Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 30/NQ-HĐND

Quảng Trị, ngày 29 tháng 6 năm 2022

 

NGHỊ QUYẾT

PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG 5 NĂM GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 VÀ NĂM 2022 THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 9

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13/6/2019;

Căn cứ Nghị quyết số 517/NQ-UBTVQH15 ngày 22/5/2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc phân bổ ngân sách trung ương giai đoạn 2021 - 2025 và năm 2022 cho các bộ, cơ quan trung ương và địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia;

Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;

Căn cứ Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 2021 - 2025 cho các địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia và Quyết định số 653/QĐ-TTg ngày 28/5/2022 về việc giao dự toán ngân sách trung ương năm 2022 thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;

Xét Tờ trình số 108/TTr-UBND ngày 22/6/2022 của UBND tỉnh về việc đề nghị phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển ngân sách trung ương 5 năm giai đoạn 2021 - 2025 và năm 2022 thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua Kế hoạch vốn đầu tư phát triển ngân sách trung ương 5 năm giai đoạn 2021 - 2025 và năm 2022 thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia như sau:

1. Vốn ngân sách Trung ương: Kế hoạch vốn đầu tư phát triển ngân sách trung ương 5 năm giai đoạn 2021 - 2025 và năm 2022 thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia được Thủ tướng Chính phủ giao cho tỉnh Quảng Trị tại Quyết định số 652/QĐ-TTg ngày 28/5/2022 và Quyết định số 653/QĐ-TTg ngày 28/5/2022 là: 1.501.025 triệu đồng, trong đó:

a) Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025:

- Tổng vốn kế hoạch 2021 - 2025 là 735.782 triệu đồng,

- Kế hoạch năm 2022 là 150.630 triệu đồng.

(Chi tiết theo Phụ lục 1.A, 1.B)

b) Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025:

- Tổng vốn kế hoạch 2021 - 2025 là 362.173 triệu đồng,

- Kế hoạch năm 2022 là 123.622 triệu đồng.

(Chi tiết theo Phụ lục 2.A, 2.B)

c) Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025:

- Tổng vốn kế hoạch 2021 - 2025 là 403.070 triệu đồng,

- Kế hoạch năm 2021-2022 là 141.240 triệu đồng,

(Chi tiết theo Phụ lục 3.A, 3.B)

2. Vốn đối ứng ngân sách tỉnh:

a) Vốn đối ứng thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững đã được bố trí tại Nghị quyết số 137/NQ-HĐND ngày 30/8/2021 của HĐND tỉnh cho các công trình, dự án phù hợp với đối tượng, phạm vi, mục tiêu, nhiệm vụ của các chương trình, cụ thể:

- Bố trí vốn đối ứng cho Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi là: 152.400 triệu đồng (Chi tiết theo phụ lục 1.C);

- Bố trí vốn đối ứng cho Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững là: 97.714 triệu đồng (Chi tiết theo phụ lục 2.C).

b) Vốn đối ứng thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới: giai đoạn 2021 - 2025, ngân sách tỉnh bố trí tối thiểu 280.000 triệu đồng (riêng giai đoạn 2023-2025 mỗi năm bố trí tối thiểu 70.000 triệu đồng) để đối ứng thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới. Hỗ trợ 09 xã miền núi, mỗi xã 4.000 triệu đồng trong giai đoạn 2022-2025. Nội dung thực hiện theo điểm a khoản 3 Điều 4 Nghị quyết số 21/2022/NQ-HĐND ngày 31/5/2022 của HĐND tỉnh (chi tiết theo Phụ lục 3.C).

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.

