Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 31/NQ-HĐND

Đắk Lắk, ngày 10 tháng 10 năm 2023

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ NGÂN SÁCH TỈNH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG, KẾ HOẠCH NĂM 2023

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
KHÓA X, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ MƯỜI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia; Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ;

Căn cứ Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Quyết định số 1513/QĐ-TTg ngày 03 tháng 12 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách Nhà nước năm 2023;

Thực hiện Nghị quyết số 07/2022/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2021-2025;

Thực hiện Nghị quyết số 28/NQ-HĐND ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chỉ tiêu, kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 5 năm 2021-2025 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk;

Thực hiện Nghị quyết số 61/NQ-HĐND ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc giao chỉ tiêu, kế hoạch vốn đầu tư phát triển năm 2023 từ nguồn ngân sách trung ương và ngân sách tỉnh thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững;

Thực hiện Nghị quyết số 05/NQ-HĐND ngày 20 tháng 4 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc giao bổ sung kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương giai đoạn 5 năm (2021-2025) thực hiện Tiểu dự án 2 thuộc Dự án 1 Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk;

Xét Tờ trình số 123/TTr-UBND ngày 23 tháng 9 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh trình Dự thảo Nghị quyết điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung ương và ngân sách tỉnh thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững, kế hoạch năm 2023; Báo cáo thẩm tra số 161/BC-HĐND ngày 06 tháng 10 năm 2023 của Ban Kinh tế - Ngân sách, Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua Nghị quyết điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương và ngân sách tỉnh thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững, kế hoạch năm 2023, đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 61/NQ-HĐND ngày 21 tháng 12 năm 2022, cụ thể như sau:

1. Điều chỉnh giảm kế hoạch vốn 2023 của 02 dự án đầu tư từ Tiểu dự án 1, Dự án 4 thuộc Chương trình, với số vốn là 13.000 triệu đồng.

2. Điều chỉnh tăng kế hoạch vốn năm 2023 bố trí cho 03 dự án đầu tư từ Tiểu dự án 1, Dự án 1 và Tiểu dự án 2, Dự án 1 thuộc Chương trình, với số vốn là 13.000 triệu đồng, bao gồm:

a) Điều chỉnh tăng kế hoạch vốn 2023 bố trí cho 01 dự án đã hoàn thành, bàn giao đưa vào sử dụng thuộc Tiểu dự án 1, Dự án 1, với số vốn là 1.000 triệu đồng;

b) Điều chỉnh tăng kế hoạch vốn 2023 để bố trí khởi công mới 02 dự án đầu tư thuộc Tiểu dự án 2, Dự án 1, với số vốn là 12.000 triệu đồng.

(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo)

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại các kỳ họp.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai, thực hiện Nghị quyết này.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk khoá X, Kỳ họp Chuyên đề lần thứ Mười thông qua ngày 10 tháng 10 năm 2023 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu;
- Các Bộ: KHĐT, TC; LĐTBXH;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu QH tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, UBND tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Các Sở: KH&ĐT, TC, LĐTBXH;
- TT HĐND, UBND thành phố BMT;
- TT HĐND, UBND huyện M’Đrắk;
- Báo Đắk Lắk, Đài PTTH tỉnh;
- Trung tâm CN và Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, CT HĐND.

CHỦ TỊCH




Huỳnh Thị Chiến Hòa

 

PHỤ LỤC

ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN GIAO THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG, KẾ HOẠCH NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số 31/NQ-HĐND ngày 10/10/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Danh mục dự án

Địa điểm XD

Thời gian KC-HT

Quyết định đầu tư ban đầu hoặc QĐ đầu tư điều chỉnh của cấp có thẩm quyền

Kế hoạch 2023

Điều chỉnh

Kế hoạch 2023 sau điều chỉnh

Ghi chú

Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành

TMĐT

Tổng cộng

Bao gồm:

Giảm

Tăng

Tổng cộng

Bao gồm:

Tổng cộng

Ngân sách nhà nước

NSTW

NST

NSTW

NST

NSTW

NST

NSTW

NST

NSTW

NSĐP

Trong đó:

NST

NS cấp huyện và cấp xã

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

(18)

(19)

(20)

(21)

 

TỔNG SỐ

 

 

 

198.337

186.187

12.150

11.500

650

46.500

44.500

2.000

13.000

-

13.000

-

46.500

44.500

2.000

 

