HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30/NQ-HĐND | Bắc Giang, ngày 07 tháng 12 năm 2018 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC THÔNG QUA DANH MỤC CÁC DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH ĐƯỢC PHÉP THU HỒI ĐẤT; CÁC DỰ ÁN, CÔNG TRÌNH ĐƯỢC PHÉP CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA, ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ, ĐẤT RỪNG ĐẶC DỤNG VÀO CÁC MỤC ĐÍCH KHÁC NĂM 2019 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Xét Tờ trình số 251/TTr-UBND ngày 30/11/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Danh mục các dự án, công trình được phép thu hồi đất; các dự án, công trình được phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng vào các mục đích khác năm 2019 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang như sau:
1. Cho phép thu hồi khoảng 2.043,5 ha đất (trong đó đất trồng lúa 1.425,7 ha, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng 34,6 ha; đất khác 583,2 ha) để thực hiện 678 dự án, công trình;
(Chi tiết có Biểu số 01 kèm theo).
2. Cho phép chuyển mục đích sử dụng khoảng 1.608,8 ha (trong đó đất trồng lúa 1.563,4 ha; đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng 45,4 ha) để thực hiện 763 dự án, công trình;
(Chi tiết có Biểu số 01 kèm theo).
3. Cho phép các dự án, công trình đã được HĐND tỉnh chấp thuận tại Nghị quyết số 30/NQ-HĐND ngày 08/12/2016; Công văn số 599/HĐND-TH ngày 27/9/2017; Nghị quyết số 36/NQ-HĐND ngày 08/12/2017; Nghị quyết số 11/NQ-HĐND ngày 11/7/2018 chưa thực hiện, được tiếp tục thực hiện trong năm 2019, gồm:
3.1. 755 dự án, công trình thu hồi đất với diện tích khoảng 2.642,2 ha (đất trồng lúa 1.785,1 ha; đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng 32,2 ha; đất khác 824,9 ha);
3.2. 848 dự án, công trình chuyển mục đích sử dụng đất với diện tích khoảng 1.777,5 ha (đất trồng lúa 1.745,3 ha; đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng 32,2 ha).
(Chi tiết có Biểu số 02 kèm theo)
4. Đưa ra khỏi danh mục các dự án, công trình đã được HĐND tỉnh chấp thuận nhưng không có khả năng thực hiện; các dự án, công trình đã được HĐND tỉnh chấp thuận quá 3 năm không thực hiện: 181 dự án, công trình với tổng diện tích 275,4 ha trong đó: đất trồng lúa 220,3 ha, đất khác 55,1 ha.
(Chi tiết có Biểu số 03 kèm theo)
5. Trích lập dự phòng quỹ đất khoảng 200 ha đất trồng lúa và 20 ha đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng để thực hiện các dự án, công trình cấp bách và các dự án, công trình phát sinh trong năm 2019; giao cho Thường trực HĐND tỉnh xem xét, chấp thuận việc chuyển mục đích quỹ đất dự phòng để thực hiện các dự án, công trình cấp bách và các dự án, công trình phát sinh trong năm 2019 và báo cáo HĐND tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVIII, kỳ họp thứ 6 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1 Quyết định 44/2018/QĐ-UBND về Đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc, công trình xây dựng khác và di chuyển mồ mả khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm 2019
- 2 Nghị quyết 119/NQ-HĐND năm 2018 thông qua danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất năm 2019 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 3 Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2018 về thông qua danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2019
- 4 Quyết định 1738/QĐ-UBND về điều chỉnh, bổ sung và cho phép thực hiện các dự án, công trình sử dụng đất năm 2018 do tỉnh Yên Bái ban hành
- 5 Nghị quyết 11/NQ-HĐND thông qua Danh mục bổ sung công trình, dự án được phép thu hồi đất; các công trình, dự án được phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng vào mục đích khác năm 2018 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 6 Nghị quyết 36/NQ-HĐND năm 2017 về thông qua danh mục các công trình, dự án được phép thu hồi đất; các công trình, dự án được phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng vào mục đích khác năm 2018 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 7 Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 8 Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2016 về thông qua danh mục công trình, dự án được phép thu hồi đất; công trình, dự án được phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng vào mục đích khác năm 2017 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 9 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10 Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 11 Luật đất đai 2013
- 1 Quyết định 44/2018/QĐ-UBND về Đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc, công trình xây dựng khác và di chuyển mồ mả khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm 2019
- 2 Nghị quyết 119/NQ-HĐND năm 2018 thông qua danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất năm 2019 do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 3 Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2018 về thông qua danh mục công trình, dự án cần thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2019
- 4 Quyết định 1738/QĐ-UBND về điều chỉnh, bổ sung và cho phép thực hiện các dự án, công trình sử dụng đất năm 2018 do tỉnh Yên Bái ban hành