HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 37/2011/NQ-HĐND | Phú Thọ, ngày 12 tháng 12 năm 2011 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ QUY ĐỊNH MỨC PHỤ CẤP, NGUỒN CHI TRẢ PHỤ CẤP ĐỐI VỚI KHUYẾN NÔNG VIÊN CƠ SỞ VÀ CỘNG TÁC VIÊN KHUYẾN NÔNG CƠ SỞ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ BA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 02/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 01 năm 2010 của Chính phủ về khuyến nông;
Sau khi xem xét Tờ trình số 4218/TTr-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị phê duyệt mức phụ cấp, nguồn chi trả phụ cấp đối với khuyến nông viên cơ sở và cộng tác viên khuyến nông cơ sở; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách và thảo luận,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức phụ cấp, nguồn chi trả phụ cấp đối với khuyến nông viên cơ sở và cộng tác viên khuyến nông cơ sở như sau:
1. Mức phụ cấp.
a) Đối với khuyến nông viên cơ sở:
- Tổ trưởng: Có trình độ đại học 750.000 đồng/người/tháng; có trình độ trung cấp 650.000 đồng/người/tháng;
- Tổ viên: Có trình độ đại học 650.000 đồng/người/tháng; có trình độ trung cấp 550.000 đồng/người/tháng.
b) Đối với cộng tác viên khuyến nông cơ sở: 150.000 đồng/người/tháng.
2. Nguồn chi trả phụ cấp.
a) Đối với khuyến nông viên cơ sở: Từ ngân sách tỉnh (nguồn chi sự nghiệp phát triển kinh tế);
b) Đối với cộng tác viên khuyến nông cơ sở:
- Cộng tác viên khuyến nông cơ sở tại địa bàn huyện Tân Sơn, các xã đặc biệt khó khăn, các khu dân cư đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh theo quy định hiện hành của Chính phủ và Ủy ban Dân tộc: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 150.000 đồng/người/tháng từ nguồn chi sự nghiệp phát triển kinh tế, số kinh phí này được bố trí cân đối hàng năm cho ngân sách cấp xã để chi trả;
- Cộng tác viên khuyến nông cơ sở ở các địa bàn còn lại: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 100.000 đồng/người/tháng từ nguồn chi sự nghiệp phát triển kinh tế; phần còn lại sử dụng từ nguồn kinh phí hoạt động khuyến nông cơ sở do Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý, nếu thiếu ngân sách cấp huyện có trách nhiệm cân đối, cấp bù cho ngân sách cấp xã để chi trả.
3. Thời gian áp dụng chi trả phụ cấp: Từ ngày 01/01/2012.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
- Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định về tổ chức khuyến nông cơ sở, mức phụ cấp, nguồn chi trả phụ cấp đối với khuyến nông viên cơ sở và cộng tác viên khuyến nông cơ sở; tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết;
- Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát, kiểm tra việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 136/2008/NQ-HĐND ngày 01/4/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh và được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ khóa XVII, kỳ họp thứ ba thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2011.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 136/2008/NQ-HĐND quy định chế độ thù lao đối với khuyến nông viên cơ sở do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 2 Nghị quyết 12/NQ-HĐND năm 2015 bãi bỏ Nghị quyết 37/2011/NQ-HĐND về Quy định mức phụ cấp, nguồn chi trả phụ cấp đối với khuyến nông viên cơ sở và cộng tác viên khuyến nông cơ sở do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 3 Quyết định 416/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ hết hiệu lực toàn bộ và một phần năm 2016
- 4 Quyết định 416/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ hết hiệu lực toàn bộ và một phần năm 2016
- 1 Quyết định 08/2012/QĐ-UBND quy định số lượng, tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn và chế độ phụ cấp cho Khuyến nông, Cộng tác viên khuyến nông trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 2 Quyết định 1263/QĐ-UBND năm 2010 điều chỉnh mức phụ cấp cho cán bộ khuyến nông, bảo vệ thực vật và cán bộ thú y cơ sở do tỉnh Hà Nam ban hành
- 3 Nghị định 02/2010/NĐ-CP về khuyến nông
- 4 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 08/2012/QĐ-UBND quy định số lượng, tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn và chế độ phụ cấp cho Khuyến nông, Cộng tác viên khuyến nông trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 2 Nghị quyết 136/2008/NQ-HĐND quy định chế độ thù lao đối với khuyến nông viên cơ sở do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 3 Quyết định 1263/QĐ-UBND năm 2010 điều chỉnh mức phụ cấp cho cán bộ khuyến nông, bảo vệ thực vật và cán bộ thú y cơ sở do tỉnh Hà Nam ban hành
- 4 Nghị quyết 12/NQ-HĐND năm 2015 bãi bỏ Nghị quyết 37/2011/NQ-HĐND về Quy định mức phụ cấp, nguồn chi trả phụ cấp đối với khuyến nông viên cơ sở và cộng tác viên khuyến nông cơ sở do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 5 Quyết định 416/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ hết hiệu lực toàn bộ và một phần năm 2016