- 1 Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND về khuyến khích phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao và nông nghiệp hữu cơ; khuyến khích liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị, giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030
- 2 Quyết định 1804/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Quyết định 861/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Nghị quyết 137/NQ-HĐND năm 2021 về Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 của tỉnh Quảng Trị
- 5 Quyết định 353/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Danh sách huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Nghị quyết 21/2022/NQ-HĐND quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương, vốn đối ứng ngân sách địa phương và cơ chế hỗ trợ thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 7 Nghị quyết 23/2022/NQ-HĐND quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 8 Nghị quyết 22/2022/NQ-HĐND quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ nguồn ngân sách nhà nước trung hạn và hàng năm thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 1 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2 Luật Đầu tư công 2019
- 3 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4 Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 5 Nghị quyết 517/NQ-UBTVQH15 về phân bổ ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 và năm 2022 cho các bộ, cơ quan trung ương và địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 6 Quyết định 652/QĐ-TTg năm 2022 về giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 cho các địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Quyết định 653/QĐ-TTg về giao dự toán ngân sách trung ương năm 2022 thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND về khuyến khích phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao và nông nghiệp hữu cơ; khuyến khích liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị, giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030
- 9 Quyết định 1804/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10 Quyết định 861/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11 Nghị quyết 137/NQ-HĐND năm 2021 về Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 của tỉnh Quảng Trị
- 12 Quyết định 353/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Danh sách huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13 Nghị quyết 21/2022/NQ-HĐND quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương, vốn đối ứng ngân sách địa phương và cơ chế hỗ trợ thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 14 Nghị quyết 23/2022/NQ-HĐND quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 15 Nghị quyết 22/2022/NQ-HĐND quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ nguồn ngân sách nhà nước trung hạn và hàng năm thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30/NQ-HĐND | Quảng Trị, ngày 29 tháng 6 năm 2022 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13/6/2019;
Căn cứ Nghị quyết số 517/NQ-UBTVQH15 ngày 22/5/2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc phân bổ ngân sách trung ương giai đoạn 2021 - 2025 và năm 2022 cho các bộ, cơ quan trung ương và địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021 - 2025 cho các địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia và Quyết định số 653/QĐ-TTg ngày 28/5/2022 về việc giao dự toán ngân sách trung ương năm 2022 thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Xét Tờ trình số 108/TTr-UBND ngày 22/6/2022 của UBND tỉnh về việc đề nghị phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển ngân sách trung ương 5 năm giai đoạn 2021 - 2025 và năm 2022 thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Kế hoạch vốn đầu tư phát triển ngân sách trung ương 5 năm giai đoạn 2021 - 2025 và năm 2022 thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia như sau:
1. Vốn ngân sách Trung ương: Kế hoạch vốn đầu tư phát triển ngân sách trung ương 5 năm giai đoạn 2021 - 2025 và năm 2022 thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia được Thủ tướng Chính phủ giao cho tỉnh Quảng Trị tại Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28/5/2022 và Quyết định số 653/QĐ-TTg ngày 28/5/2022 là: 1.501.025 triệu đồng, trong đó:
a) Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025:
- Tổng vốn kế hoạch 2021 - 2025 là 735.782 triệu đồng,
- Kế hoạch năm 2022 là 150.630 triệu đồng.
(Chi tiết theo Phụ lục 1.A, 1.B)
b) Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025:
- Tổng vốn kế hoạch 2021 - 2025 là 362.173 triệu đồng,
- Kế hoạch năm 2022 là 123.622 triệu đồng.
(Chi tiết theo Phụ lục 2.A, 2.B)
c) Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025:
- Tổng vốn kế hoạch 2021 - 2025 là 403.070 triệu đồng,
- Kế hoạch năm 2021-2022 là 141.240 triệu đồng,
(Chi tiết theo Phụ lục 3.A, 3.B)
2. Vốn đối ứng ngân sách tỉnh:
a) Vốn đối ứng thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững đã được bố trí tại Nghị quyết số 137/NQ-HĐND ngày 30/8/2021 của HĐND tỉnh cho các công trình, dự án phù hợp với đối tượng, phạm vi, mục tiêu, nhiệm vụ của các chương trình, cụ thể:
- Bố trí vốn đối ứng cho Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi là: 152.400 triệu đồng (Chi tiết theo phụ lục 1.C);
- Bố trí vốn đối ứng cho Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững là: 97.714 triệu đồng (Chi tiết theo phụ lục 2.C).
b) Vốn đối ứng thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới: giai đoạn 2021 - 2025, ngân sách tỉnh bố trí tối thiểu 280.000 triệu đồng (riêng giai đoạn 2023-2025 mỗi năm bố trí tối thiểu 70.000 triệu đồng) để đối ứng thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới. Hỗ trợ 09 xã miền núi, mỗi xã 4.000 triệu đồng trong giai đoạn 2022-2025. Nội dung thực hiện theo điểm a khoản 3 Điều 4 Nghị quyết số 21/2022/NQ-HĐND ngày 31/5/2022 của HĐND tỉnh (chi tiết theo Phụ lục 3.C).