2. Thường trực HĐND tỉnh, các Ban của HĐND, các Tổ đại biểu HĐND và đại biểu HĐND tỉnh phối hợp với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được HĐND tỉnh Quảng Trị, khóa VIII, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 29 tháng 6 năm 2022 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Đăng Quang

 

PHỤ LỤC 1.A

BẢNG PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NSTW 5 NĂM 2021-2025 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG PHÁT TRIỂN KT-XH VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 30/NQ-HĐND ngày 29 tháng 6 năm 2022 của HĐND tỉnh Quảng Trị)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Chỉ tiêu

Tổng vốn đầu tư phát triển 5 năm 2021-2025

Trong đó:

Ghi chú

Phân bổ cho huyện

Phân bổ cho Sở, ban, ngành (Ban Dân tộc)

Tổng số phân bổ huyện

Hướng Hóa

Đakrông

Cam Lộ

Gio Linh

Vĩnh Linh

 

TỔNG SỐ

735.782

726.576

364.665

281.963

3.089

25.614

51.245

9.206

 

I

Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt

166.394

166.394

88.490

54.604

1.656

12.942

8.702

 

 

II

Dự án 2:Quy hoạch sắp xếp, bố trí ổn định dân cư những nơi cần thiết

81.769

81.769

28.160

44.628

 

 

8.981

 

 

III

Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi và các đơn vị sự nghiệp công lĩnh vực dân tộc

334.571

334.571

174.183

124.312

1.433

10.443

24.200

 

 

-

Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi (ưu tiên các xã, thôn đặc biệt khó khăn, gồm: huyện Hướng Hóa có 14 xã và 11 thôn; huyện Đakrông có 11 xã và 02 thôn; huyện Cam Lộ có 01 thôn; huyện Gio Linh có 01 xã; huyện Vĩnh Linh có 02 xã và 02 thôn)

334.571

334.571

174.183

124.312

1.433

10.443

24.200

 

 

IV

Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực

44.816

44.816

20.174

16.188

 

 

8.454

 

 

-

Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số

44.816

44.816

20.174

16.188

0

0

8.454

 

 

V

Dự án 6: Bảo tồn, phát huy gía trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch

95.080

95.080

51.742

40.712

0

2.101

525

 

 

VI

Dự án 10:Truyền thông, tuyên truyền vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện các chương trình

13.152

3.946

1.916

1.519

0

128

383

9.206

 

-

Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

13.152

3.946

1.916

1.519

 

128

383

9.206

 

Ghi chú: - Vốn bố trí cho từng dự án thành phần và tiểu dự án thành phần được xây dựng trên cơ sở nội dung Chính phủ trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội tại các Tờ trình: số 134/TTr-CP ngày 19/4/2022 và số 194/TTr-CP ngày 21/5/2022;

- Vốn phân bổ cho các Sở, ngành, đơn vị và UBND các huyện, thị xã, thành phố theo từng dự án thành phần và tiểu dự án thành phần thực hiện theo quy định Nghị quyết số 22/2022/NQ-HĐND ngày 31/5/2022 của HĐND tỉnh.

 

PHỤ LỤC 1.B

BẢNG PHÂN BỔ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NSTW NĂM 2022 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG PHÁT TRIỂN KT-XH VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 30/NQ-HĐND ngày 29 tháng 6 năm 2022 của HĐND tỉnh Quảng Trị)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Chỉ tiêu

Tổng vốn kế hoạch năm 2022

Trong đó:

Ghi chú

Phân bổ cho huyện

Phân bổ cho Sở, ban, ngành (Ban Dân tộc)

Tổng vốn phân bổ huyện

Hướng Hóa

Đakrông

Cam Lộ

Gio Linh

Vĩnh Linh

 

TỔNG SỐ

150.630

148.973

74.262

56.726

737

6.644

10.604

1.657

 

I

Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt

48.097

48.097

25.578

15.783

479

3.741

2.516

 

 

II

Dự án 2:Quy hoạch sắp xếp, bố trí ổn định dân cư những nơi cần thiết

14.718

14.718

5.069

8.033

 

 

1.616

 

 

III

Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi và các đơn vị sự nghiệp công lĩnh vực dân tộc

60.223

60.223

31.353

22.376

258

1.880

4.356

 

 

-

Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi (ưu tiên các xã, thôn đặc biệt khó khăn, gồm: huyện Hướng Hóa có 14 xã và 11 thôn; huyện Đakrông có 11 xã và 02 thôn; huyện Cam Lộ có 01 thôn; huyện Gio Linh có 01 xã; huyện Vĩnh Linh có 02 xã và 02 thôn)

