Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 23/NQ-HĐND

Thừa Thiên Huế, ngày 28 tháng 3 năm 2023

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG TỈNH THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN 2009 - 2020

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
KHÓA VIII, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ 10

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030;

Căn cứ Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 03 tháng 11 năm 2022 của Bộ Chính trị về Phát triển kinh tế xã hội và đảm bảo quốc phòng, an ninh vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải Trung Bộ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;

Căn cứ Nghị quyết số 131/NQ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về việc bổ sung các quy hoạch tại Phụ lục Danh mục các quy hoạch được tích hợp vào quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 59 của Luật Quy hoạch ban hành kèm theo Nghị quyết số 110/NQ-CP ngày 02/12/2019 của Chính phủ;

Căn cứ Nghị quyết số 108/NQ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030;

Căn cứ Nghị quyết số 143/NQ-CP ngày 04 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 10 năm 2022;

Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Lâm nghiệp;

Xét Tờ trình số 2507/TTr-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2009-2020; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Điều chỉnh Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2009-2020 với các nội dung chính như sau:

1. Quy hoạch cho mục đích sử dụng khác không phải lâm nghiệp để thực hiện 44 dự án với tổng diện tích rừng, đất rừng là 1.203,57 ha, bao gồm: 263,56 ha rừng phòng hộ; 4,22 ha rừng đặc dụng và 935,79 ha rừng sản xuất.

(Chi tiết các dự án tại phụ lục 1)

2. Tổng diện tích sau điều chỉnh quy hoạch: 316.643,44 ha. Trong đó:

- Quy hoạch ba loại rừng: 315.439,87 ha

+ Rừng phòng hộ: 84.548,68 ha

+ Rừng đặc dụng: 98.689,73 ha

+ Rừng sản xuất: 132.201,46 ha

- Quy hoạch ngoài ba loại rừng: 1.203,57 ha

+ Rừng phòng hộ: 263,56 ha

+ Rừng đặc dụng: 4,22 ha

+ Rừng sản xuất: 935,79 ha

(Chi tiết theo đơn vị hành chính thể hiện ở phụ lục 2)

3. Đối với diện tích 1.203,57 ha ngoài ba loại rừng chưa được phê duyệt chuyển mục đích sử dụng rừng thì quản lý theo quy chế quản lý rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh trong phạm vi, nhiệm vụ, quyền hạn giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khóa VIII, Kỳ họp chuyên đề lần thứ 10 thông qua ngày 28 tháng 3 năm 2023./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- UBTV Quốc hội, Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu;
- Các Bộ: TN&MT, NN&PTNT;
- Thường vụ Tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã và TP Huế;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- VP: LĐ và các CV;
- Lưu: VT, LT.

CHỦ TỊCH




Lê Trường Lưu

 

PHỤ LỤC 1.

DANH MỤC CÔNG TRÌNH/DỰ ÁN CÓ ẢNH HƯỞNG RỪNG, ĐẤT RỪNG ĐƯỢC QUY HOẠCH CHO MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG KHÁC
(Kèm theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 28 tháng 3 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)

Đơn vị tính: Ha

TT

Huyện/thị xã/thành phố - Dự án

Địa điểm

Rừng, đất rừng trong ba loại rừng theo Nghị quyết số 02/2016/NQ-HĐND ngày 08/4/2016

Rừng ngoài ba loại rừng

Tổng

Rừng tự nhiên

Rừng trồng

Đất chưa có rừng

Rừng tự nhiên

Rừng trồng

Huyện

RĐD

RPH

RSX

RĐD

RPH

RSX

RĐD

RPH

RSX

I

Huyện A Lưới

 

 

41,53

 

15,61

10,73

 

0,28

10,03

 

1,67

3,22

 

 

1

Đường từ Đồn Biên phòng Nhâm ra biên giới

A Lưới

Quảng Nhâm

12,33

 

11,33

0,89

 

 

0,01

 

0,08

0,02

 

 

2

Đường Biên phòng Hồng Trung ra biên giới

A Lưới

Trung Sơn

12,18

 

2,04

9,84

 

 

 

 

0,10

0,20

 

 

3

Đầu tư xây dựng đường Nam Đông - A Lưới (TL.74), tỉnh Thừa Thiên Huế (giai đoạn 3)

A Lưới

Hương Nguyên, A Roàng

3,366

 

2,231

 

 

 

0,522

 