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực HĐND tỉnh, các Ban của HĐND, các Tổ đại biểu HĐND và đại biểu HĐND tỉnh phối hợp với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được HĐND tỉnh Quảng Trị, khóa VIII, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 29 tháng 6 năm 2022 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
BẢNG PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NSTW 5 NĂM 2021-2025 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG PHÁT TRIỂN KT-XH VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 30/NQ-HĐND ngày 29 tháng 6 năm 2022 của HĐND tỉnh Quảng Trị)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Chỉ tiêu | Tổng vốn đầu tư phát triển 5 năm 2021-2025 | Trong đó: | Ghi chú | ||||||
Phân bổ cho huyện | Phân bổ cho Sở, ban, ngành (Ban Dân tộc) | |||||||||
Tổng số phân bổ huyện | Hướng Hóa | Đakrông | Cam Lộ | Gio Linh | Vĩnh Linh | |||||
| TỔNG SỐ | 735.782 | 726.576 | 364.665 | 281.963 | 3.089 | 25.614 | 51.245 | 9.206 |
|
I | Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt | 166.394 | 166.394 | 88.490 | 54.604 | 1.656 | 12.942 | 8.702 |
|
|
II | Dự án 2:Quy hoạch sắp xếp, bố trí ổn định dân cư những nơi cần thiết | 81.769 | 81.769 | 28.160 | 44.628 |
|
| 8.981 |
|
|
III | Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi và các đơn vị sự nghiệp công lĩnh vực dân tộc | 334.571 | 334.571 | 174.183 | 124.312 | 1.433 | 10.443 | 24.200 |
|
|
- | Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi (ưu tiên các xã, thôn đặc biệt khó khăn, gồm: huyện Hướng Hóa có 14 xã và 11 thôn; huyện Đakrông có 11 xã và 02 thôn; huyện Cam Lộ có 01 thôn; huyện Gio Linh có 01 xã; huyện Vĩnh Linh có 02 xã và 02 thôn) | 334.571 | 334.571 | 174.183 | 124.312 | 1.433 | 10.443 | 24.200 |
|
|
IV | Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực | 44.816 | 44.816 | 20.174 | 16.188 |
|
| 8.454 |
|
|
- | Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số | 44.816 | 44.816 | 20.174 | 16.188 | 0 | 0 | 8.454 |
|
|
V | Dự án 6: Bảo tồn, phát huy gía trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch | 95.080 | 95.080 | 51.742 | 40.712 | 0 | 2.101 | 525 |
|
|
VI | Dự án 10:Truyền thông, tuyên truyền vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện các chương trình | 13.152 | 3.946 | 1.916 | 1.519 | 0 | 128 | 383 | 9.206 |
|
- | Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi | 13.152 | 3.946 | 1.916 | 1.519 |
| 128 | 383 | 9.206 |
|
Ghi chú: - Vốn bố trí cho từng dự án thành phần và tiểu dự án thành phần được xây dựng trên cơ sở nội dung Chính phủ trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội tại các Tờ trình: số 134/TTr-CP ngày 19/4/2022 và số 194/TTr-CP ngày 21/5/2022;
- Vốn phân bổ cho các Sở, ngành, đơn vị và UBND các huyện, thị xã, thành phố theo từng dự án thành phần và tiểu dự án thành phần thực hiện theo quy định Nghị quyết số 22/2022/NQ-HĐND ngày 31/5/2022 của HĐND tỉnh.