60.223

60.223

31.353

22.376

258

1.880

4.356

 

 

IV

Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực

8.067

8.067

3.631

2.914

 

 

1.522

 

 

-

Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số

8.067

8.067

3.631

2.914

 

 

1.522

 

 

V

Dự án 6: Bảo tồn, phát huy gía trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch

17.158

17.158

8.286

7.347

 

1.000

525

 

 

 

VI

Dự án 10:Truyền thông, tuyên truyền vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện các chương trình

2.367

710

345

273

 

23

69

1.657

 

 

-

Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

2.367

710

345

273

 

23

69

1.657

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: - Vốn bố trí cho từng dự án thành phần và tiểu dự án thành phần được xây dựng trên cơ sở nội dung Chính phủ trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội tại các Tờ trình: số 134/TTr-CP ngày 19/4/2022 và số 194/TTr-CP ngày 21/5/2022;

- Vốn phân bổ cho các Sở, ngành, đơn vị và UBND các huyện, thị xã, thành phố theo từng dự án thành phần và tiểu dự án thành phần thực hiện theo quy định Nghị quyết số 22/2022/NQ-HĐND ngày 31/5/2022 của HĐND tỉnh.

 

PHỤ LỤC 1.C

BỐ TRÍ VỐN ĐỐI ỨNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Các công trình đã được cân đối vốn trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 tại Nghị quyết số 137/NQ-HĐND ngày 30/8/2021)
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 30/NQ-HĐND ngày 29 tháng 6 năm 2022 của HĐND tỉnh Quảng Trị)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Kế hoạch vốn đối ứng giai đoạn 2021 - 2025

Ghi chú

 

TỔNG SỐ

152.400

 

1

Giáo dục - đào tạo

 

 

-

Hỗ trợ đầu tư cho giáo dục đào tạo huyện Hướng Hóa

25.500

 

-

Hỗ trợ đầu tư cho giáo dục đào tạo huyện Đakrông

21.900

 

-

Dự án thành phần 2: Nâng cấp cơ sở vật chất các đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo trên địa bàn: Huyện Đakrông, huyện Hướng Hóa thuộc dự án: Đầu tư nâng cấp cơ sở vật chất các đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo

27.700

 

-

Trường PTDT BT TH&THCS Hướng Lập, hạng mục: Nhà học bộ môn và chức năng

5.000

 

-

Trường PTDT BT TH&THCS Ba Tầng, hạng mục: Nhà học bộ môn và chức năng

5.000

 

-

Trường PTDTBT THCS Tà Long, hạng mục: Nhà hiệu bộ

3.000

 

-

Trường phổ thông dân tộc nội trú huyện Vĩnh Linh, hạng mục: Nhà nội trú

10.000

 

-

Trường PTDT bán trú Tiểu học Vĩnh Hà; Hạng mục: Nhà 2 tầng, 6 phòng học bộ môn và các hạng mục phụ trợ

5.000

 

-

Trường PTDT Nội trú Gio Linh; hạng mục: xây mới nhà ở nội trú, cải tạo sửa chữa nhà học 2 tầng và chỉnh trang khuôn viên

11.500

 

2

Giao thông

 

 

-

Xây dựng cầu vượt lũ trên tuyến đường tỉnh ĐT.586 qua địa bàn huyện Hướng Hóa

21.800

 

3

Thương mại, dịch vụ

 

 

-

Nâng cấp, mở rộng chợ Tân Long, huyện Hướng Hóa

3.000

 

4

Y tế

 

 

-

Cải tạo, nâng cấp Trung tâm y tế huyện Hướng Hóa

7.000

 

-

Cơ sở khám chữa bệnh tại thôn Cù Bai, xã Hướng Lập, huyện Hướng Hóa

2.000

 

-

Trạm y tế xã Vĩnh Khê, huyện Vĩnh Linh; Hạng mục: xây mới nhà 2 tầng và các hạng mục phụ trợ

4.000

 

 

