Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 42/NQ-HĐND

Cà Mau, ngày 06 tháng 12 năm 2023

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC CỦA TỈNH CÀ MAU NĂM 2024

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 12

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;

Căn cứ Kế hoạch số 144-KH/TU ngày 15 tháng 02 năm 2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý và sử dụng biên chế tỉnh Cà Mau giai đoạn 2022 - 2026;

Thực hiện Kết luận số 304-KL/TU ngày 29 tháng 11 năm 2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về biên chế khối chính quyền địa phương năm 2024;

Xét Tờ trình số 266/TTr-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về việc quyết định biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước tỉnh Cà Mau năm 2024 (sau thẩm tra); Báo cáo thẩm tra số 223/BC-BPC ngày 27 tháng 11 năm 2023 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh;

Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau Khóa X, Kỳ họp thứ 12 đã thảo luận và thống nhất.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Tổng số biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh Cà Mau năm 2024 là 1.982 biên chế, trong đó:

1. Biên chế cấp tỉnh: 1.074 biên chế.

2. Biên chế cấp huyện: 908 biên chế.

(Kèm theo Danh sách biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh Cà Mau năm 2024).

Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này; chủ động điều chỉnh biên chế công chức giữa các cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi quản lý trong tổng số biên chế công chức được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định và báo cáo kết quả về Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp cuối năm.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau khoá X, Kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2023./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Tiến Hải

 

DANH SÁCH

BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC CỦA TỈNH CÀ MAU NĂM 2024
(Kèm theo Nghị quyết số 42/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau)

TT

Tên cơ quan, địa phương

Biên chế năm 2023

Biên chế năm 2024

Tăng (+)/Giảm (-)

1

2

3

4

5

 

Tổng cộng (I+II)

2,007

1,982

-25

I

CẤP TỈNH

1,088

1,074

-14

1

Sở Nội vụ

58

57

-1

2

Sở Tư pháp

37

36

-1

3

Sở Kế hoạch và Đầu tư

38

38

 

4

Sở Tài chính

61

61

 

5

Sở Công Thương

37

36

-1

6

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

224

224

 

7

Sở Giao thông vận tải

75

74

-1

8

Sở Xây dựng

42

42

 

9

Sở Tài Nguyên và Môi trường

58

57

-1

10

Sở Thông tin và Truyền thông

26

25

-1

11

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

51

50

-1

12

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

46

44

-2

13

Sở Khoa học và Công nghệ

37

37

 

14

Sở Giáo dục và Đào tạo

45

44

-1

15

Sở Y tế

62

60

-2

16

Thanh tra tỉnh

32

32

 

17

Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

72

71

-1

18

Ban Dân tộc

20

19

-1

19

Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh

27

27

 

20

Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh

37

37

 

21

Văn phòng Ban An toàn giao thông

3

3

 

II

CẤP HUYỆN

919

908

-11

1

Huyện Cái Nước

97

96

-1

2

Huyện Đầm Dơi

105

103

-2

3

Huyện Năm Căn

97

96

-1

4

Huyện Ngọc Hiển

96

95

-1

5

Huyện Phú Tân

97

96

-1

6

Huyện Thới Bình

103

102

-1

7

Huyện Trần Văn Thời

106

104

-2

8

Huyện U Minh

102

101

-1

9

Thành phố Cà Mau

116

115

-1