BẢNG PHÂN BỔ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NSTW NĂM 2022 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG PHÁT TRIỂN KT-XH VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 30/NQ-HĐND ngày 29 tháng 6 năm 2022 của HĐND tỉnh Quảng Trị)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Chỉ tiêu | Tổng vốn kế hoạch năm 2022 | Trong đó: | Ghi chú | |||||||||||||||
Phân bổ cho huyện | Phân bổ cho Sở, ban, ngành (Ban Dân tộc) | ||||||||||||||||||
Tổng vốn phân bổ huyện | Hướng Hóa | Đakrông | Cam Lộ | Gio Linh | Vĩnh Linh | ||||||||||||||
| TỔNG SỐ | 150.630 | 148.973 | 74.262 | 56.726 | 737 | 6.644 | 10.604 | 1.657 |
| |||||||||
I | Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt | 48.097 | 48.097 | 25.578 | 15.783 | 479 | 3.741 | 2.516 |
|
| |||||||||
II | Dự án 2:Quy hoạch sắp xếp, bố trí ổn định dân cư những nơi cần thiết | 14.718 | 14.718 | 5.069 | 8.033 |
|
| 1.616 |
|
| |||||||||
III | Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi và các đơn vị sự nghiệp công lĩnh vực dân tộc | 60.223 | 60.223 | 31.353 | 22.376 | 258 | 1.880 | 4.356 |
|
| |||||||||
- | Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi (ưu tiên các xã, thôn đặc biệt khó khăn, gồm: huyện Hướng Hóa có 14 xã và 11 thôn; huyện Đakrông có 11 xã và 02 thôn; huyện Cam Lộ có 01 thôn; huyện Gio Linh có 01 xã; huyện Vĩnh Linh có 02 xã và 02 thôn) | 60.223 | 60.223 | 31.353 | 22.376 | 258 | 1.880 | 4.356 |
|
| |||||||||
IV | Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực | 8.067 | 8.067 | 3.631 | 2.914 |
|
| 1.522 |
|
| |||||||||
- | Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số | 8.067 | 8.067 | 3.631 | 2.914 |
|
| 1.522 |
|
| |||||||||
V | Dự án 6: Bảo tồn, phát huy gía trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch | 17.158 | 17.158 | 8.286 | 7.347 |
| 1.000 | 525 |
|
|
| ||||||||
VI | Dự án 10:Truyền thông, tuyên truyền vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện các chương trình | 2.367 | 710 | 345 | 273 |
| 23 | 69 | 1.657 |
|
| ||||||||
- | Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi | 2.367 | 710 | 345 | 273 |
| 23 | 69 | 1.657 |
|
| ||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: - Vốn bố trí cho từng dự án thành phần và tiểu dự án thành phần được xây dựng trên cơ sở nội dung Chính phủ trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội tại các Tờ trình: số 134/TTr-CP ngày 19/4/2022 và số 194/TTr-CP ngày 21/5/2022;
- Vốn phân bổ cho các Sở, ngành, đơn vị và UBND các huyện, thị xã, thành phố theo từng dự án thành phần và tiểu dự án thành phần thực hiện theo quy định Nghị quyết số 22/2022/NQ-HĐND ngày 31/5/2022 của HĐND tỉnh.
BỐ TRÍ VỐN ĐỐI ỨNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Các công trình đã được cân đối vốn trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 tại Nghị quyết số 137/NQ-HĐND ngày 30/8/2021)
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 30/NQ-HĐND ngày 29 tháng 6 năm 2022 của HĐND tỉnh Quảng Trị)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Danh mục dự án | Kế hoạch vốn đối ứng giai đoạn 2021 - 2025 | Ghi chú |
| TỔNG SỐ | 152.400 |
|
1 | Giáo dục - đào tạo |
|
|
- | Hỗ trợ đầu tư cho giáo dục đào tạo huyện Hướng Hóa | 25.500 |
|
- | Hỗ trợ đầu tư cho giáo dục đào tạo huyện Đakrông | 21.900 |
|
- | Dự án thành phần 2: Nâng cấp cơ sở vật chất các đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo trên địa bàn: Huyện Đakrông, huyện Hướng Hóa thuộc dự án: Đầu tư nâng cấp cơ sở vật chất các đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo | 27.700 |
|
- | Trường PTDT BT TH&THCS Hướng Lập, hạng mục: Nhà học bộ môn và chức năng | 5.000 |
|