PHỤ LỤC 2.A

BẢNG PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NSTW 5 NĂM 2021-2025 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 30/NQ-HĐND ngày 29 tháng 6 năm 2022 của HĐND tỉnh Quảng Trị)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Chỉ tiêu

Tổng vốn đầu tư phát triển 5 năm 2021-2025

Trong đó:

Phân bổ cho huyện

Phân bổ Sở, ngành, đơn vị

Tổng số phân bổ huyện

Trong đó

Tổng vốn phân bổ Sở, ngành, đơn vị

Trong đó

Hướng Hóa

Đakrông

Cam Lộ

Gio Linh

Vĩnh Linh

Triệu Phong

Hải Lăng

Cồn Cỏ

Đông

TX Quảng Trị

Sở LĐ- TB và XH

Trường trung cấp nghề GTVT

Trường Cao đẳng Kỹ thuật

Trường Cao đẳng Y tế

 

TỔNG SỐ

362.173

343.998

11.500

199.598

5.500

22.200

8.000

7.500

37.700

45.000

4.000

3.000

18.175

3.281

2.000

7.894

5.000

I

Dự án 1. Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo, các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo

278.098

278.098

0

188.098

0

15.000

0

0

30.000

45.000

 

 

 

 

 

 

 

-

Tiểu dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo

278.098

278.098

0

188.098

0

15.000

0

0

30.000

45.000

 

 

 

 

 

 

 

Huyện nghèo

188.098

188.098

 

188.098

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Xã ĐBKK vùng bãi ngang (gồm: xã Gio Hải huyện Gio Linh; xã Hải An, xã Hải Khê huyện Hải Lăng; huyện đảo Cồn Cỏ)

90.000

90.000

 

 

 

15.000

 

 

30.000

45.000

 

 

 

 

 

 

 

II

Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững

84.075

65.900

11.500

11.500

5.500

7.200

8.000

7.500

7.700

-

4.000

3.000

18.175

3.281

2.000

7.894

5.000

-

Tiểu dự án 1: Phát triển giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn

73.294

58.400

10.000

10.000

5.500

6.200

6.500

6.500

6.700

 

4.000

3.000

14.894

 

2.000

7.894

5.000

-

Tiểu dự án 2: Hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng

0

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

 

 

 

 

-

Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững

10.781

7.500

1.500

1.500

 

1.000

1.500

.000

1.000

 

 

 

3.281

3.281

 

 

 

Ghi chú: - Vốn bố trí cho từng dự án thành phần và tiểu dự án thành phần được xây dựng trên cơ sở nội dung Chính phủ trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội tại các Tờ trình: số 134/TTr-CP ngày 19/4/2022 và số 194/TTr-CP ngày 21/5/2022;

- Vốn phân bổ cho các Sở, ngành, đơn vị và UBND các huyện, thị xã, thành phố theo từng dự án thành phần và tiểu dự án thành phần thực hiện theo quy định Nghị quyết số 23/2022/NQ-HĐND ngày 31/5/2022 của HĐND tỉnh.

 

PHỤ LỤC 2.B

BẢNG PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NSTW NĂM 2022 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 30/NQ-HĐND ngày 29 tháng 6 năm 2022 của HĐND tỉnh Quảng Trị)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Chỉ tiêu

Tổng vốn đầu tư phát triển năm 2022

Trong đó:

Phân bổ cho huyện

Phân bổ Sở, ngành, đơn vị

Tổng số phân bổ huyện

Trong đó

Tổng vốn phân bổ Sở, ngành, đơn vị

Trong đó

Hướng Hóa

Đakrông

Cam Lộ

Gio Linh

Vĩnh Linh

Triệu Phong

Hải Lăng

Cồn Cỏ

Đông

TX Quảng Trị

Sở LĐ- TB và XH

Trường trung cấp nghề GTVT

Trường Cao đẳng Kỹ thuật

Trường Cao đẳng Y tế

A

VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN

123.622

123.622

4.000

69.634

2.488

8.500

3.000

3.000

15.000

18.000

 

 

 

 

 

 

 

I

Dự án 1. Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo, các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo

100.700

100.700

0

64.700

0

6.000

0

0

12.000

18.000

 

