án lớn, quan trọng của Tỉnh, đồng thời để có nguồn vật liệu tại chỗ phục vụ nhu cầu dân sinh và xây dựng các công trình, cơ sở hạ tầng nông thôn thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới tại các địa phương trong thời gian tới.
3. Các nội dung khác: Giữ nguyên Quyết định số số 413/QĐ-UBND ngày 11/3/2009 của UBND Tỉnh về Phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường Tỉnh đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Giao UBND các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo các xã xây dựng đường giao thông nông thôn lựa chọn các tổ chức, cá nhân tại địa phương thực hiện dự án kinh doanh, khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng để phục vụ nhu cầu dân sinh và xây dựng các công trình, cơ sở hạ tầng nông thôn trên địa bàn, lập các thủ tục xin khai thác theo đúng quy định.
Tổ chức, quản lý, kiểm tra việc khai thác của các đơn vị theo đúng mục đích sử dụng. Định kỳ 03 tháng/lần báo cáo việc tổ chức, quản lý, kiểm tra tình hình khai thác các điểm khoáng sản làm VLXD thông thường (nằm trong Phụ lục kèm theo) trên địa bàn cho UBND Tỉnh (thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường).
2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn các tổ chức, cá nhân hoàn tất hồ sơ xin khai thác và thực hiện việc giải quyết nhanh các thủ tục, trình UBND Tỉnh cấp phép khai thác. Phối hợp cùng các cơ quan có liên quan tiến hành kiểm tra thực tế vị trí, diện tích, tọa độ các điểm cát xây dựng, đất (cát) san lấp, đất san nền đường trước khi trình UBND Tỉnh cấp phép khai thác cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu xin khai thác (Lưu ý: chỉ cho phép công suất khai thác tại 1 vị trí không quá 3.000m3 sản phẩm/năm; đối với huyện Tuy An, thị xã Sông Cầu, các điểm cát, đất cát san lấp, đất san nền đường có trữ lượng lớn, trước mắt khống chế khối lượng khai thác là 20.000m3).
3. Giao Sở Xây dựng thực hiện việc cập nhật, rà soát các điểm khai thác khoáng sản VLXD thông thường (tại Quyết định số 307/QĐ-UBND ngày 24/02/2011 của UBND Tỉnh) trình Hội đồng nhân dân Tỉnh thông qua để bổ sung vào Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm VLXD thông thường tỉnh Phú Yên đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 (tại Quyết định số 413/QĐ-UBND ngày 11/3/2009 của UBND tỉnh Phú Yên) làm cơ sở cho việc cấp phép khai thác khoáng sản. Thời gian thực hiện trong tháng 10/2013.
Riêng điểm khai thác cát tại thôn Hội Tín, xã An Thạch, huyện Tuy An (không đưa vào bổ sung); giao Sở Xây dựng phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra, báo cáo kết quả cho UBND Tỉnh trước ngày 05/10/2013.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Công Thương, Giao thông Vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan liên quan, chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1 Quyết định 28/2013/QĐ-UBND điều chỉnh quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2011 - 2015, tầm nhìn đến năm 2020
- 2 Nghị quyết 108/NQ-HĐND năm 2013 thông qua quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản nhóm nguyên liệu kaolin, felspat, sét kaolin trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2014-2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 3 Nghị quyết 73/2013/NQ-HĐND điều chỉnh quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2011 - 2015, tầm nhìn đến năm 2020
- 4 Nghị quyết 30/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 23/2009/NQ-HĐND về Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và sản xuất xi măng đến năm 2020 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 5 Nghị quyết 48/2013/NQ-HĐND điều chỉnh quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản giai đoạn 2010 - 2015 do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 6 Quyết định 1415/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2013-2020
- 7 Quyết định 26/2013/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2015 và xét đến năm 2020
- 8 Chỉ thị 06/2013/CT-UBND về tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với các hoạt động thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 9 Nghị quyết 33/2012/NQ-HĐND sửa đổi phê chuẩn Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng tỉnh Cao Bằng đến năm 2020
- 10 Quyết định 18/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý hoạt động thăm dò, khai thác khoáng sản, đấu giá quyền khai thác khoáng sản, sử dụng bến bãi để chứa và trung chuyển khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 11 Nghị định 15/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật khoáng sản
- 12 Nghị định 38/2011/NĐ-CP sửa đổi quy định về thủ tục hành chính của Nghị định 181/2004/NĐ-CP, Nghị định 149/2004/NĐ-CP và Nghị định 160/2005/NĐ-CP
- 13 Quyết định 307/QĐ-UBND năm 2011 duyệt bổ sung điểm quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Phú Yên đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020
- 14 Luật khoáng sản 2010
- 15 Quyết định 413/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tỉnh Phú Yên đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020
- 16 Nghị định 160/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Khoáng sản và Luật Khoáng sản sửa đổi
- 17 Nghị định 149/2004/NĐ-CP qui định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước
- 18 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 18/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý hoạt động thăm dò, khai thác khoáng sản, đấu giá quyền khai thác khoáng sản, sử dụng bến bãi để chứa và trung chuyển khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 2 Nghị quyết 33/2012/NQ-HĐND sửa đổi phê chuẩn Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng tỉnh Cao Bằng đến năm 2020
- 3 Chỉ thị 06/2013/CT-UBND về tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với các hoạt động thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 4 Quyết định 26/2013/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2015 và xét đến năm 2020
- 5 Quyết định 1415/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2013-2020
- 6 Nghị quyết 48/2013/NQ-HĐND điều chỉnh quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản giai đoạn 2010 - 2015 do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 7 Quyết định 28/2013/QĐ-UBND điều chỉnh quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2011 - 2015, tầm nhìn đến năm 2020
- 8 Nghị quyết 73/2013/NQ-HĐND điều chỉnh quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2011 - 2015, tầm nhìn đến năm 2020
- 9 Nghị quyết 30/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 23/2009/NQ-HĐND về Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và sản xuất xi măng đến năm 2020 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 10 Nghị quyết 108/NQ-HĐND năm 2013 thông qua quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản nhóm nguyên liệu kaolin, felspat, sét kaolin trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2014-2020, tầm nhìn đến năm 2030