- 1 Quyết định 1486/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Thái Bình, tỉnh Thái Bình đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Quyết định 326/QĐ-TTg năm 2022 về phân bổ chỉ tiêu Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, Kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Nghị quyết 108/NQ-CP năm 2022 thực hiện Nghị quyết 61/2022/QH15 về tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 4 Công văn 5561/BNN-TCLN năm 2022 thực hiện Nghị quyết 61/2022/QH15 tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021-2030 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 1 Thông tư 05/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4 Luật Quy hoạch 2017
- 5 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 6 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7 Nghị quyết 61/2022/QH15 về tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021-2030 do Quốc hội ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2023/NQ-HĐND | Thái Bình, ngày 15 tháng 3 năm 2023 |
THÔNG QUA ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG TỈNH THÁI BÌNH GIAI ĐOẠN 2012 - 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
KHÓA XVII KỲ HỌP ĐỂ GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC PHÁT SINH ĐỘT XUẤT
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Thực hiện Nghị quyết số 108/NQ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội về tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021-2030;
Thực hiện Quyết định số 1486/QĐ-TTg ngày 28 tháng 10 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Thái Bình, tỉnh Thái Bình đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2050;
Thực hiện Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 09 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phân bổ chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050, Kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021 - 2025;
Thực hiện Văn bản số 5561/BNN-TCLN ngày 22 tháng 8 năm 2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc thực hiện Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội;
Thực hiện Thông báo Kết luận số 620-TB/TU ngày 10 tháng 3 năm 2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về chủ trương điều chỉnh Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Thái Bình;
Xét Tờ trình số 23/TTr-UBND ngày 13 tháng 3 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị thông qua điều chỉnh Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Thái Bình giai đoạn 2012 - 2020; Báo cáo thẩm tra số 09/BC-HĐND ngày 14 tháng 3 năm 2023 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
1. Điều chỉnh quy mô đất lâm nghiệp tỉnh Thái Bình, với diện tích sau điều chỉnh là 5.058,2 ha, trong đó:
a) Đất có rừng: | 2.958,4 ha; gồm: |
- Rừng trồng trang: | 431,1 ha. |
- Rừng trồng bần: | 1.043,4 ha. |
- Rừng hỗn giao: | 1.460,2 ha. |
- Rừng trồng phi lao: | 21,6 ha. |
- Rừng trồng sú: | 2,1 ha. |
b) Đất chưa có rừng: | 2.099,8 ha; gồm: |
- Đất bãi triều: | 2.083,9 ha. |
- Đất bãi cát: | 9,3 ha. |
- Đất hành lang bảo vệ đê biển: | 6,6 ha. |
(Có Phụ lục chi tiết kèm theo)
2. Các nội dung khác giữ nguyên theo Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Thái Bình giai đoạn 2012 - 2020.
1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết theo đúng quy định của pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình khóa XVII Kỳ họp để giải quyết công việc phát sinh đột xuất thông qua ngày 15 tháng 3 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày 27 tháng 3 năm 2023./.
| CHỦ TỊCH |
ĐIỀU CHỈNH QUY MÔ ĐẤT LÂM NGHIỆP TỈNH THÁI BÌNH
(Kèm theo Nghị quyết số 03/2023/NQ-HĐND ngày 15 tháng 3 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: Ha
STT | Hạng mục | Quy mô đất lâm nghiệp sau điều chỉnh | ||||||
Tổng | Tiền Hải | Thái Thụy | ||||||
Cộng | Đặc dụng | Phòng hộ | Cộng | Đặc dụng | Phòng hộ | |||
| Tổng | 5.058,2 | 1.569,80 | 635,33 | 934,47 | 3.488,39 | 1.612,88 | 1.875,51 |
I | Đất có rừng | 2.958,4 | 763,40 | 348,92 | 414,48 | 2.194,93 | 1.063,49 | 1.131,44 |
1 | Rừng trồng trang | 431,1 | 65,16 | 35,06 | 30,10 | 365,84 | 78,69 | 287,15 |
2 | Rừng trồng bần | 1.043,4 | 220,53 | 116,81 | 103,72 | 822,83 | 482,37 | 340,46 |
3 | Rừng hỗn giao | 1.460,2 | 454,17 | 197,05 | 257,12 | 1.006,05 | 502,43 | 503,62 |
4 | Rừng trồng phi lao | 21,6 | 21,40 |
| 21,40 | 0,21 |
| 0,21 |
5 | Rừng trồng sú | 2,1 | 2,14 |
| 2,14 |
|
|
|
II | Đất chưa có rừng | 2.099,8 | 806,40 | 286,41 | 519,99 | 1.293,46 | 549,39 | 744,07 |
1 | Đất bãi triều | 2.083,9 | 797,34 | 286,41 | 510,93 | 1.286,59 | 548,00 | 738,59 |
2 | Đất bãi cát | 9,3 | 9,06 |
| 9,06 | 0,24 |
| 0,24 |
3 | Hành lang bảo vệ đê biển | 6,6 |
|
|
| 6,63 | 1,39 | 5,24 |
- 1 Quyết định 2669/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020
- 2 Quyết định 23/QĐ-UBND năm 2023 Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Ninh Bình
- 3 Quyết định 218/QĐ-UBND năm 2023 sửa đổi Điều 20 Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 4012/QĐ-UBND
- 4 Quyết định 120/QĐ-UBND năm 2023 về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Bình Định
- 5 Nghị quyết 37/2023/NQ-HĐND về kéo dài và sửa đổi mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng của tỉnh quy định tại Nghị quyết 19/2012/NQ-HĐND do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 6 Nghị quyết 23/NQ-HĐND năm 2023 về điều chỉnh Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2009-2020
- 7 Nghị quyết 03/NQ-HĐND năm 2023 về điều chỉnh quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Khánh Hòa
- 8 Nghị quyết 04/NQ-HĐND năm 2023 thông qua Quy hoạch tỉnh Khánh Hòa thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 9 Nghị quyết 14/NQ-HĐND năm 2023 thông qua Quy hoạch tỉnh Bắc Kạn thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 10 Nghị quyết 12/2023/NQ-HĐND sửa đổi Điểm 3.1, Khoản 3 Điều 1 Nghị quyết 09/2013/NQ-HĐND về thông qua Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Kon Tum giai đoạn 2011-2020
- 11 Quyết định 23/2023/QĐ-UBND sửa đổi Điểm 3.1, Khoản 3, Điều 1 Quyết định 34/2013/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Kon Tum giai đoạn 2011-2020
- 12 Quyết định 14/2023/QĐ-UBND kéo dài thời hạn thực hiện và điều chỉnh nội dung Quyết định 17/2012/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Lai Châu, giai đoạn 2011-2020
- 13 Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2023 thông qua điều chỉnh Quy hoạch Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2025