 

 

 

 

 

 

-

Tiểu dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo

100.700

100.700

0

64.700

0

6.000

0

0

12.000

18.000

 

 

 

 

 

 

 

Huyện nghèo

64.700

64.700

 

64.700

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Xã ĐBKK vùng bãi ngang (gồm: xã Gio Hải huyện Gio Linh; xã Hải An, xã Hải Khê huyện Hải Lăng; huyện đảo Cồn Cỏ)

36.000

36.000

 

 

 

6.000

 

 

12.000

18.000

 

 

 

 

 

 

 

II

Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững

22.922

22.922

4.000

4.934

2.488

2.500

3.000

3.000

3.000

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Tiểu dự án 1: Phát triển giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn

21.988

21.988

4.000

4.000

2.488

2.500

3.000

3.000

3.000

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững

934

934

 

934

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: - Vốn bố trí cho từng dự án thành phần và tiểu dự án thành phần được xây dựng trên cơ sở nội dung Chính phủ trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội tại các Tờ trình: số 134/TTr-CP ngày 19/4/2022 và số 194/TTr-CP ngày 21/5/2022

- Vốn phân bổ cho các Sở, ngành, đơn vị và UBND các huyện, thị xã, thành phố theo từng dự án thành phần và tiểu dự án thành phần thực hiện theo quy định Nghị quyết số 23/2022/NQ-HĐND ngày 31/5/2022 của HĐND tỉnh

 

PHỤ LỤC 2.C

BỐ TRÍ VỐN ĐỐI ỨNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Các công trình đã được cân đối bố trí vốn trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 tại Nghị quyết số 137/NQ-HĐND ngày 30/8/2021)
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 30/NQ-HĐND ngày 29 tháng 6 năm 2022 của HĐND tỉnh Quảng Trị)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Kế hoạch vốn đối ứng giai đoạn 2021 - 2025

Ghi chú

 

TỔNG SỐ

97.714

 

1

Giáo dục nghề nghiệp

 

 

-

Trường Cao đẳng Kỹ thuật Quảng Trị, Hạng mục: Xây mới Giảng đường đa năng, Cải tạo và mở rộng Nhà hiệu bộ, Cải tạo Khối phòng học

24.414

 

-

Trường trung cấp nghề giao thông vận tải Quảng Trị; hạng mục: Nhà hiệu bộ

2.000

 

2

Giao thông

 

 

-

Đường giao thông liên thôn Mã Lai - Tân Pun, xã Hướng Phùng, huyện Hướng Hóa

8.300

 

-

Đường giao thông vào thác Ba Vòi, huyện Đakrông

20.000

 

-

Nâng cấp một số tuyến đường nội thị, hệ thống điện chiếu sáng khu vực trung tâm huyện Đakrông (giai đoạn 2)

15.000

 

3

Thương mại

 

 

-

Chợ trung tâm khu vực Tà Rụt, huyện Đakrông

3.000

 

4

Y tế

 

 

-

Trung tâm y tế huyện Đakrông; Hạng mục: Xây dựng Nhà xét nghiệm và chẩn đoán hình ảnh thuộc Dự án đầu tư sửa chữa, nâng cấp cơ sở vật chất y tế tuyến tỉnh, huyện

4.500

 

5

Văn hóa, thể thao

 

 

-

Sân vận động huyện Đakrông (giai đoạn 1)

5.000

 

6

Cấp nước

 

 

-

Hệ thống cấp nước tập trung huyện đảo Cồn Cỏ (giai đoạn 2)

15.500

 

 

PHỤ LỤC 3.A

PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NSTW 5 NĂM GIAI ĐOẠN 2021-2025 CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 30/NQ-HĐND ngày 29 tháng 6 năm 2022 của HĐND tỉnh Quảng Trị)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Nội dung/Đơn vị

Kế hoạch 2021-2025

Ghi chú

 

TỔNG SỐ

403.070

 

I

Hỗ trợ thực hiện các chương trình chuyên đề

40.000

 

