- 1 Quyết định 2086/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội các dân tộc thiểu số rất ít người giai đoạn 2016-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Nghị quyết 21/2018/NQ-HĐND về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 tỉnh Cao Bằng (lần 2)
- 3 Nghị quyết 28/2019/NQ-HĐND về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 (lần 3) và kế hoạch đầu tư công năm 2019 tỉnh Cao Bằng
- 4 Nghị quyết 30/2019/NQ-HĐND về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 (lần 4) và kế hoạch đầu tư công năm 2019 tỉnh Cao Bằng
- 5 Nghị quyết 31/2019/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư công năm 2020 tỉnh Cao Bằng
- 6 Nghị quyết 26/2020/NQ-HĐND về điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 (lần 5) và kế hoạch đầu tư công năm 2020 tỉnh Cao Bằng
- 1 Luật Đầu tư công 2014
- 2 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5 Nghị định 77/2015/NĐ-CP về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm
- 6 Quyết định 40/2015/QĐ-TTg về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Luật Đầu tư công 2019
- 8 Nghị định 120/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 77/2015/NĐ-CP về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm, Nghị định 136/2015/NĐ-CP về hướng dẫn thi hành Luật đầu tư công và Nghị định 161/2016/NĐ-CP về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 43/2020/NQ-HĐND | Cao Bằng, ngày 16 tháng 12 năm 2020 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
KHÓA XVI KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP, ngày 10 tháng 09 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm;
Căn cứ Nghị định số 120/2018/NĐ-CP ngày 13 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm, số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công và số 161/2016/NĐ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với một số dự án thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg, ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020;
Xét Tờ trình số 2789/TTr-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về dự thảo Nghị quyết điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 (lần 6) và Kế hoạch đầu tư công năm 2020 tỉnh Cao Bằng; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 (lần 6) và kế hoạch đầu tư công năm 2020 tỉnh Cao Bằng như sau:
1. Điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 (lần 6)
Vốn cân đối ngân sách địa phương theo tiêu chí, định mức tại Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg: Giảm vốn hỗ trợ dự án theo Nghị quyết số 20/2019/NQ-HĐND là 5.807,793622 triệu đồng; giảm vốn chuẩn bị đầu tư cho các dự án khởi công mới của giai đoạn 2021 - 2025 là 40.005,195 triệu đồng; giảm chỉ tiêu 57 dự án với số vốn 84.369,444391 triệu đồng; tăng chỉ tiêu 24 dự án với số vốn là 123.584,826493 triệu đồng; tăng chỉ tiêu trả bội chi ngân sách địa phương 546,501 triệu đồng; tăng số vốn còn lại chưa phân bổ 617,98132 triệu đồng.
Vốn đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết: Giảm chỉ tiêu 3 dự án với số vốn 245,1753 triệu đồng; tăng số vốn trung hạn 2016 - 2020 từ nguồn thu xổ số kiến thiết còn lại chưa phân bổ là 245,1753 triệu đồng.
Vốn đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất: Giảm chỉ tiêu 8 dự án với số vốn 3.704,99191 triệu đồng; tăng chỉ tiêu 1 dự án với số vốn là 3.704,99191 triệu đồng.
(Số liệu chi tiết các dự án như biểu số 1 kèm theo)
Vốn cân đối ngân sách địa phương theo tiêu chí, định mức tại Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg từ nguồn dự phòng (10%): Giảm chỉ tiêu 2 dự án với số vốn 84.955,016 triệu đồng; tăng 8 dự án với số vốn 84.955,016 triệu đồng.
(Số liệu chi tiết các dự án như biểu số 2 kèm theo)
Nguồn tăng thu ngân sách địa phương: Giảm chỉ tiêu Hỗ trợ xi măng cho các huyện, thành phố của huyện Hà Quảng với số vốn 442,814 triệu đồng; Giảm chỉ tiêu 1 dự án với số vốn 2.499 triệu đồng; tăng chỉ tiêu Hỗ trợ xi măng cho các huyện, thành phố của huyện Bảo Lạc với số vốn 2.941,814 triệu đồng.
Nguồn ngân sách địa phương: Giảm chỉ tiêu 8 dự án với số vốn 48.675,392 triệu đồng; tăng 9 dự án với số vốn 56.924,392 triệu đồng.
