HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 37/NQ-HĐND | Bến Tre, ngày 28 tháng 8 năm 2019 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC BỔ SUNG ĐIỀU 1 NGHỊ QUYẾT SỐ 33/NQ-HĐND NGÀY 07 THÁNG 12 NĂM 2018 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TỪ ĐẤT TRỒNG LÚA, ĐẤT RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE TRONG NĂM 2019
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 12 (KỲ HỌP BẤT THƯỜNG)
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Xét Tờ trình số 3940/TTr-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc bổ sung Điều 1 Nghị quyết số 33/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 về danh mục các dự án chuyển mục đích sử dụng đất từ đất trồng lúa, đất rừng trên địa bàn tỉnh Bến Tre trong năm 2019; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Bổ sung Điều 1 Nghị quyết số 33/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh về danh mục các dự án chuyển mục đích sử dụng đất từ đất trồng lúa, đất rừng trên địa bàn tỉnh Bến Tre trong năm 2019 gồm 10 dự án. Tổng diện tích đất cần chuyển mục đích sử dụng đất là 16,23 ha; trong đó, từ đất trồng lúa là 14,84 ha, từ đất rừng là 1,39 ha.
(Chi tiết Danh mục bổ sung các dự án kèm theo)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết đúng theo quy định của pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre Khoá IX, Kỳ họp thứ 12 (Kỳ họp bất thường) thông qua ngày 28 tháng 8 năm 2019 và có hiệu lực kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
BỔ SUNG CÁC DỰ ÁN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA, ĐẤT RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE TRONG NĂM 2019
(Kèm theo Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày 28 tháng 8 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre)
STT | Tên công trình, dự án | Diện tích sử dụng | Địa điểm thực hiện công trình, dự án | Chủ đầu tư | Ghi chú; thời gian hoàn thành | ||
Tổng diện tích của công trình, dự án (ha) | Trong đó | ||||||
Diện tích đất lúa cần chuyển mục đích (ha) | Diện tích đất rừng cần chuyển mục đích (ha) | ||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) |
| TỔNG CỘNG | 70,91 | 14,84 | 1,39 |
|
|
|
I | THÀNH PHỐ BẾN TRE | 15,70 | 9,00 |
|
|
|
|
1 | Dự án đầu tư phát triển Khu đô thị mới The Royal 1 | 15,70 | 9,00 |
| Xã Phú Hưng, thành phố Bến Tre | UBND thành phố Bến Tre | 8/2022 |
II | HUYỆN BÌNH ĐẠI | 7,55 | 1,00 | 0,15 |
|
|
|
1 | Trạm biến áp 110 KV Nhà máy điện gió Bình Đại; Đường dây 110 KV đấu nối nhà máy điện gió Bình Đại - Bình Thới, huyện Bình Đại (Trạm nâng 22 KV/110 KV, Trạm ngăn xuất tuyến, Móng trụ đường dây điện 110 KV) | 7,55 | 1,00 | 0,15 | Các xã: Thừa Đức, Đại Hòa Lộc, Thạnh Phước, thị trấn Bình Đại, Bình Thới - huyện Bình Đại | Công ty cổ phần điện gió Mê Kông | 8/2022 |
III | HUYỆN THẠNH PHÚ | 15,04 | 4,74 |
|
|
|
|
1 | Tuyến đường dây đấu nối từ dự án nhà máy điện gió số 5 đến trạm biến điện Bình Thạnh, huyện Thạnh Phú (Trạm ngăn xuất tuyến, Móng trụ đường dây điện 110 KV) | 4,50 | 1,00 |
| Các xã: An Thạnh, Bình Thạnh, An Thuận, An Nhơn, An Điền, An Qui, Giao Thạnh, Thạnh Hải | Công ty cổ phần Tân Hoàn Cầu Bến Tre | 8/2022 |
2 | Tuyến đường dây đấu nối từ dự các án nhà máy điện gió, điện mặt trời đến trạm biến điện Bình Thạnh, huyện Thạnh Phú (Trạm nâng áp, Trạm ngăn xuất tuyến, Móng trụ đường dây điện 110 KV) | 8,50 | 3,00 |
| Các xã: An Thạnh, Bình Thạnh, An Thuận, An Nhơn, An Điền, An Qui, Giao Thạnh, Thạnh Hải | Các nhà đầu tư | 8/2022 |
3 | Trường Trung học cơ sở Thạnh Hải | 0,35 | 0,32 |
| Xã Thạnh Hải - huyện Thạnh Phú | Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp | 8/2022 |
4 | Trường Tiểu học Giao Thạnh | 0,76 | 0,22 |
| Xã Giao Thạnh - huyện Thạnh Phú | UBND huyện Thạnh Phú | 8/2022 |
5 | Trường Tiểu học Tân Phong | 0,75 | 0,10 |
| Xã Tân Phong - huyện Thạnh Phú | Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp | 8/2022 |
6 | Mở rộng Trường Tiểu học Mỹ Hưng | 0,18 | 0,10 |