1

Hỗ trợ thực hiện chương trình phát triển KTTT, HTX giai đoạn 2022 - 2025 theo QĐ số 1804/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ

20.000

Thực hiện theo NQ được HĐND tỉnh phê duyệt

2

Các chương trình chuyên đề thuộc Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới

20.000

Thực hiện theo quy định của các chương trình chuyên đề

II

Hỗ trợ huyện đạt chuẩn NTM

82.316

 

-

Huyện Hải Lăng

41.158

 

-

Huyện Triệu Phong

41.158

 

III

Hỗ trợ các xã theo tiêu chí

280.754

101 xã

a)

Xã khu vực III vùng dân tộc thiểu số và vùng núi theo QĐ số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ

54.583,2

27 xã

-

Huyện Vĩnh Linh

4.043,2

(2 xã: Vĩnh Ô, Vĩnh Khê)

-

Huyện Gio Linh

2.021,6

(01 xã: Linh Trường)

-

Huyện Đakrông

20.216

(10 xã: A Bung, A Ngo, A Vao, Ba Nang, Đakrông, Húc Nghì, Tà Long, Tà Rụt, Hướng Hiệp, Mò Ó)

-

Huyện Hướng Hóa (14 xã)

28.302,4

(14 xã: Thuận, Ba Tầng, Hướng Phùng, A Dơi, Húc, Hướng Lập, Hướng Linh, Hướng Lộc, Hướng Sơn, Hướng Tân, Hướng Việt, Thanh, Lìa, Xy)

b)

Các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo theo QĐ 353/QĐ-TTg ngày 15/3/2022 của TTCP

6.064,8

3 xã

-

Huyện Hải Lăng (02 xã)

4.043,2

(02 xã: Hải An, Hải Khê)

-

Huyện Gio Linh (01 xã):

2.021,6

01 xã: Gio Hải

c)

Các xã từ 15 đến 18 tiêu chí

47.815,04

7 xã

-

Huyện Triệu Phong (03 xã)

20.492,16

(03 xã: Triệu Vân, Triệu Lăng, Triệu An)

-

Huyện Hải Lăng (01 xã)

6.830,72

(01 xã: hải Chánh)

-

Huyện Gio Linh (03 xã)

20.492,16

(03 xã: Gio Mai, Gio Châu, Hải Thái)

d)

Xã đạt dưới 15 tiêu chí

10.803,06

01 xã

-

Huyện Đakrông (01 xã)

10.803,06

01 xã : Ba Lòng

e)

Các đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới

161.487,9

63 xã

-

Huyện Hướng Hóa (05 xã)

12.816,5

(05 xã: Tân Hợp, Tân Liên, Tân Lập, Tân Long, Tân Thành)

-

Huyện Đakrông (01 xã)

2.563,3

01 xã: Triệu Nguyên

-

Huyện Triệu Phong (14 xã)

35.886,2

(14 xã: Triệu Đại, Triệu Thuận, Triệu Trạch, Triệu Thành, Triệu Giang, Triệu Phước, Triệu Sơn, Triệu Trung, Triệu Thượng, Triệu Tài, Triệu Ái, Triệu Hòa, Triệu Long, Triệu Độ)

-

Huyện Vĩnh Linh (13 xã)

33.322,9

(13 xã: Kim Thạch, Vĩnh Thủy, Hiền Thành, Trung Nam, Vĩnh Lâm, Vĩnh Hòa, Vĩnh Tú, Vĩnh Sơn, Vĩnh Giang, Vĩnh Long, Vĩnh Chấp, Vĩnh Thái, Vĩnh Hà)

-

Huyện Hải Lăng (12 xã)

30.759,6

(12 xã: Hải Quy, Hải Quế, Hải Định, Hải Sơn, Hải Phong, Hải Trường, Hải Ba, Hải Hưng, Hải Lâm, Hải Phú, Hải Thượng, Hải Dương)

-

Huyện Gio Linh (10 xã)

25.633,0

(10 xã: Gio An, Phong Bình, Trung Sơn, Trung Hải, Gio Mỹ, Gio Quang, Linh Hải, Gio Sơn, Trung Giang, Gio Việt)

