HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 47/2017/NQ-HĐND | Bình Phước, ngày 12 tháng 12 năm 2017 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ NĂM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và Phát triển rừng;
Căn cứ Thông tư số 05/2008/TT-BNN ngày 14 tháng 01 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn lập quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng;
Căn cứ Nghị quyết số 01/2007/NQ-HĐND ngày 02 tháng 3 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua quy hoạch 03 loại rừng giai đoạn 2006 - 2010 của tỉnh Bình Phước;
Căn cứ Nghị quyết số 29/2012/NQ-HĐND ngày 17 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Bình Phước giai đoạn 2011 - 2020;
Xét Tờ trình số 139/TTr-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 67/BC-HĐND-KTNS ngày 29 tháng 11 năm 2017 của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua điều chỉnh quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng, quy hoạch 03 loại rừng trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2017 - 2020 với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Điều chỉnh phạm vi và đối tượng
a) Phạm vi điều chỉnh: Nghị quyết này quy định về quản lý, bảo vệ, sử dụng và phát triển rừng trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
b) Đối tượng điều chỉnh: Nghị quyết này áp dụng đối với cơ quan nhà nước, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài có liên quan đến việc bảo vệ và phát triển rừng tại tỉnh Bình Phước.
2. Mục tiêu, nhiệm vụ
a) Mục tiêu
Đến năm 2020, tỷ lệ che phủ rừng tự nhiên và rừng trồng ổn định 22,9% đảm bảo độ che phủ chung (độ che phủ của rừng và cây lâu năm) trên toàn tỉnh đạt 74,03%; thu hút các thành phần kinh tế đầu tư vào phát triển sản xuất kinh doanh lâm nghiệp, bảo vệ môi trường sinh thái, bảo tồn đa dạng sinh học; xây dựng ổn định các vùng nguyên liệu gắn với nhà máy chế biến lâm sản của tỉnh; tạo việc làm, góp phần xóa đói giảm nghèo, nâng cao mức sống người dân vùng nông thôn, miền núi và giữ vững an ninh - quốc phòng, bảo vệ và chống lấn chiếm đất lâm nghiệp trái phép;
b) Nhiệm vụ
Quản lý, bảo vệ và phát triển ổn định lâm phần của tỉnh với quy mô 157.330,8 ha vào năm 2020, trong đó 32.132,5 ha rừng đặc dụng, 35.237,4 ha rừng phòng hộ và 89.960,9 ha rừng sản xuất. Tổ chức quản lý, khai thác, sử dụng có hiệu quả tiềm năng rừng, đất rừng, đặc biệt là rừng sản xuất cho mục tiêu tăng trưởng kinh tế, gắn với bảo vệ môi trường sinh thái.
3. Điều chỉnh quy hoạch 03 loại rừng giai đoạn 2017 - 2020
a) Đưa ra ngoài quy hoạch đất lâm nghiệp: Diện tích 19.067,7 ha, cụ thể như sau:
Đơn vị tính: ha
Hiện trạng | Phòng hộ | Đặc dụng | Sản xuất | Tổng | |
Cấp PH | Biên giới | Đầu nguồn | |||
Rừng tự nhiên |
|
| 7,3 | 155,8 | 163,0 |
Rừng trồng | 1.665,0 | 359,7 | 357,8 | 15.214,3 | 17.596,9 |
Đất trống | 74,7 | 9,2 | 10,8 | 808,2 | 902,9 |
Đất khác | 47,7 | 17,2 | 14,5 | 325,6 | 405,0 |
Tổng | 1.787,4 | 386,1 | 390,4 | 16.503,8 | 19.067,7 |
b) Điều chỉnh diện tích rừng tự nhiên ngoài lâm phần, đất bán ngập để quy hoạch trồng rừng phòng hộ: Diện tích 3.184,2 ha;
c) Điều chỉnh quy hoạch 3 loại rừng với nhau: Điều chỉnh đất rừng phòng hộ biên giới, rừng phòng hộ đầu nguồn sang quy hoạch rừng sản xuất: 8.886,4 ha; diện tích quy hoạch rừng sản xuất sang rừng đặc dụng 1.293,0 ha;
d) Diện tích đất lâm nghiệp quy hoạch ổn định đến năm 2020: 157.330,8 ha, trong đó:
- Phân theo 03 loại rừng: rừng đặc dụng: 32.132,5 ha, rừng phòng hộ: 35.237,4 ha, rừng sản xuất: 89.960,9 ha;
- Phân theo hiện trạng rừng: Rừng tự nhiên: 56.058,3 ha; rừng trồng đã thành rừng: 90.859,0 ha; rừng trồng chưa thành rừng: 8.770,2 ha; đất khác: 1.643,3 ha.
