- 1 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3 Quyết định 326/QĐ-TTg năm 2022 về phân bổ chỉ tiêu Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, Kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Nghị quyết 64/NQ-CP năm 2022 thực hiện chính sách, pháp luật về công tác quy hoạch kể từ khi Luật Quy hoạch có hiệu lực thi hành và một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng và đẩy nhanh tiến độ lập quy hoạch thời kỳ 2021-2030; về việc hoàn thiện thủ tục, hồ sơ trình một số dự án luật do Chính phủ ban hành
- 5 Nghị quyết 61/2022/QH15 về tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021-2030 do Quốc hội ban hành
- 6 Nghị quyết 108/NQ-CP năm 2022 thực hiện Nghị quyết 61/2022/QH15 về tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 7 Nghị quyết 03/2023/NQ-HĐND thông qua điều chỉnh Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Thái Bình giai đoạn 2012-2020
- 8 Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2023 về điều chỉnh Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2009-2020
- 9 Quyết định 14/2023/QĐ-UBND kéo dài thời hạn thực hiện và điều chỉnh nội dung Quyết định 17/2012/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Lai Châu, giai đoạn 2011-2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30/NQ-HĐND | Vĩnh Phúc, ngày 20 tháng 7 năm 2023 |
VỀ VIỆC THÔNG QUA ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG TỈNH VĨNH PHÚC ĐẾN NĂM 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
KHOÁ XVII KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội về việc tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021-2030;
Căn cứ Nghị quyết số 64/NQ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2022 của Chính phủ về thực hiện chính sách, pháp luật về công tác quy hoạch kể từ khi Luật Quy hoạch có hiệu lực thi hành và một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng và đẩy nhanh tiến độ lập quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030; về việc hoàn thiện thủ tục, hồ sơ trình một số dự án luật;
Căn cứ Nghị quyết số 108/NQ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ về việc thực hiện Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội;
Căn cứ Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 09 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phân bổ chỉ tiêu Quy hoạch sử dụng đất Quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021 - 2050;
Xét Tờ trình số 209/TTr-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị thông qua Nghị quyết điều chỉnh Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2025; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều chỉnh đưa ra ngoài Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tại Nghị quyết số 51/NQ-HĐND ngày 18 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh với diện tích là 141,85 ha (trong đó 7,01 ha đất rừng đặc dụng; 8,05 ha đất rừng phòng hộ; 126,79 ha đất rừng sản xuất) thuộc địa bàn các huyện: Bình Xuyên, Lập Thạch, Sông Lô, Tam Đảo và thành phố Phúc Yên để triển khai thực hiện một số dự án quan trọng, cấp thiết.
(Có Phụ lục kèm theo)
1. Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc Khoá XVII, Kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2023 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| CHỦ TỊCH |
DIỆN TÍCH CÁC LOẠI RỪNG ĐƯA RA NGOÀI QUY HOẠCH BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG TỈNH VĨNH PHÚC ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 30/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc)
Đơn vị tính: ha
