Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐNG NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 304/NQ-HĐND

Phú Yên, ngày 09 tháng 12 năm 2020

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG, PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2021

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 20

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một s điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm;

Căn cứ Quyết định s 1950/QĐ-TTg ngày 28 tháng 11 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 và Quyết định s 2041/QĐ-BTC ngày 03 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2021;

Xét Báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh s 256/BC-UBND, ngày 27 tháng 11 năm 2020 v tình hình ước thực hiện nhiệm vụ thu, chi ngân sách nhà nước năm 2020, dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2021; Báo cáo s252/BC-UBND, ngày 27 tháng 11 năm 2020 về tình hình thực hiện đầu tư xây dựng cơ bản năm 2020 và kế hoạch năm 2021 nguồn vn ngân sách nhà nước; Báo cáo thm tra của Ban Kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của đại biu Hội đng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Tổng số thu ngân sách nhà nước trên địa bàn và tổng số thu, chi ngân sách địa phương tỉnh Phú Yên năm 2021

1. Tổng số thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: 8.635.000 triệu đồng (Tám nghìn sáu trăm ba mươi lăm tỷ đng);

2. Tổng số thu ngân sách địa phương: 12.573.260 triệu đồng (Mười hai nghìn năm trăm bảy mươi ba tỷ, hai trăm sáu mươi triệu đng);

3. Tổng số chi ngân sách địa phương: 12.673.760 triệu đồng (Mười hai nghìn sáu trăm bảy mươi ba tỷ, bảy trăm sáu mươi triệu đồng).

4. Bội chi ngân sách địa phương: 100.500 triệu đồng (Một trăm tỷ, năm trăm triệu đồng).

ính kèm các Phụ lục 01, 02, 03 và 04)

Điều 2. Phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2021

1. Tổng số thu ngân sách cấp tỉnh: 10.243.455 triệu đồng (Mười nghìn hai trăm bn mươi ba tỷ, bốn trăm năm mươi lăm triệu đng);

2. Tổng số chi ngân sách cấp tỉnh: 10.343.955 triệu đồng (Mười nghìn ba trăm bốn mươi ba tỷ, chín trăm năm mươi lăm triệu đồng);

Bao gồm:

a) Phân bổ cho các sở, ngành, đơn vị khối tỉnh (bao gồm cả số dành nguồn hoàn trả các nguồn ngân sách đã tạm mượn cân đối xử lý bù hụt tiền sử đụng đất trong điều hành chi năm 2020): 5.628.559 triệu đồng.

b) Chi trả lãi vay của ngân sách địa phương: 400 triệu đồng.

c) Bổ sung Quỹ dự trữ tài chính: 1.000 triệu đồng.

d) Dự phòng ngân sách cấp tỉnh: 142.664 triệu đồng.

đ) Chi tạo nguồn thực hiện cải cách tiền lương từ 70% phấn đấu tăng dự toán thu ngân sách địa phương (phân ngân sách tỉnh đảm bảo) theo quy định: 208.198 triệu đồng.

e) Các khoản chi ngân sách cấp tỉnh chưa phân bổ: 73.300 triệu đồng, gồm:

- Chi đầu tư phát triển của ngân sách cấp tỉnh: 25.000 triệu đồng.

- Chi thường xuyên của ngân sách cấp tỉnh: 48.300 triệu đồng.

g) Bổ sung ngân sách cho các huyện, thị xã, thành phố: 2.955.864 triệu đồng.

h) Các khoản chi ngân sách địa phương chưa phân bổ: 1.333.970 triệu đồng, bao gồm:

- Chi đầu tư phát triển chưa phân bổ: 1.112.100 triệu đồng, gồm:

Nguồn vốn dự phòng XDCB cân đối ngân sách (10%): 39.831 triệu đồng.

Nguồn vốn tiền sử dụng đất khối tỉnh hỗ trợ thực hiện CTMTQG xây dựng nông thôn mới: 20.000 triệu đồng.

Vốn đầu tư ngân sách trung ương hỗ trợ có mục tiêu từ nguồn vốn trong nước (chờ ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư để phân bổ chi tiết): 894.466 triệu đồng.

Vốn ngân sách trung ương hỗ trợ có mục tiêu từ nguồn vốn ngoài nước (chờ ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư để phân bổ chi tiết): 57.303 triệu đồng.

Chi đầu tư từ nguồn vốn vay bù đắp bội chi (phân bổ sau): 100.500 triệu đồng.

- Chi thường xuyên chưa phân bổ: 221.870 triệu đồng, gồm:

Kinh phí NSTW bổ sung có mục tiêu sự nghiệp kinh tế: 652 triệu đồng.

Kinh phí sự nghiệp giáo dục và đào tạo theo nhiệm vụ trung ương giao còn lại chưa phân bổ: 98.080 triệu đồng, kể cả số kinh phí giữ nguồn do thực hiện các chính sách giảm chi năm 2021 trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo.