-

Huyện Cam Lộ (07 xã)

17.943,1

(07 xã: Thanh An, Cam Thủy, Cam Hiếu, Cam Tuyền, Cam Thành,, Cam Chính, Cam Nghĩa)

-

Thị xã Quảng Trị (01 xã)

2.563,3

(01 xã: Hải Lệ)

 

PHỤ LỤC 3.B

PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NSTW NĂM 2022 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 30/NQ-HĐND ngày 29 tháng 6 năm 2022 của HĐND tỉnh Quảng Trị)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Nội dung/Đơn vị

Chủ đầu tư

Kế hoạch năm 2022

Ghi chú

Tổng số

Trong đó

KH 2021 chuyển sang 2022

KH năm 2022

 

TỔNG SỐ

 

141.240

97.600

43.640

 

I

Hỗ trợ thực hiện các chương trình chuyên đề

 

0

0

0

 

1

Hỗ trợ thực hiện chương trình phát triển KTTT, HTX giai đoạn 2022 - 2025 theo QĐ số 1804/QĐ- TTg của Thủ tướng Chính phủ

 

0

0

0

 

2

Các chương trình chuyên đề thuộc Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới

 

0

0

0

Thực hiện theo quy định của các chương trình chuyên đề

II

Hỗ trợ huyện đạt chuẩn NTM

 

25.840

 

25.840

 

-

Huyện Hải Lăng

UBND huyện Hải Lăng

12.920

 

12.920

 

-

Huyện Triệu Phong

UBND huyện Hải Lăng

12.920

 

12.920

 

III

Hỗ trợ các xã theo tiêu chí

 

115.400

97.600

17.800

101 xã

a)

Xã khu vực III vùng dân tộc thiểu số và vùng núi theo QĐ số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ

 

54.583,20

54.583,20

 

27 xã

-

Huyện Vĩnh Linh

UBND các xã

4.043,20

4.043,20

 

(2 xã: Vĩnh Ô, Vĩnh Khê)

-

Huyện Gio Linh

UBND các xã

2.021,60

2.021,60

 

(01 xã: Linh Trường)

-

Huyện Đakrông

UBND các xã

20.216,00

20.216,00

 

(10 xã: A Bung, A Ngo, A Vao, Ba Nang, Đakrông, Húc Nghì, Tà Long, Tà Rụt, Hướng Hiệp, Mò Ó)

-

Huyện Hướng Hóa (14 xã)

UBND các xã

28.302,40

28.302,40

 

(14 xã: Thuận, Ba Tầng, Hướng Phùng, A Dơi, Húc, Hướng Lập, Hướng Linh, Hướng Lộc, Hướng Sơn, Hướng Tân, Hướng Việt, Thanh, Lìa, Xy)

b)

Các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo theo QĐ 353/QĐ-TTg ngày 15/3/2022 của TTCP

UBND các xã

6.064,80

6.064,80

 

3 xã

-

Huyện Hải Lăng (02 xã)

UBND các xã

4.043,20

4.043,20

 

(02 xã: Hải An, Hải Khê)

-

Huyện Gio Linh (01 xã):

UBND xã Gio Hải

2.021,60

2.021,60

 

01 xã: Gio Hải

c)

Các xã từ 15 đến 18 tiêu chí

 

8.799,14

4.599,14

4.200

7 xã

-

Huyện Triệu Phong (03 xã)

UBND các xã

3.771,06

1.971,06

1.800

(03 xã: Triệu Vân, Triệu Lăng, Triệu An)

-

Huyện Hải Lăng (01 xã)

UBND xã Hải Chánh

1.257,02

657,02

600

(01 xã: hải Chánh)

-

Huyện Gio Linh (03 xã)

UBND các xã

3.771,06

1.971,06

1.800

(03 xã: Gio Mai, Gio Châu, Hải Thái)

d)

Xã đạt dưới 15 tiêu chí

 

1.512,66

512,66

1.000

01 xã

-

Huyện Đakrông (01 xã)

UBND xã Ba Lòng

1.512,66

512,66

1.000

01 xã : Ba Lòng

e)