Nguồn vốn tăng thu từ đất: Bổ sung chỉ tiêu cho 13 dự án với số vốn là 41.400 triệu đồng.
(Số liệu chi tiết các dự án như biểu số 3 kèm theo)
Nguồn ngân sách trung ương (Vốn trong nước): Giảm chỉ tiêu 1 dự án với số vốn 130.500 triệu đồng; tăng 4 dự án với số vốn 130.500 triệu đồng; điều chỉnh nội bộ các dự án sử dụng vốn Hỗ trợ đồng bào dân tộc vùng núi theo Quyết định 2086/QĐ-TTg, trong đó điều chỉnh giảm chỉ tiêu của 3 dự án, tăng chỉ tiêu của 2 dự án.
(Số liệu chi tiết các dự án như biểu số 4 kèm theo)
2. Điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công năm 2020
Vốn cân đối ngân sách địa phương theo tiêu chí, định mức tại Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg: Giảm vốn chuẩn bị đầu tư cho các dự án khởi công mới của giai đoạn 2021-2025 là 40.005,195 triệu đồng; giảm chỉ tiêu 23 dự án với số vốn 67.850,171735 triệu đồng; tăng chỉ tiêu 15 dự án với số vốn là 106.797,270735 triệu đồng; tăng chỉ tiêu trả bội chi ngân sách địa phương 546,501 triệu đồng; tăng số vốn còn lại cho 01 dự án 511,595 triệu đồng.
(Số liệu chi tiết các dự án như biểu số 5 kèm theo)
Vốn cân đối ngân sách địa phương theo tiêu chí, định mức tại Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg từ nguồn dự phòng (10%): Giảm chỉ tiêu 2 dự án với số vốn 84.955,016 triệu đồng; tăng 8 dự án với số vốn 84.955,016 triệu đồng.
(Số liệu chi tiết các dự án như biểu số 6 kèm theo)
Nguồn vốn tăng thu từ đất: Bổ sung chỉ tiêu cho 13 dự án với số vốn là 41.400 triệu đồng.
(Số liệu chi tiết các dự án như biểu số 7 kèm theo)
Nguồn vốn nước ngoài vay lại từ Chính phủ: Điều chỉnh, bổ sung chỉ tiêu cho 6 dự án với số vốn 13.086,356 triệu đồng
(Số liệu chi tiết các dự án như biểu số 8 kèm theo)
Nguồn ngân sách trung ương (Vốn trong nước): Giảm chỉ tiêu 1 dự án với số vốn 130.500 triệu đồng; tăng 4 dự án với số vốn 130.500 triệu đồng; điều chỉnh nội bộ các dự án sử dụng vốn Hỗ trợ đồng bào dân tộc vùng núi theo Quyết định số 2086/QĐ-TTg, trong đó điều chỉnh giảm chỉ tiêu của 3 dự án, tăng chỉ tiêu của 2 dự án.
(Số liệu chi tiết các dự án như biểu số 9 kèm theo)
Hủy biểu số 7 kèm theo Nghị quyết số 37/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng do nguồn ngân sách địa phương trong giai đoạn 2016-2020 không có có khả năng cân đối vốn để thực hiện các dự án trong biểu này.
3. Điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công năm 2019 kéo dài thời gian thực hiện sang năm 2020
Vốn cân đối ngân sách địa phương theo tiêu chí, định mức tại Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg: Giảm vốn hỗ trợ dự án theo Nghị quyết số 20/2019/NQ-HĐND là 5.807,793622 triệu đồng; giảm chỉ tiêu 34 dự án với số vốn 10.676,425456 triệu đồng; tăng chỉ tiêu 11 dự án với số vốn là 16.484,219078 triệu đồng.
Vốn đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết: Giảm chỉ tiêu 3 dự án với số vốn 245,1753 triệu đồng; tăng số vốn chưa phân bổ là 245,1753 triệu đồng.
Vốn đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất: Giảm chỉ tiêu 8 dự án với số vốn 3.704,99191 triệu đồng; tăng chỉ tiêu 1 dự án với số vốn là 3.704,99191 triệu đồng.
Nguồn ngân sách địa phương: Giảm chỉ tiêu 8 dự án với số vốn 48.675,392 triệu đồng; tăng 8 dự án với số vốn 48.675,392 triệu đồng.