Kinh phí sự nghiệp chưa phân bổ 123.138 triệu đồng, kể cả số kinh phí giữ nguồn do thực hiện các chính sách giảm chi năm 2021 trong các lĩnh vực còn lại và một số nhiệm vụ chưa đủ điều kiện phân bổ.

3. Bội chi ngân sách địa phương cấp tỉnh: 100.500 triệu đồng (Một trăm tỷ, năm trăm triệu đồng).

(Đính kèm các Phụ lục 05, 06, 07, 08, 09, 10, 11, 12, 13, 14, 15 và 16)

Điều 3. Giải pháp thực hiện dự toán ngân sách nhà nước

1. Thống nhất các giải pháp thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh, các giải pháp tại Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh. Trong đó, nhấn mạnh một số giải pháp cơ bản sau đây:

a) Tiếp tục triển khai và thực hiện có hiệu quả các Nghị quyết của Chính phủ về một số giải pháp hỗ trợ sản xuất kinh doanh, hỗ trợ thị trường, tái cơ cấu kinh tế, giải quyết nợ xấu và xem đây là nhiệm vụ trọng tâm trong việc điều hành phát triển kinh tế. Tập trung đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng, xây dựng môi trường ổn định, tăng cường thu hút đầu tư theo hướng bền vững; thúc đẩy phát triển sản xuất kinh doanh và tăng trưởng kinh tế; tăng tích luỹ và phát triển nguồn thu, đảm bảo nguồn lực thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

b) Tập trung tổ chức tốt công tác quản lý thu ngân sách nhà nước. Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính trong lĩnh vực thuế, tạo sự thuận lợi để người nộp thuế thực hiện cơ chế tự kê khai, tự nộp thuế, tăng trách nhiệm của người nộp thuế và cơ quan thu thuế; tăng cường công tác kiểm tra, chống thất thu, nợ đọng thuế, tạo môi trường bình đẳng cho mọi doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế. Tiếp tục theo dõi, giám sát chặt chẽ các khoản nợ thuế, tổ chức thực hiện các biện pháp cưỡng chế thu nợ theo quy định của pháp luật; đảm bảo tính nghiêm minh trong việc chấp hành pháp luật thuế.

c) Quản lý ngân sách chặt chẽ, chi tiêu tiết kiệm, phân bổ nguồn lực đầu tư công hợp lý, hiệu quả để góp phần phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Tổ chức thực hiện đầy đủ, kịp thời các chính sách an sinh xã hội, hỗ trợ người nghèo, đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn.

2. Tiếp tục thực hiện cơ chế trích 30% số thu tiền sử dụng đất (sau khi trừ chi phí đầu tư hạ tầng, trong đó bao gồm cả kinh phí bồi thường, giải phóng mặt bằng) thuộc phạm vi quản lý thu của các huyện, thị xã, thành phố để bổ sung nguồn vốn Quỹ Phát triển đất tỉnh; số còn lại cân đối trong dự toán ngân sách địa phương để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội và sử dụng một phần để bố trí thực hiện công tác quy hoạch, quản lý đất đai theo quy định.

Điều 4. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh

1. Quyết định giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách nhà nước và mức phân bổ ngân sách cấp tỉnh cho từng sở, ngành, cơ quan khác ở cấp tỉnh và từng huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh theo đúng quy định của pháp luật.

2. Chỉ đạo các sở, ngành, cơ quan khác ở cấp tỉnh quyết định phân bổ và giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2021 theo đúng Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh đến từng đơn vị sử dụng ngân sách trực thuộc theo đúng quy định của pháp luật.

3. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã căn cứ dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 được cấp trên giao, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương, phương án phân bổ ngân sách cấp mình năm 2021 theo thẩm quyền, đúng quy định của pháp luật.

4. Chỉ đạo các ngành, các cấp ở địa phương thực hiện nghiêm quy định của Luật Ngân sách nhà nước, chấp hành kỷ luật tài chính, kiểm soát chặt chẽ việc quản lý và sử dụng ngân sách đảm bảo theo quy định của pháp luật. Triệt để thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong sử dụng và chi tiêu ngân sách.

5. Đối với các khoản chưa phân bổ hoặc đã ghi vào dự toán nhưng chưa đủ điều kiện phân bổ chi tiết (bao gồm dự toán các cơ quan, đơn vị khối tỉnh), giao Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phân bổ chi tiết sau khi thống nhất ý kiến với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

6. Tổ chức thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 trên địa bàn tỉnh theo đúng Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh và quy định của pháp luật

Điều 5. Giám sát việc thực hiện dự toán ngân sách nhà nước

Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh trong phạm vi trách nhiệm, quyền hạn theo quy định của pháp luật giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên khóa VII, kỳ họp thứ 20 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày thông qua./.

 

 

Nơi nhận:
- UBTVQH;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- TT.Tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- TT.HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh,
- Viện KSND, TAND, Cục THADS tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT.HĐND, UBND các huyện, TX, TP;
- Báo PY, Đài PT-THPY;
- Trung tâm Truyền thông tỉnh;
- Trang Thông tin điện tử HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, HSKH.

CHỦ TỊCH




Cao Thị Hòa An