0,539

0,075

0,260

0,02

4

Đất làm VLSL Cụm 2, thị trấn A Lưới, huyện A Lưới

A Lưới

Thị trấn A Lưới

10,60

 

 

 

 

 

8,06

 

 

2,54

 

 

5

Xử lý, cải tạo các điểm tiềm ẩn mất an toàn giao thông trên Quốc lộ 49

A Lưới

Hương Nguyên, Hồng Hạ, Phú Vinh, Sơn Thủy

3,05

 

 

 

 

0,28

1,44

 

0,95

0,38

 

0,01

II

Huyện Nam Đông

 

 

1,3562

 

0,4558

 

 

 

 

 

0,9004

 

 

 

1

Đầu tư xây dựng đường Nam Đông - A Lưới (TL.74), tỉnh Thừa Thiên Huế (giai đoạn 3)

Nam Đông

Hương Sơn, Thượng Quảng

1,3562

 

0,4558

 

 

 

 

 

0,9004

 

0,0105

 

III

Huyện Phú Lộc

 

 

598,93

 

 

 

 

12,46

501,40

 

13,92

71,15

 

 

1

Hồ Thủy Cam

Phú Lộc

Lộc Thủy

57,21

 

 

 

 

 

54,60

 

 

2,61

 

48,11

2

Khu dịch vụ du lịch nghỉ dưỡng Vinh Mỹ

Phú Lộc

Vinh Mỹ

34,91

 

 

 

 

6,99

19,23

 

0,18

8,51

 

 

3

Khu du lịch nghỉ dưỡng, phát triển thể chất kết hợp dịch vụ vui chơi, thể thao Lộc Bình

Phú Lộc

Lộc Bình, Vinh Hiền

161,70

 

 

 

 

5,47

129,45

 

13,74

13,04

 

4,79

4

Khu du lịch nghỉ dưỡng, sân golf Lăng Cô

Phú Lộc

Lộc Vĩnh

80,75

 

 

 

 

 

64,57

 

 

16,18

 

5,01

5

Khu nghỉ dưỡng huyền thoại Địa Trung Hải (phần mở rộng)

Phú Lộc

Lộc Vĩnh

10,21

 

 

 

 

 

10,21

 

 

 

 

 

6

Mỏ đất núi Mỏ Diều (vị trí 2)

Phú Lộc

Lộc Thủy

19,56

 

 

 

 

 

19,56

 

 

 

 

 

7

Trường bắn biển BCHQS tỉnh Thừa Thiên Huế/QK4 (địa bàn xã Vinh Mỹ)

Phú Lộc

Vinh Mỹ

24,19

 

 

 

 

 

23,76

 

 

0,42

 

 

8

Khai thác đất làm VLSL xã Lộc Bổn, huyện Phú Lộc

Phú Lộc

Lộc Bồn

12,05

 

 

 

 

 

12,05

 

 

 

 

 

9

Đường trục chính trong khu công nghiệp La Sơn

Phú Lộc

Lộc Sơn

0,00

 

 

 

 

 

0,00

 

 

 

 

0,64

10

Khu du lịch Suối Voi

Phú Lộc

Lộc Tiến

34,54

 

 

 

 

 

30,95

 

 

3,59

 

5,92

11

Khu du lịch Sinh thái Bãi Cả

Phú Lộc

Thị trấn Lăng Cô

110,68

 

 

 

 

 

91,31

 

 

19,37

 

 

12

Khai thác đá làm vật liệu xây dựng thông thường - Mỏ đá Tam Lộc

Phú Lộc

Lộc Tiến

3,74

 

 

 

 

 

2,12

 

 

1,62

 

1,51

13

Trạm biến áp 220kV Chân Mây và đường dây đấu nối

Phú Lộc

Lộc Tiến

2,60

 

 

 

 

 

2,49

 

 

0,11

 

 

14

Dự án Khu du lịch sinh thái Suối Tiên

Phú Lộc

Lộc Thủy

3,61

 

 

 

 

 

3,10

 

 

0,51

 

8,66

15

Mỏ đất núi Cảnh Dương

Phú Lộc

Lộc Thủy

43,18

 

 

 

 

 

38,00

 

 

5,18

 

0,25

IV

Huyện Phú Vang

 

 

128,66

 

 

 

 

51,47

68,39

 

5,70

3,10

 

 

1

Trường bắn biển BCHQS tỉnh Thừa Thiên Huế/QK4 (địa bàn xã Vinh An)

Phú Vang

Vinh An

71,49

 

 

 

 

 

68,39

 

 

3,10

 