- | Trường PTDT BT TH&THCS Ba Tầng, hạng mục: Nhà học bộ môn và chức năng | 5.000 |
|
- | Trường PTDTBT THCS Tà Long, hạng mục: Nhà hiệu bộ | 3.000 |
|
- | Trường phổ thông dân tộc nội trú huyện Vĩnh Linh, hạng mục: Nhà nội trú | 10.000 |
|
- | Trường PTDT bán trú Tiểu học Vĩnh Hà; Hạng mục: Nhà 2 tầng, 6 phòng học bộ môn và các hạng mục phụ trợ | 5.000 |
|
- | Trường PTDT Nội trú Gio Linh; hạng mục: xây mới nhà ở nội trú, cải tạo sửa chữa nhà học 2 tầng và chỉnh trang khuôn viên | 11.500 |
|
2 | Giao thông |
|
|
- | Xây dựng cầu vượt lũ trên tuyến đường tỉnh ĐT.586 qua địa bàn huyện Hướng Hóa | 21.800 |
|
3 | Thương mại, dịch vụ |
|
|
- | Nâng cấp, mở rộng chợ Tân Long, huyện Hướng Hóa | 3.000 |
|
4 | Y tế |
|
|
- | Cải tạo, nâng cấp Trung tâm y tế huyện Hướng Hóa | 7.000 |
|
- | Cơ sở khám chữa bệnh tại thôn Cù Bai, xã Hướng Lập, huyện Hướng Hóa | 2.000 |
|
- | Trạm y tế xã Vĩnh Khê, huyện Vĩnh Linh; Hạng mục: xây mới nhà 2 tầng và các hạng mục phụ trợ | 4.000 |
|
BẢNG PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NSTW 5 NĂM 2021-2025 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 30/NQ-HĐND ngày 29 tháng 6 năm 2022 của HĐND tỉnh Quảng Trị)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Chỉ tiêu | Tổng vốn đầu tư phát triển 5 năm 2021-2025 | Trong đó: | |||||||||||||||
Phân bổ cho huyện | Phân bổ Sở, ngành, đơn vị | |||||||||||||||||
Tổng số phân bổ huyện | Trong đó | Tổng vốn phân bổ Sở, ngành, đơn vị | Trong đó | |||||||||||||||
Hướng Hóa | Đakrông | Cam Lộ | Gio Linh | Vĩnh Linh | Triệu Phong | Hải Lăng | Cồn Cỏ | Đông Hà | TX Quảng Trị | Sở LĐ- TB và XH | Trường trung cấp nghề GTVT | Trường Cao đẳng Kỹ thuật | Trường Cao đẳng Y tế | |||||
| TỔNG SỐ | 362.173 | 343.998 | 11.500 | 199.598 | 5.500 | 22.200 | 8.000 | 7.500 | 37.700 | 45.000 | 4.000 | 3.000 | 18.175 | 3.281 | 2.000 | 7.894 | 5.000 |
I | Dự án 1. Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo, các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo | 278.098 | 278.098 | 0 | 188.098 | 0 | 15.000 | 0 | 0 | 30.000 | 45.000 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Tiểu dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo | 278.098 | 278.098 | 0 | 188.098 | 0 | 15.000 | 0 | 0 | 30.000 | 45.000 |
|
|
|
|
|
|
|
| Huyện nghèo | 188.098 | 188.098 |
| 188.098 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Xã ĐBKK vùng bãi ngang (gồm: xã Gio Hải huyện Gio Linh; xã Hải An, xã Hải Khê huyện Hải Lăng; huyện đảo Cồn Cỏ) | 90.000 | 90.000 |
|
|
| 15.000 |
|
| 30.000 | 45.000 |
|
|
|
|
|
|
|
II | Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững | 84.075 | 65.900 | 11.500 | 11.500 | 5.500 | 7.200 | 8.000 | 7.500 | 7.700 | - | 4.000 | 3.000 | 18.175 | 3.281 | 2.000 | 7.894 | 5.000 |
- | Tiểu dự án 1: Phát triển giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn | 73.294 | 58.400 | 10.000 | 10.000 | 5.500 | 6.200 | 6.500 | 6.500 | 6.700 |
| 4.000 | 3.000 | 14.894 |
| 2.000 | 7.894 | 5.000 |
- | Tiểu dự án 2: Hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng | 0 | 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - |
|
|
|
|
- | Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững | 10.781 | 7.500 | 1.500 | 1.500 |
| 1.000 | 1.500 | .000 | 1.000 |
|
|
| 3.281 | 3.281 |
|
|
|
Ghi chú: - Vốn bố trí cho từng dự án thành phần và tiểu dự án thành phần được xây dựng trên cơ sở nội dung Chính phủ trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội tại các Tờ trình: số 134/TTr-CP ngày 19/4/2022 và số 194/TTr-CP ngày 21/5/2022;
- Vốn phân bổ cho các Sở, ngành, đơn vị và UBND các huyện, thị xã, thành phố theo từng dự án thành phần và tiểu dự án thành phần thực hiện theo quy định Nghị quyết số 23/2022/NQ-HĐND ngày 31/5/2022 của HĐND tỉnh.