(Kèm theo các phụ lục từ I - V)
4. Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng
a) Bảo vệ rừng: Tổng diện tích rừng bảo vệ 155.687,5 ha, gồm có rừng tự nhiên 56.058,3 ha; rừng trồng 99.629,2 ha. Phân theo 03 loại rừng như sau:
- Rừng đặc dụng 32.051,3 ha, gồm có rừng tự nhiên 31.245,1 ha; rừng trồng 806,2 ha;
- Rừng phòng hộ 34.611,0 ha, gồm có rừng tự nhiên 11.627,5 ha, rừng trồng 22.983,5 ha;
- Rừng sản xuất 89.025,2 ha, gồm có rừng tự nhiên 13.185,7 ha, rừng trồng 75.839,55 ha.
b) Phát triển rừng
- Trồng mới trên diện tích quy hoạch rừng phòng hộ: 2.989,3 ha;
- Mỗi năm trên địa bàn toàn tỉnh trồng thêm 100.000 cây phân tán.
c) Khai thác
- Khai thác rừng trồng 2.400 ha, bình quân 600 ha/năm, sản lượng 72.000 m3; bình quân 18.000 m3/năm;
- Khai thác lâm sản ngoài gỗ (lồ ô): 250.000 cây/năm;
d) Chế biến lâm sản: Hoàn thiện quy hoạch chế biến lâm sản trên toàn tỉnh, trong đó chú trọng kêu gọi đầu tư xây dựng mới các cơ sở sản xuất với trang thiết bị hiện đại. Hình thành các khu chế biến gỗ tập trung tại các khu công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và làng nghề.
5. Ước tính vốn đầu tư và các nguồn vốn
Tổng vốn đầu tư cho các hoạt động lâm nghiệp của tỉnh Bình Phước giai đoạn 2016 - 2020 là 594,615 tỷ đồng, trong đó:
- Vốn ngân sách trung ương: 100 tỷ đồng;
- Vốn từ nguồn thu quỹ Bảo vệ và phát triển rừng, vốn địa phương: 231 tỷ 267 triệu đồng;
- Vốn doanh nghiệp và các thành phần khác: 263 tỷ 348 triệu đồng.
6. Các giải pháp thực hiện
a) Về tổ chức thực hiện
- Tuyên truyền, phổ biến quy hoạch đến từng chủ rừng, chủ dự án; đến chính quyền từ huyện, xã và người dân;
- Xây dựng kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2017- 2020. Hàng năm xây dựng kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng để tổ chức thực hiện.
b) Về tổ chức quản lý và tổ chức sản xuất
- Kiện toàn tổ chức bộ máy quản lý lâm nghiệp từ tỉnh xuống các địa phương cơ sở. Sắp xếp các Ban quản lý rừng phòng hộ trên địa bàn tỉnh, trên cơ sở diện tích hiện có và theo quy định tại Nghị định số 118/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ; Quyết định số 17/2015/QĐ-TTg ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ;
- Hoàn thiện tổ chức bảo vệ rừng theo hướng kết hợp bảo vệ rừng và khai thác kinh tế rừng hiệu quả và bảo vệ môi trường rừng.
c) Các giải pháp về chính sách
- Cụ thể hóa và thực hiện cơ chế chính sách giao, cho thuê rừng sản xuất và rừng phòng hộ là rừng tự nhiên; chú trọng trong các hoạt động du lịch sinh thái;
- Tăng cường phân cấp quản lý nhà nước về rừng cho chính quyền các cấp huyện và xã. Quy định rõ trách nhiệm và quyền hạn của chủ rừng, chính quyền các cấp, các cơ quan thừa hành pháp luật và lực lượng bảo vệ rừng của chủ rừng và thôn, xã nêu để mất rừng, phá rừng ở địa phương;
- Tăng cường phổ biến, giáo dục pháp luật để nâng cao nhận thức và trách nhiệm của các cấp, tăng cường quản lý nhà nước, thể chế và pháp luật.