Các đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới

 

44.440,2

31.840,2

12.600

63 xã

-

Huyện Hướng Hóa (05 xã)

UBND các xã

3.527,0

2.527,0

1.000

(05 xã: Tân Hợp, Tân Liên, Tân Lập, Tân Long, Tân Thành)

-

Huyện Đakrông (01 xã)

UBND xã Triệu Nguyên

705,4

505,4

200

01 xã: Triệu Nguyên

-

Huyện Triệu Phong (14 xã)

UBND các xã

9.875,6

7.075,6

2.800

(14 xã: Triệu Đại, Triệu Thuận, Triệu Trạch, Triệu Thành, Triệu Giang, Triệu Phước, Triệu Sơn, Triệu Trung, Triệu Thượng, Triệu Tài, Triệu Ái, Triệu Hòa, Triệu Long, Triệu Độ)

-

Huyện Vĩnh Linh (13 xã)

UBND các xã

9.170,2

6.570,2

2.600

(13 xã: Kim Thạch, Vĩnh Thủy, Hiền Thành, Trung Nam, Vĩnh Lâm, Vĩnh Hòa, Vĩnh Tú, Vĩnh Sơn, Vĩnh Giang, Vĩnh Long, Vĩnh Chấp, Vĩnh Thái, Vĩnh Hà)

-

Huyện Hải Lăng (12 xã)

UBND các xã

8.464,8

6.064,8

2.400

(12 xã: Hải Quy, Hải Quế, Hải Định, Hải Sơn, Hải Phong, Hải Trường, Hải Ba, Hải Hưng, Hải Lâm, Hải Phú, Hải Thượng, Hải Dương)

-

Huyện Gio Linh (10 xã)

UBND các xã

7.054,0

5.054,0

2.000

(10 xã: Gio An, Phong Bình, Trung Sơn, Trung Hải, Gio Mỹ, Gio Quang, Linh Hải, Gio Sơn, Trung Giang, Gio Việt)

-

Huyện Cam Lộ (07 xã)

UBND các xã

4.937,8

3.537,8

1.400

(07 xã: Thanh An, Cam Thủy, Cam Hiếu, Cam Tuyền, Cam Thành,, Cam Chính, Cam Nghĩa)

-

Thị xã Quảng Trị (01 xã)

UBND xã Hải Lệ

705,4

505,4

200

(01 xã: Hải Lệ)

 

PHỤ LỤC 3 C

PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH TỈNH BỔ SUNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 30/NQ-HĐND ngày 29 tháng 6 năm 2022 của HĐND tỉnh Quảng Trị)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Nội dung

NS tỉnh bổ sung giai đoạn 2021 - 2025

Ghi chú

Tổng số

Trong đó: giai đoạn 2022 - 2025

 

TỔNG SỐ

316.000

246.000

 

1

Hỗ trợ huyện đạt chuẩn NTM và NTM nâng cao

159.096

146.784

 

-

Hỗ trợ các huyện xây dựng nông thôn mới được NSTW hỗ trợ

28.390

18.078

 

 

Huyện Triệu Phong

14.195

9.027

 

 

Huyện Hải Lăng

14.195

9.051

 

-

Hỗ trợ các huyện xây dựng nông thôn mới chưa được NSTW hỗ trợ

110.706

108.706

 

 

Huyện Vĩnh Linh

55.353

54.353

 

 

Huyện Gio Linh

55.353

54.353

 

-

Hỗ trợ huyện Cam Lộ xây dựng huyện nông thôn mới nâng cao

20.000

20.000

 

2

Hỗ trợ các nội dung khác (Hỗ trợ xã đạt chuẩn NTM, NTM nâng cao, NTM kiểu mẫu, Khen thưởng, thực hiện NQ số 02/2019/NQ- HĐND, thực hiện Chương trình OCOP, hỗ trợ lãi suất vốn vay PTSX)

120.904

63.216

 

3

Hỗ trợ 09 xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi đăng ký đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2021-2025

36.000

36.000

Bổ sung từ nguồn vốn điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025