BẢNG PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NSTW NĂM 2022 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 30/NQ-HĐND ngày 29 tháng 6 năm 2022 của HĐND tỉnh Quảng Trị)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Chỉ tiêu | Tổng vốn đầu tư phát triển năm 2022 | Trong đó: | |||||||||||||||
Phân bổ cho huyện | Phân bổ Sở, ngành, đơn vị | |||||||||||||||||
Tổng số phân bổ huyện | Trong đó | Tổng vốn phân bổ Sở, ngành, đơn vị | Trong đó | |||||||||||||||
Hướng Hóa | Đakrông | Cam Lộ | Gio Linh | Vĩnh Linh | Triệu Phong | Hải Lăng | Cồn Cỏ | Đông Hà | TX Quảng Trị | Sở LĐ- TB và XH | Trường trung cấp nghề GTVT | Trường Cao đẳng Kỹ thuật | Trường Cao đẳng Y tế | |||||
A | VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN | 123.622 | 123.622 | 4.000 | 69.634 | 2.488 | 8.500 | 3.000 | 3.000 | 15.000 | 18.000 |
|
|
|
|
|
|
|
I | Dự án 1. Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo, các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo | 100.700 | 100.700 | 0 | 64.700 | 0 | 6.000 | 0 | 0 | 12.000 | 18.000 |
|
|
|
|
|
|
|
- | Tiểu dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo | 100.700 | 100.700 | 0 | 64.700 | 0 | 6.000 | 0 | 0 | 12.000 | 18.000 |
|
|
|
|
|
|
|
| Huyện nghèo | 64.700 | 64.700 |
| 64.700 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Xã ĐBKK vùng bãi ngang (gồm: xã Gio Hải huyện Gio Linh; xã Hải An, xã Hải Khê huyện Hải Lăng; huyện đảo Cồn Cỏ) | 36.000 | 36.000 |
|
|
| 6.000 |
|
| 12.000 | 18.000 |
|
|
|
|
|
|
|
II | Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững | 22.922 | 22.922 | 4.000 | 4.934 | 2.488 | 2.500 | 3.000 | 3.000 | 3.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Tiểu dự án 1: Phát triển giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn | 21.988 | 21.988 | 4.000 | 4.000 | 2.488 | 2.500 | 3.000 | 3.000 | 3.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững | 934 | 934 |
| 934 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: - Vốn bố trí cho từng dự án thành phần và tiểu dự án thành phần được xây dựng trên cơ sở nội dung Chính phủ trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội tại các Tờ trình: số 134/TTr-CP ngày 19/4/2022 và số 194/TTr-CP ngày 21/5/2022
- Vốn phân bổ cho các Sở, ngành, đơn vị và UBND các huyện, thị xã, thành phố theo từng dự án thành phần và tiểu dự án thành phần thực hiện theo quy định Nghị quyết số 23/2022/NQ-HĐND ngày 31/5/2022 của HĐND tỉnh
BỐ TRÍ VỐN ĐỐI ỨNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Các công trình đã được cân đối bố trí vốn trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 tại Nghị quyết số 137/NQ-HĐND ngày 30/8/2021)
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 30/NQ-HĐND ngày 29 tháng 6 năm 2022 của HĐND tỉnh Quảng Trị)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Danh mục dự án | Kế hoạch vốn đối ứng giai đoạn 2021 - 2025 | Ghi chú |
| TỔNG SỐ | 97.714 |
|
1 | Giáo dục nghề nghiệp |
|
|
- | Trường Cao đẳng Kỹ thuật Quảng Trị, Hạng mục: Xây mới Giảng đường đa năng, Cải tạo và mở rộng Nhà hiệu bộ, Cải tạo Khối phòng học | 24.414 |
|
- | Trường trung cấp nghề giao thông vận tải Quảng Trị; hạng mục: Nhà hiệu bộ | 2.000 |
|
2 | Giao thông |
|
|
- | Đường giao thông liên thôn Mã Lai - Tân Pun, xã Hướng Phùng, huyện Hướng Hóa | 8.300 |
|