2,95

2

Khu dân cư và khu du lịch nghỉ dưỡng Phú Diên 1

Phú Vang

Phú Diên

16,13

 

 

 

 

12,51

 

 

3,62

 

 

 

3

Khu dân cư và khu du lịch nghỉ dưỡng Phú Diên 2

Phú Vang

Phú Diên

26,13

 

 

 

 

24,05

 

 

2,08

 

 

1,74

4

Khu du lịch nghỉ dưỡng cao cấp Phú Diên 3

Phú Vang

Phú Diên

14,91

 

 

 

 

14,91

 

 

 

 

 

0,34

V

Huyện Phong Điền

 

 

213,23

 

3,87

 

 

7,39

139,44

 

23,62

38,91

 

 

1

Đầu tư xây dựng hạ tầng Cụm công nghiệp Điền Lộc 1

Phong Điền

Xã Điền Lộc

0,52

 

 

 

 

0,52

 

 

 

 

 

 

2

Đầu tư xây dựng hạ tầng Cụm công nghiệp Điền Lộc 2

Phong Điền

Xã Điền Lộc

19,00

 

 

 

 

0,00

11,06

 

 

7,94

 

2,63

3

Nhà ở xã hội

Phong Điền

Phong Hiền

17,18

 

 

 

 

3,27

4,93

 

8,98

 

 

 

4

Đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng Khu công nghiệp Phong Điền - Viglacera

Phong Điền

TT Phong Điền, Phong Hòa

0,00

 

 

 

 

 

0,00

 

 

 

 

65,66

5

Mỏ đá sét tại khu vực Phong Mỹ, huyện Phong Điền

Phong Điền

Phong Mỹ

23,06

 

 

 

 

 

21,08

 

 

1,98

 

0,5

6

Mỏ đá sét tại khu vực Phong Xuân và Phong An, huyện Phong Điền

Phong Điền

Xã Phong An

0,00

 

 

 

 

 

0,00

 

 

 

 

12,26

7

Đất làm VLSL Đồi Kiền Kiền, xã Phong Thu, huyện Phong Điền

Phong Điền

Phong Thu

38,80

 

 

 

 

 

36,55

 

 

2,25

 

10,68

8

Khu phức hợp nghỉ dưỡng và sân golf Điền Hòa

Phong Điền

Điền Hòa

89,24

 

 

 

 

 

64,61

 

 

24,63

 

 

9

Hạ tầng vùng nuôi trồng thủy sản tập trung huyện Phong Điền

Phong Điền

Điền Hòa, Phong Hải

4,49

 

 

 

 

0,84

1,21

 

0,33

2,11

 

2,67

10

Nâng cấp, sửa chữa hồ chứa nước Hòa Mỹ

Phong Điền

Phong Mỹ, Phong Xuân

20,94

 

3,87

 

 

2,76

 

 

14,31

 

 

0,37

VI

Huyện Quảng Điền

 

 

22,30

 

 

 

 

8,95

3,98

 

3,77

5,60

 

 

1

Đường trục chính trong Khu công nghiệp Quảng Vinh

Quảng Điền

Quảng Vinh

0,00

 

 

 

 

 

0,00

 

 

 

 

0,08

2

Khu du lịch nghỉ dưỡng sinh thái và khu dân cư An Lộc

Quảng Điền

Quảng Công

21,28

 

 

 

 

8,64

3,98

 

3,06

5,60

 

1,82

3

Đường giao thông Hải Thành - Cương Gián, xã Quảng Công

Quảng Điền

Quảng Công

1,02

 

 

 

 

0,31

 

 

0,71

 

 

 

VII

Thành phố Huế

 

 

32,84

 

 

 

4,00

18,93

6,19

 

3,72

 

 

 

1

Dự án khu đô thị kết hợp du lịch nghỉ dưỡng sinh thái cao cấp Hải Dương

TP Huế

Hải Dương

22,65

 

 

 

 

18,93

 

 

3,72

 

 

 

2

Đá làm VLXDTT thôn Liên Bằng, xã Hương Thọ

TP. Huế

Hương Thọ

6,19

 

 

 

 

 

6,19

 

 

 

 

0,47

3

Công trình TP1_CH6

TP. Huế

Phường An Tây

4,00

 

 

 

4,00

 

 

 

 

 

 

1,07

4

Xử lý, cải tạo các điểm tiềm ẩn mất an toàn giao thông trên Quốc lộ 49

TP. Huế

Hương Thọ

0,00

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0,27

VIII

Thị xã Hương Thủy

 