I

DỰ ÁN 1: HỖ TRỢ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI CÁC HUYỆN NGHÈO, CÁC XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN VÙNG BÃI NGANG, VEN BIỂN VÀ HẢI ĐẢO

 

 

 

108.837

101.687

7.150

6.500

650

1.500

1.500

-

-

-

13.000

-

14.500

14.500

-

Bổ sung có mục tiêu cho NSH

1

Tiểu dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo

 

 

 

7.500

7.000

500

500

-

1.500

1.500

-

-

-

1.000

-

2.500

2.500

-

 

1.1

Huyện M'Đrắk

 

 

 

7.500

7.000

500

500

-

1.500

1.500

-

-

-

1.000

-

2.500

2.500

-

 

a

Trường THPT Nguyễn Tất Thành, huyện M’Đrắk, Hạng mục: Nhà đa chức năng, khu giáo dục thể chất và hạ tầng kỹ thuật

Thị trấn M'Đrắk

2022-2024

5546/QB-UBND ngày 15/11/2022 của UBND huyện

7.300

7.000

500

500

 

1.500

1.500

-

-

-

1.000

-

2.500

2.500

-

Bổ sung vốn thanh toán khối lượng hoàn thành nhằm nâng cao tỷ lệ giải ngân

2

Tiểu dự án 2: Triển khai Đề án hỗ trợ một số huyện nghèo thoát khỏi tình trạng nghèo, đặc biệt khó khăn giai đoạn 2022 - 2025

 

 

 

101.337

94.687

6.650

6.000

650

-

-

-

-

-

12.000

-

12.000

12.000

-

 

2.1

Huyện M'Đrắk

 

 

 

101.337

94.687

6.650

6.000

650

-

-

-

-

-

12.000

-

12.000

12.000

-

 

2.1.1

Cải tạo, nâng cấp đường giao thông liên xã Ea Trang đi Cư San, huyện M’Drắk

Xã Ea Trang và xã Cư San

2023-2025

1288/QĐ-UBND ngày 12/7/2023 của UBND tỉnh

79.900

75.450

4.450

4.000

450

-

 

 

 

 

9.500

-

9.500

9.500

-

Để triển khai thực hiện hỗ trợ huyện nghèo phấn đấu thoát nghèo của tỉnh (huyện M’Đrắk) theo Quyết định số 880/QĐ-TTg ngày 22/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ

2.1.2

Cầu Buôn M’Bhao thuộc tuyến đường giao thông từ thị trấn M’Drắk đi xã Cư M’ta và xã Ea Riêng, huyện M'Drắk (lý trình tại km 0+680 - km0+836)

Thị trấn M'Drắk

2023-2025

2871/QĐ-UBND ngày 17/7/2023 của UBND huyện

21.437

19.237

2.200

2.000

200

-

 

 

 

 

2.500

-

2.500

2.500

-

II

DỰ ÁN 4: PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP, VIỆC LÀM BỀN VỮNG

 

 

 

89.500

84.500

5.000

5.000

-

45.000

43.000

2.000

13.000

-

-

-

32.000

30.000

2.000

 

1

Tiểu dự án 1: Phát triển giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn

 

 

 

89.500

84.500

5.000

5.000

-

45.000

43.000

2.000

13.000

-

-

-

32.000

30.000

2.000

 

1.1

Cải tạo, nâng cấp, xây dựng mới cơ sở vật chất và mua sắm trang thiết bị dạy nghề Trường Trung cấp Đắk Lắk

Thành phố Buôn Ma Thuột

2023-2025

2891/QĐ-UBND ngày 23/12/2022 của UBND tỉnh

44.900

41.900

3.000

3.000

 

22.500

21.500

1.000

6.500

-

-

-

16.000

15.000

1.000

Dự án đang trong quá trình hoàn thiện thủ tục hồ sơ đấu thầu

1.2

Cải tạo, nâng cấp và xây dựng mới cơ sở vật chất Trường Cao đẳng công nghệ Tây Nguyên (Trường Cao đẳng Đắk Lắk)

Thành phố Buôn Ma Thuột

2023-2025

2915/QĐ-UBND ngày 27/12/2022 của UBND tỉnh

44.600

42.600

2.000

2.000

 

22.500

21.500

1.000

6.500

-

-

-

16.000

15.000

1.000