- | Đường giao thông vào thác Ba Vòi, huyện Đakrông | 20.000 |
|
- | Nâng cấp một số tuyến đường nội thị, hệ thống điện chiếu sáng khu vực trung tâm huyện Đakrông (giai đoạn 2) | 15.000 |
|
3 | Thương mại |
|
|
- | Chợ trung tâm khu vực Tà Rụt, huyện Đakrông | 3.000 |
|
4 | Y tế |
|
|
- | Trung tâm y tế huyện Đakrông; Hạng mục: Xây dựng Nhà xét nghiệm và chẩn đoán hình ảnh thuộc Dự án đầu tư sửa chữa, nâng cấp cơ sở vật chất y tế tuyến tỉnh, huyện | 4.500 |
|
5 | Văn hóa, thể thao |
|
|
- | Sân vận động huyện Đakrông (giai đoạn 1) | 5.000 |
|
6 | Cấp nước |
|
|
- | Hệ thống cấp nước tập trung huyện đảo Cồn Cỏ (giai đoạn 2) | 15.500 |
|
PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NSTW 5 NĂM GIAI ĐOẠN 2021-2025 CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 30/NQ-HĐND ngày 29 tháng 6 năm 2022 của HĐND tỉnh Quảng Trị)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Nội dung/Đơn vị | Kế hoạch 2021-2025 | Ghi chú |
| TỔNG SỐ | 403.070 |
|
I | Hỗ trợ thực hiện các chương trình chuyên đề | 40.000 |
|
1 | Hỗ trợ thực hiện chương trình phát triển KTTT, HTX giai đoạn 2022 - 2025 theo QĐ số 1804/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ | 20.000 | Thực hiện theo NQ được HĐND tỉnh phê duyệt |
2 | Các chương trình chuyên đề thuộc Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới | 20.000 | Thực hiện theo quy định của các chương trình chuyên đề |
II | Hỗ trợ huyện đạt chuẩn NTM | 82.316 |
|
- | Huyện Hải Lăng | 41.158 |
|
- | Huyện Triệu Phong | 41.158 |
|
III | Hỗ trợ các xã theo tiêu chí | 280.754 | 101 xã |
a) | Xã khu vực III vùng dân tộc thiểu số và vùng núi theo QĐ số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ | 54.583,2 | 27 xã |
- | Huyện Vĩnh Linh | 4.043,2 | (2 xã: Vĩnh Ô, Vĩnh Khê) |
- | Huyện Gio Linh | 2.021,6 | (01 xã: Linh Trường) |
- | Huyện Đakrông | 20.216 | (10 xã: A Bung, A Ngo, A Vao, Ba Nang, Đakrông, Húc Nghì, Tà Long, Tà Rụt, Hướng Hiệp, Mò Ó) |
- | Huyện Hướng Hóa (14 xã) | 28.302,4 | (14 xã: Thuận, Ba Tầng, Hướng Phùng, A Dơi, Húc, Hướng Lập, Hướng Linh, Hướng Lộc, Hướng Sơn, Hướng Tân, Hướng Việt, Thanh, Lìa, Xy) |
b) | Các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo theo QĐ 353/QĐ-TTg ngày 15/3/2022 của TTCP | 6.064,8 | 3 xã |
- | Huyện Hải Lăng (02 xã) | 4.043,2 | (02 xã: Hải An, Hải Khê) |
- | Huyện Gio Linh (01 xã): | 2.021,6 | 01 xã: Gio Hải |
c) | Các xã từ 15 đến 18 tiêu chí | 47.815,04 | 7 xã |
- | Huyện Triệu Phong (03 xã) | 20.492,16 | (03 xã: Triệu Vân, Triệu Lăng, Triệu An) |
- | Huyện Hải Lăng (01 xã) | 6.830,72 | (01 xã: hải Chánh) |
- | Huyện Gio Linh (03 xã) | 20.492,16 | (03 xã: Gio Mai, Gio Châu, Hải Thái) |
d) | Xã đạt dưới 15 tiêu chí | 10.803,06 | 01 xã |
- | Huyện Đakrông (01 xã) | 10.803,06 | 01 xã : Ba Lòng |
e) | Các đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới | 161.487,9 | 63 xã |
- | Huyện Hướng Hóa (05 xã) | 12.816,5 | (05 xã: Tân Hợp, Tân Liên, Tân Lập, Tân Long, Tân Thành) |
- | Huyện Đakrông (01 xã) | 2.563,3 | 01 xã: Triệu Nguyên |
- | Huyện Triệu Phong (14 xã) | 35.886,2 | (14 xã: Triệu Đại, Triệu Thuận, Triệu Trạch, Triệu Thành, Triệu Giang, Triệu Phước, Triệu Sơn, Triệu Trung, Triệu Thượng, Triệu Tài, Triệu Ái, Triệu Hòa, Triệu Long, Triệu Độ) |