STT | Tên dự án | Tổng diện tích dự án | Tổng diện tích rừng và đất rừng điều chỉnh ra ngoài Quy hoạch Bảo vệ và phát triển rừng | Từ rừng đặc dụng | Từ rừng phòng hộ | Từ rừng sản xuất | Ghi chú | ||||||||
Cộng | Rừng tự nhiên | Rừng trồng | Đất rừng trồng chưa thành rừng | Cộng | Rừng tự nhiên | Rừng trồng | Đất rừng trồng chưa thành rừng | Cộng | Rừng trồng | Đất rừng trồng chưa thành rừng | |||||
| Cộng | 521,05 | 141,85 | 7,01 | 1,45 | 4,63 | 0,93 | 8,05 | 3,14 | 2,09 | 2,82 | 126,79 | 101,25 | 25,54 |
|
1 | Đường dây 500kV Lào Cai - Vĩnh Yên và mở rộng ngăn lộ 500kV tại trạm biến áp 500kV Vĩnh Yên (đoạn qua địa phận tỉnh Vĩnh Phúc) | 14,03 | 9,53 | 3,94 | 1,45 | 2,49 | - | 1,22 | 0,70 | 0,52 | - | 4,37 | 3,50 | 0,87 |
|
2 | Hạ tầng giao thông kết nối Vùng thủ đô trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc (Tuyến đường vành đai 5 - Thủ đô và đoạn tuyến đường ven chân núi Tam Đảo, kết nối giữa đường vành đai 5 với QL2B đến Tây Thiên, đi QL2C và Tuyên Quang) | 132,58 | 15,12 | 2,84 | - | 2,14 | 0,70 | 4,26 | - | 1,44 | 2,82 | 8,02 | 6,70 | 1,32 |
|
3 | Đường Tây Thiên - Tam Sơn, đoạn từ Tây Thiên đến cầu Hợp Lý và đoạn từ QL2C đến hồ Vân Trục | 32,57 | 4,34 | 0,23 | - | - | 0,23 | - | - | - | - | 4,11 | 1,89 | 2,22 |
|
4 | TBA 220kV Bá Thiện và Đường dây 220kV Việt Trì- Tam Dương - Bá Thiện | 9,80 | 0,12 | - | - | - | - | - | - | - | - | 0,12 | 0,09 | 0,03 |
|
5 | Đường từ Trung tâm y tế huyện Lập Thạch đến đê Tả Sông Lô | 11,29 | 0,13 | - | - | - | - | - | - | - | - | 0,13 | 0,05 | 0,08 |
|
6 | Tuyến đường du lịch đoạn từ ĐT 307 (Tân Lập) đi hồ Vân Trục huyện Sông Lô. | 5,65 | 1,24 | - | - | - | - | - | - | - | - | 1,24 | 0,56 | 0,68 |
|
7 | Đường dây và TBA 110KV Sơn Nam | 0,49 | 0,19 | - | - | - | - | - | - | - | - | 0,19 | 0,11 | 0,08 |
|
8 | Đường phòng hộ, cứu hộ rừng kết hợp đường giao thông (khu vực chùa Bảo Đài, huyện Lập Thạch) | 3,64 | 3,29 | - | - | - | - | - | - | - | - | 3,29 | 3,09 | 0,20 |
|
9 | Đường vành đai 2 vùng phía Tây đô thị Vĩnh Phúc, đoạn từ ĐT.306 đi ĐT.307 | 40,67 | 0,38 | - | - | - | - | - | - | - | - | 0,38 | 0,07 | 0,31 |
|
10 | Nghĩa Trang nhân dân huyện Lập Thạch | 40,57 | 30,80 | - | - | - | - | - | - | - | - | 30,80 | 28,78 | 2,02 |
|
11 | Công viên sinh thái Văn hóa Hồ Đồng Khoắm | 48,54 | 35,59 | - | - | - | - | 0,13 | - | 0,13 | - | 35,46 | 32,49 | 2,97 |
|
12 | Khu công nghiệp Thái Hoà - Liễn Sơn - Liên Hoà khu vực 2, giai đoạn 1 | 145,41 | 15,85 | - | - | - | - | - | - | - | - | 15,85 | 13,62 | 2,23 |
|
13 | Nhà máy xử lý rác thải tập trung huyện Lập Thạch | 6,70 | 5,63 | - | - | - | - | - | - | - | - | 5,63 | 5,18 | 0,45 |
|
14 | Thao trường huấn luyện tổng hợp của Ban Chỉ huy quân sự huyện Sông Lô/Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Vĩnh Phúc | 3,00 | 2,93 | - | - | - | - | - | - | - | - | 2,93 | 2,93 | - |
|
15 | Trại tạm giam của Công an tỉnh tại xã Minh Quang, huyện Tam Đảo | 14,88 | 13,69 | - | - | - | - | - | - | - | - | 13,69 | 1,61 | 12,08 |
|
16 | Trạm biến áp 500 kv Trung Mỹ và đường dây đấu nối | 8,73 | 0,58 | - | - | - | - | - | - | - | - | 0,58 | 0,58 | - |
|
17 | Chỉnh trang đường, bậc, khôi phục đường dạo khu du lịch Tam Đảo | 2,50 | 2,44 | - | - | - | - | 2,44 | 2,44 | - | - | - | - | - |
|
- 1 Nghị quyết 03/2023/NQ-HĐND thông qua điều chỉnh Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Thái Bình giai đoạn 2012-2020
- 2 Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2023 về điều chỉnh Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2009-2020
- 3 Quyết định 14/2023/QĐ-UBND kéo dài thời hạn thực hiện và điều chỉnh nội dung Quyết định 17/2012/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Lai Châu, giai đoạn 2011-2020