 

163,58

 

 

 

0,14

77,10

70,68

0,08

13,55

2,03

 

 

1

Cụm công nghiệp Thủy Phương 2

Hương Thủy

Thủy Phương

61,94

 

 

 

 

51,50

0,22

 

9,63

0,59

 

0,17

2

Khu nhà ở và dịch vụ thương mại hỗ trợ cụm công nghiệp

Hương Thủy

Thủy Phương

31,45

 

 

 

 

25,60

0,63

 

3,92

1,30

 

0,06

3

Hạ tầng kỹ thuật Khu nghĩa trang xã Thủy Phù (giai đoạn 2)

Hương Thủy

 

4,04

 

 

 

 

 

4,03

 

 

0,01

 

0,1

4

Công trình TP1_CH6

Hương Thủy

Phường Thủy Dương

0,22

 

 

 

0,14

 

 

0,08

 

 

 

 

5

Đất làm VLSL Khu vực vùng đồi 1, phường Thủy Phương, thị xã Hương Thủy

Hương Thủy

Thủy Phương

12,53

 

 

 

 

 

12,49

 

 

0,04

 

 

6

Đất làm VLSL Khu vực vùng đồi 2, phường Thủy Phương, thị xã Hương Thủy

Hương Thủy

Thủy Phương

53,40

 

 

 

 

 

53,31

 

 

0,09

 

3,51

IX

Thị xã Hương Trà

 

 

1,15

 

 

 

 

0,20

0,80

 

 

0,15

 

 

1

Xử lý, cải tạo các điểm tiềm ẩn mất an toàn giao thông trên Quốc lộ 49

Hương Trà

Bình Tiến

1,15

 

 

 

 

0,20

0,80

 

 

0,15

 

1,23

 

Tổng cộng có 44 dự án

 

 

1.203,57

 

19,93

10,73

4,14

176,79

800,91

0,08

66,85

124,16

 

 

 

PHỤ LỤC 2.

HIỆN TRẠNG RỪNG VÀ BA LOẠI RỪNG SAU ĐIỀU CHỈNH PHÂN THEO ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 28 tháng 3 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)

Đơn vị tính: Ha

TT

Huyện/Thị xã/TP Huế

Phòng hộ

Đặc dụng

Sản xuất

Tổng cộng

RTN

RT

CCR

Tổng

RTN

RT

CCR

Tổng

RTN

RT

CCR

Tổng

1

A Lưới

35.039,27

1.001,07

3.484,15

39.524,48

14.776,96

53,04

1.288,77

16.118,77

25.477,78

9.917,03

7.350,08

42.744,90

98.388,15

2

Nam Đông

7.999,17

197,98

218,45

8.415,60

29.502,04

 

429,22

29.931,26

10.127,75

6.049,71

1.465,06

17.642,52

55.989,38

3

Phú Lộc

1.338,53

702,99

348,08

2.389,60

15.981,26

936,98

405,39

17.323,63

2.404,71

13.298,15

1.428,43

17.131,30

36.844,52

4

Phú Vang

28,75

194,92

70,88

294,55

 

 

 

0,00

20,05

292,10

484,28

796,43

1.090,98

5

Phong Điền

4.322,08

941,28

2.270,40

7.533,76

30.989,56

840,23

2.783,55

34.613,34

5.617,52

12.871,25

3.577,76

22.066,53

64.213,63

6

Quảng Điền

 

89,37

169,09

258,46

 

 

 

0,00

 

350,78

450,63

801,41

1.059,87

7

Thành phố Huế

42,90

988,49

58,17

1.089,56

82,58

489,29

71,92

643,79

14,94

4.787,95

128,15

4.931,04

6.664,39

8

Hương Thủy

10.362,06

3.048,54

1.536,54

14.947,14

 

37,51

21,43

58,94

2.146,31

8.300,03

1.917,52

12.363,86

27.369,94

9

Hương Trà

6.486,01

2.175,91

1.433,60

10.095,52

 

 

 

0,00

1.934,83

10.496,88

1.291,77

13.723,48

23.819,00

 

Tổng cộng

65.618,77

9.340,54

9.589,36

84.548,68

91.332,40

2.357,05

5.000,28

98.689,73

47.743,89

66.363,88

18.093,68

132.201,46

315.439,87

Ghi chú

- CCR: Chưa có rừng

- RT: Rừng trồng

- RTN: Rừng tự nhiên