- | Huyện Vĩnh Linh (13 xã) | 33.322,9 | (13 xã: Kim Thạch, Vĩnh Thủy, Hiền Thành, Trung Nam, Vĩnh Lâm, Vĩnh Hòa, Vĩnh Tú, Vĩnh Sơn, Vĩnh Giang, Vĩnh Long, Vĩnh Chấp, Vĩnh Thái, Vĩnh Hà) |
- | Huyện Hải Lăng (12 xã) | 30.759,6 | (12 xã: Hải Quy, Hải Quế, Hải Định, Hải Sơn, Hải Phong, Hải Trường, Hải Ba, Hải Hưng, Hải Lâm, Hải Phú, Hải Thượng, Hải Dương) |
- | Huyện Gio Linh (10 xã) | 25.633,0 | (10 xã: Gio An, Phong Bình, Trung Sơn, Trung Hải, Gio Mỹ, Gio Quang, Linh Hải, Gio Sơn, Trung Giang, Gio Việt) |
- | Huyện Cam Lộ (07 xã) | 17.943,1 | (07 xã: Thanh An, Cam Thủy, Cam Hiếu, Cam Tuyền, Cam Thành,, Cam Chính, Cam Nghĩa) |
- | Thị xã Quảng Trị (01 xã) | 2.563,3 | (01 xã: Hải Lệ) |
PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NSTW NĂM 2022 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 30/NQ-HĐND ngày 29 tháng 6 năm 2022 của HĐND tỉnh Quảng Trị)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Nội dung/Đơn vị | Chủ đầu tư | Kế hoạch năm 2022 | Ghi chú | ||
Tổng số | Trong đó | |||||
KH 2021 chuyển sang 2022 | KH năm 2022 | |||||
| TỔNG SỐ |
| 141.240 | 97.600 | 43.640 |
|
I | Hỗ trợ thực hiện các chương trình chuyên đề |
| 0 | 0 | 0 |
|
1 | Hỗ trợ thực hiện chương trình phát triển KTTT, HTX giai đoạn 2022 - 2025 theo QĐ số 1804/QĐ- TTg của Thủ tướng Chính phủ |
| 0 | 0 | 0 |
|
2 | Các chương trình chuyên đề thuộc Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới |
| 0 | 0 | 0 | Thực hiện theo quy định của các chương trình chuyên đề |
II | Hỗ trợ huyện đạt chuẩn NTM |
| 25.840 |
| 25.840 |
|
- | Huyện Hải Lăng | UBND huyện Hải Lăng | 12.920 |
| 12.920 |
|
- | Huyện Triệu Phong | UBND huyện Hải Lăng | 12.920 |
| 12.920 |
|
III | Hỗ trợ các xã theo tiêu chí |
| 115.400 | 97.600 | 17.800 | 101 xã |
a) | Xã khu vực III vùng dân tộc thiểu số và vùng núi theo QĐ số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ |
| 54.583,20 | 54.583,20 |
| 27 xã |
- | Huyện Vĩnh Linh | UBND các xã | 4.043,20 | 4.043,20 |
| (2 xã: Vĩnh Ô, Vĩnh Khê) |
- | Huyện Gio Linh | UBND các xã | 2.021,60 | 2.021,60 |
| (01 xã: Linh Trường) |
- | Huyện Đakrông | UBND các xã | 20.216,00 | 20.216,00 |
| (10 xã: A Bung, A Ngo, A Vao, Ba Nang, Đakrông, Húc Nghì, Tà Long, Tà Rụt, Hướng Hiệp, Mò Ó) |
- | Huyện Hướng Hóa (14 xã) | UBND các xã | 28.302,40 | 28.302,40 |
| (14 xã: Thuận, Ba Tầng, Hướng Phùng, A Dơi, Húc, Hướng Lập, Hướng Linh, Hướng Lộc, Hướng Sơn, Hướng Tân, Hướng Việt, Thanh, Lìa, Xy) |
b) | Các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo theo QĐ 353/QĐ-TTg ngày 15/3/2022 của TTCP | UBND các xã | 6.064,80 | 6.064,80 |
| 3 xã |
- | Huyện Hải Lăng (02 xã) | UBND các xã | 4.043,20 | 4.043,20 |
| (02 xã: Hải An, Hải Khê) |
- | Huyện Gio Linh (01 xã): | UBND xã Gio Hải | 2.021,60 | 2.021,60 |
| 01 xã: Gio Hải |
c) | Các xã từ 15 đến 18 tiêu chí |
| 8.799,14 | 4.599,14 | 4.200 | 7 xã |
- | Huyện Triệu Phong (03 xã) | UBND các xã | 3.771,06 | 1.971,06 | 1.800 | (03 xã: Triệu Vân, Triệu Lăng, Triệu An) |
- | Huyện Hải Lăng (01 xã) | UBND xã Hải Chánh | 1.257,02 | 657,02 | 600 | (01 xã: hải Chánh) |
- | Huyện Gio Linh (03 xã) | UBND các xã | 3.771,06 | 1.971,06 | 1.800 | (03 xã: Gio Mai, Gio Châu, Hải Thái) |
d) | Xã đạt dưới 15 tiêu chí |
| 1.512,66 | 512,66 | 1.000 | 01 xã |
- | Huyện Đakrông (01 xã) | UBND xã Ba Lòng | 1.512,66 | 512,66 | 1.000 | 01 xã : Ba Lòng |
e) | Các đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới |
| 44.440,2 | 31.840,2 | 12.600 | 63 xã |
- | Huyện Hướng Hóa (05 xã) | UBND các xã | 3.527,0 | 2.527,0 | 1.000 | (05 xã: Tân Hợp, Tân Liên, Tân Lập, Tân Long, Tân Thành) |
- | Huyện Đakrông (01 xã) | UBND xã Triệu Nguyên | 705,4 | 505,4 | 200 | 01 xã: Triệu Nguyên |
- | Huyện Triệu Phong (14 xã) | UBND các xã | 9.875,6 | 7.075,6 | 2.800 | (14 xã: Triệu Đại, Triệu Thuận, Triệu Trạch, Triệu Thành, Triệu Giang, Triệu Phước, Triệu Sơn, Triệu Trung, Triệu Thượng, Triệu Tài, Triệu Ái, Triệu Hòa, Triệu Long, Triệu Độ) |
- | Huyện Vĩnh Linh (13 xã) | UBND các xã | 9.170,2 | 6.570,2 | 2.600 | (13 xã: Kim Thạch, Vĩnh Thủy, Hiền Thành, Trung Nam, Vĩnh Lâm, Vĩnh Hòa, Vĩnh Tú, Vĩnh Sơn, Vĩnh Giang, Vĩnh Long, Vĩnh Chấp, Vĩnh Thái, Vĩnh Hà) |
- | Huyện Hải Lăng (12 xã) | UBND các xã | 8.464,8 | 6.064,8 | 2.400 | (12 xã: Hải Quy, Hải Quế, Hải Định, Hải Sơn, Hải Phong, Hải Trường, Hải Ba, Hải Hưng, Hải Lâm, Hải Phú, Hải Thượng, Hải Dương) |
- | Huyện Gio Linh (10 xã) | UBND các xã | 7.054,0 | 5.054,0 | 2.000 | (10 xã: Gio An, Phong Bình, Trung Sơn, Trung Hải, Gio Mỹ, Gio Quang, Linh Hải, Gio Sơn, Trung Giang, Gio Việt) |
- | Huyện Cam Lộ (07 xã) | UBND các xã | 4.937,8 | 3.537,8 | 1.400 | (07 xã: Thanh An, Cam Thủy, Cam Hiếu, Cam Tuyền, Cam Thành,, Cam Chính, Cam Nghĩa) |
- | Thị xã Quảng Trị (01 xã) | UBND xã Hải Lệ | 705,4 | 505,4 | 200 | (01 xã: Hải Lệ) |
PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH TỈNH BỔ SUNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 30/NQ-HĐND ngày 29 tháng 6 năm 2022 của HĐND tỉnh Quảng Trị)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Nội dung | NS tỉnh bổ sung giai đoạn 2021 - 2025 | Ghi chú | |
Tổng số | Trong đó: giai đoạn 2022 - 2025 | |||
| TỔNG SỐ | 316.000 | 246.000 |
|
1 | Hỗ trợ huyện đạt chuẩn NTM và NTM nâng cao | 159.096 | 146.784 |
|
- | Hỗ trợ các huyện xây dựng nông thôn mới được NSTW hỗ trợ | 28.390 | 18.078 |
|
| Huyện Triệu Phong | 14.195 | 9.027 |
|
| Huyện Hải Lăng | 14.195 | 9.051 |
|
- | Hỗ trợ các huyện xây dựng nông thôn mới chưa được NSTW hỗ trợ | 110.706 | 108.706 |
|
| Huyện Vĩnh Linh | 55.353 | 54.353 |
|
| Huyện Gio Linh | 55.353 | 54.353 |
|
- | Hỗ trợ huyện Cam Lộ xây dựng huyện nông thôn mới nâng cao | 20.000 | 20.000 |
|
2 | Hỗ trợ các nội dung khác (Hỗ trợ xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu, Khen thưởng, thực hiện NQ số 02/2019/NQ- HĐND, thực hiện Chương trình OCOP, hỗ trợ lãi suất vốn vay PTSX) | 120.904 | 63.216 |
|
3 | Hỗ trợ 09 xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi đăng ký đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 | 36.000 | 36.000 | Bổ sung từ nguồn vốn điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 |
- 1 Nghị quyết 21/NQ-HĐND thông qua phương án phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển giai đoạn 2021-2025 và phân bổ kế hoạch vốn năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 2 Nghị quyết 09/2022/NQ-HĐND về mục tiêu, nhiệm vụ, nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển và quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 3 Nghị quyết 22/NQ-HĐND thông qua phương án phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển giai đoạn 2021-2025 và phân bổ, giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững do tỉnh Bắc Kạn ban hành