(Số liệu chi tiết các dự án như biểu số 10 kèm theo)
Nguồn vốn ngân sách Trung ương (Vốn trong nước): Giảm chỉ tiêu vốn Chương trình Mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới huyện Hà Quảng, huyện Nguyên Bình với số vốn 135,088373 triệu đồng; tăng chỉ tiêu vốn Chương trình Mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới huyện Bảo Lạc với số vốn 135,088373 triệu đồng.
Giảm chỉ tiêu vốn Chương trình Mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững (NQ 30a) huyện Thạch An với số vốn 87,471498 triệu đồng; tăng chỉ tiêu vốn Chương trình Mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững (NQ 30a) huyện Bảo Lạc với số vốn 87,471498 triệu đồng.
Giảm chỉ tiêu vốn Chương trình Mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững (CT135) huyện Hà Quảng, huyện Thạch An, Thành phố Cao Bằng với số vốn 310,250343 triệu đồng; tăng chỉ tiêu vốn Chương trình Mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững (CT135) huyện Bảo Lạc với số vốn 310,250343 triệu đồng.
(Số liệu chi tiết các dự án như biểu số 11 kèm theo).
Các nội dung khác về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 và Kế hoạch đầu tư công năm 2020 không điều chỉnh, thực hiện theo các Nghị quyết: số 37/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017, số 21/2018/NQ-HĐND ngày 12/12/2018, số 28/2019/NQ-HĐND ngày 09/9/2019, số 30/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019, số 31/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019, số 26/2020/NQ-HĐND ngày 17/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng
1. Căn cứ Nghị quyết này thực hiện điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016 - 2020 (lần 6); điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công năm 2020.
2. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn 2016 - 2020; điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch đầu tư công năm 2020 của địa phương mình, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng khóa XVI, Kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 16 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày 26 tháng 12 năm 2020./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 207/NQ-HĐND về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công năm 2020 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 2 Nghị quyết 208/NQ-HĐND năm 2020 về kế hoạch đầu tư công nguồn ngân sách địa phương năm 2021 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 3 Quyết định 4741/QĐ-UBND năm 2020 về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 4 Nghị quyết 28/2020/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư công năm 2021 do tỉnh Hậu Giang ban hành
- 5 Nghị quyết 18/2020/NQ-HĐND về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công năm 2020 (lần 4) do tỉnh Hậu Giang ban hành
- 6 Nghị quyết 68/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 25/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 44/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư công năm 2020 và Nghị quyết 20/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 44/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư công năm 2020 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 7 Nghị quyết 40/NQ-HĐND năm 2020 về điều chỉnh nội dung của Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 theo Nghị quyết 16/NQ-HĐND do tỉnh Bình Dương ban hành
- 8 Nghị quyết 41/NQ-HĐND về điều chỉnh nội dung của Kế hoạch đầu tư công năm 2020 theo Nghị quyết 17/NQ-HĐND do tỉnh Bình Dương ban hành
- 9 Nghị quyết 42/NQ-HĐND năm 2020 về kế hoạch đầu tư công năm 2021 do tỉnh Bình Dương ban hành
- 10 Quyết định 01/2021/QĐ-UBND quy định về nội dung thực hiện pháp luật về đầu tư công trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 11 Nghị quyết 520/2020/NQ-HĐND về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công năm 2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 12 Nghị quyết 519/2020/NQ-HĐND về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 13 Nghị quyết 39/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 và kế hoạch đầu tư công năm 2020, một phần vốn kết dư ngân sách cấp tỉnh niên độ năm 2018 do tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 14 Nghị quyết 493/2020/NQ-HĐND về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 15 Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2020 về Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2021-2025 của thành phố Hà Nội
- 16 Nghị quyết 06/2021/NQ-HĐND về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 tỉnh Lạng Sơn, nguồn vốn ngân sách địa phương
- 17 Quyết định 198/QĐ-UBND năm 2021 về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 18 Nghị quyết 31/NQ-HĐND năm 2019 về điều chỉnh kế hoạch vốn năm 2018 kéo dài; bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020; sửa đổi Nghị quyết 39/NQ-HĐND do tỉnh Quảng Nam ban hành