d) Về khoa học và công nghệ, giáo dục đào tạo và khuyến lâm
Rà soát, tổ chức tập huấn hướng dẫn thực hiện các quy trình, quy phạm kỹ thuật về trồng rừng, khoanh nuôi phục hồi rừng, cải tạo, nuôi dưỡng và làm giàu rừng, phòng trừ sâu bệnh, phòng, chống cháy rừng, khai thác sử dụng rừng, xây dựng các mô hình về quản lý rừng bền vững, chuỗi hành trình sản phẩm;
đ) Về vốn
- Thực hiện lồng ghép các nguồn vốn, các chương trình phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn. Thu hút các tổ chức khác đầu tư lĩnh vực lâm nghiệp;
- Bố trí ngân sách đầu tư cho việc bảo vệ và trồng rừng phòng hộ, đặc dụng;
- Sử dụng đúng mục đích nguồn thu từ phí chi trả dịch vụ môi trường.
e) Về phát triển nguồn nhân lực
Xây dựng và thực hiện Đề án đào tạo và nâng cao năng lực cho cán bộ lâm nghiệp các cấp, đặc biệt là ở cấp xã và vùng sâu, vùng xa; nâng cao năng lực cho các cán bộ quản lý, các doanh nghiệp, cộng đồng và hộ gia đình làm nghề rừng thông qua đào tạo tại chỗ, ngắn hạn và khuyến lâm; từng bước nâng cao năng lực tự xây dựng, thực hiện và giám sát kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện; giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 29/2012/NQ-HĐND ngày 17 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Bình Phước giai đoạn 2011 - 2020 và Nghị quyết số 01/2007/NQ-HĐND ngày 02 tháng 3 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước về việc thông qua quy hoạch 03 loại rừng giai đoạn 2006 - 2010 của tỉnh Bình Phước, đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước khóa IX, kỳ họp thứ năm thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày 22 tháng 12 năm 2017./.
| CHỦ TỊCH |
QUY HOẠCH ĐẤT LÂM NGHIỆP THEO ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH VÀ LOẠI ĐẤT LOẠT RỪNG ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 47/2017/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước)
Đơn vị: ha
STT | Huyện/thị | Diện tích đất lâm nghiệp đến T10/2016 | Đất có rừng | Đất chưa có rừng | Quy hoạch đến năm 2020 | Đất có rừng | Đất chưa có rừng | ||||||||
Cộng | Rừng tự nhiên | Rừng trồng đã thành rừng | Cộng | Rừng trồng chưa thành rừng | Đất chưa có rừng | Cộng | Rừng tự nhiên | Rừng trồng đã thành rừng | Cộng | Rừng trồng chưa thành rừng | Đất chưa có rừng | ||||
| Tổng cộng | 173.214,4 | 147.646,8 | 56.042,7 | 91.604,1 | 25.567,6 | 12.233,8 | 13.333,8 | 157.330,8 | 146.917,3 | 56.058,3 | 90.859,0 | 10.413,4 | 8.770,2 | 1.643,3 |
1 | H. Đồng Phú | 19.642,0 | 17.558,5 | 6.059,7 | 11.498,8 | 2.083,4 | 764,1 | 1.319,3 | 18.769,2 | 17.672,9 | 6.040,4 | 11.632,5 | 1.096,4 | 905,0 | 191,4 |
2 | TX. Phước Long | 1.245,8 | 1.096,6 | 681,5 | 415,2 | 149,1 | 5,7 | 143,5 | 1.160,7 | 1.133,5 | 674,3 | 459,2 | 27,2 | 16,6 | 10,6 |
3 | H. Bù Gia Mập | 49.575,7 | 46.340,6 | 32.291,7 | 14.048,9 | 3.235,1 | 2.173,7 | 1.061,3 | 46.697,3 | 46.046,0 | 32.200,5 | 13.845,5 | 651,3 | 498,7 | 152,6 |
4 | H. Lộc Ninh | 24.743,9 | 18.259,6 | 3.096,4 | 15.163,2 | 6.484,3 | 2.357,4 | 4.126,8 | 18.248,8 | 15.304,1 | 3.096,4 | 12.207,7 | 2.944,7 | 2.833,7 | 111,1 |