| Xã Mỹ Hưng - huyện Thạnh Phú | UBND huyện Thạnh Phú | 8/2022 |
IV | HUYỆN BA TRI | 32,46 |
| 1,24 |
|
|
|
1 | Khu dân cư An Thủy | 32,46 |
| 1,24 | Xã An Thủy -huyện Ba Tri | Doanh nghiệp tư nhân Hiệp Hòa Phát | 8/2022 |
V | LIÊN HUYỆN | 0,16 | 0,10 |
|
|
|
|
1 | Phân pha dây dẫn đường dây 110 Kv từ 175 Bến Tre 2 - Giồng Trôm (trụ 130 A) | 0,16 | 0,10 |
| Các xã: Sơn Đông, Phú Hưng, Phường Phú Khương - thành Phố Bến Tre; xã Hữu Định - huyện Châu Thành; Các xã: Phong Nẫm, Lương Hòa, Lương Qưới, Châu Hòa, Châu Bình, Bình Hòa, thị trấn Giồng Trôm - huyện Giồng Trôm | Tổng công ty Điện lực miền Nam | 8/2022 |
- 1 Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND về chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng để thực hiện dự án đợt 2 năm 2019 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 2 Nghị quyết 57/NQ-HĐND năm 2019 về Danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất từ đất trồng lúa, đất rừng trên địa bàn tỉnh Bến Tre trong năm 2020
- 3 Nghị quyết 32/NQ-HĐND bổ sung danh mục công trình, dự án thu hồi đất và danh mục công trình, dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng năm 2019 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 4 Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2019 về danh mục dự án cần thu hồi đất, cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa và sửa đổi Nghị quyết thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất, cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ do tỉnh Yên Bái ban hành
- 5 Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2019 thông qua Danh mục công trình, dự án phát sinh bổ sung vào quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 cấp tỉnh và cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ do tỉnh Lai Châu ban hành
- 6 Nghị quyết 18/NQ-HĐND về chấp thuận bổ sung danh mục các dự án phải thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ năm 2019 trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 7 Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 8 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9 Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 10 Luật đất đai 2013
- 1 Nghị quyết 32/NQ-HĐND bổ sung danh mục công trình, dự án thu hồi đất và danh mục công trình, dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng năm 2019 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 2 Nghị quyết 21/NQ-HĐND năm 2019 về danh mục dự án cần thu hồi đất, cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa và sửa đổi Nghị quyết thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất, cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ do tỉnh Yên Bái ban hành
- 3 Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2019 thông qua Danh mục công trình, dự án phát sinh bổ sung vào quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 cấp tỉnh và cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ do tỉnh Lai Châu ban hành
- 4 Nghị quyết 18/NQ-HĐND về chấp thuận bổ sung danh mục các dự án phải thu hồi đất, mức vốn bồi thường giải phóng mặt bằng, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ năm 2019 trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 5 Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND về chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng để thực hiện dự án đợt 2 năm 2019 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 6 Nghị quyết 57/NQ-HĐND năm 2019 về Danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất từ đất trồng lúa, đất rừng trên địa bàn tỉnh Bến Tre trong năm 2020
- 7 Nghị quyết 51/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 08/NQ-HĐND bổ sung Điều 1 Nghị quyết 33/NQ-HĐND về Danh mục các dự án chuyển mục đích sử dụng đất từ đất trồng lúa, đất rừng trên địa bàn tỉnh Bến Tre trong năm 2019; sửa đổi, bổ sung Điều 1 Nghị quyết 52/NQ-HĐND về Danh mục các dự án chuyển mục đích sử dụng đất từ đất trồng lúa, đất rừng trên địa bàn tỉnh Bến Tre trong năm 2021