5 | H. Bù Đốp | 12.756,9 | 10.610,7 | 6.397,7 | 4.213,0 | 2.146,1 | 510,4 | 1.635,7 | 10.917,3 | 9.607,3 | 6.397,7 | 3.209,6 | 1.310,0 | 1.212,9 | 97,1 |
6 | H. Bù Đăng | 58.217,8 | 49.289,8 | 7.515,6 | 41.774,2 | 8.928,0 | 4.995,4 | 3.932,6 | 58.978,5 | 55.111,2 | 7.649,0 | 47.462,2 | 3.867,3 | 2.956,4 | 911,0 |
7 | H. Chơn Thành |
|
|
|
|
|
|
| 386,7 | 386,7 |
| 386,7 |
|
|
|
8 | H. Hớn Quản | 7.032,4 | 4.490,9 | - | 4.490,9 | 2.541,6 | 1.427,0 | 1.114,6 | 2.172,3 | 1.655,7 | - | 1.655,7 | 516,7 | 347,0 | 169,8 |
QUY HOẠCH ĐẤT LÂM NGHIỆP THEO ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH VÀ 03 LOẠI RỪNG ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 47/2017/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước)
STT | Huyện/thị | Tổng Diện tích đến T10/2016 | Diện tích theo 3 loại rừng | Quy hoạch đến năm 2020 | Diện tích theo 3 loại rừng | ||||
Đặc dụng | Phòng hộ | Sản xuất | Đặc dụng | Phòng hộ | Sản xuất | ||||
| Tổng | 173.214,4 | 31.229.8 | 43.262,8 | 98.721,8 | 157.330,8 | 32.132,5 | 35.237,4 | 89.960,9 |
1 | H. Đồng Phú | 19.642,0 | - | - | 19.642,0 | 18.769,2 |
|
| 18.769,2 |
2 | TX. Phước Long | 1.245,8 | 1.245,8 |
|
| 1.160,7 | 855,4 | 305,3 |
|
3 | H. Bù Gia Mập | 49.575,7 | 25.601,2 | 11.453,0 | 12.521,5 | 46.697,3 | 25.601,2 | 11.442,9 | 9.653,3 |
4 | H. Lộc Ninh | 24.743,9 | - | 4.124,1 | 20.619,8 | 18.248,8 | 1.293,0 |
| 16.955,8 |
5 | H. Bù Đốp | 12.756,9 | - | 7.633,5 | 5.123.5 | 10.917,3 |
| 5.400,4 | 5.516,9 |
6 | H. Bù Đăng | 58.217,8 | 4.382,8 | 19.535,9 | 34.299,1 | 58.978,5 | 4.382,8 | 17.195,0 | 37.400,7 |
7 | H. Chơn Thành | - | - |
| - | 386,7 |
| 386,7 | - |
8 | H. Hớn Quản | 7.032,4 | - | 516,4 | 6.516,1 | 2.172,3 |
| 507,2 | 1.665,1 |
QUY HOẠCH ĐẤT LÂM NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2017 - 2020 PHÂN THEO ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Nghị quyết số 47/2017/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước)
Đơn vị: ha
STT | Huyện/thị xã | Tổng diện tích đất lâm nghiệp đến 10/2016 | Diện tích đưa ra khỏi đất lâm nghiệp | Diện tích đưa vào đất lâm nghiệp giai đoạn 2017-2020 | Tổng Diện tích quy hoạch đến năm 2020 |
Tổng cộng | 173.214,4 | 19.067,7 | 3.184,2 | 157.330,8 | |
1 | Huyện Đồng Phú | 19.642,0 | 892,7 | 19,9 | 18.769,2 |
2 | Thị xã Phước Long | 1.245,8 | 390,4 | 305,3 | 1.160,7 |
3 | Huyện Bù Gia Mập | 49.575,7 | 3.204,4 | 326,0 | 46.697,3 |
4 | Huyện Lộc Ninh | 24.743,9 | 6.495,1 | - | 18.248,8 |
5 | Huyện Bù Đốp | 12.756,9 | 2.051,0 | 211,6 | 10.917,3 |
6 | Huyện Bù Đăng | 58.217,8 | 1.174,0 | 1.934,7 | 58.978,5 |
7 | Huyện Chơn Thành | - | - | 386,7 | 386,7 |
8 | Huyện Hớn Quản | 7.032,4 | 4.860,2 | - | 2.172,3 |
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CHUYỂN RA KHỎI ĐẤT LÂM NGHIỆP
(Kèm theo Nghị quyết số 47/2017/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước)
Đơn vị: ha
TT | Huyện/thị xã | Địa điểm (khoảnh, tiểu khu) | Tổng diện tích lâm nghiệp đến 10/2016 | Diện tích đất lâm nghiệp chuyển sang mục đích khác giai đoạn 2017-2020 | Diện tích đưa vào đất lâm nghiệp giai đoạn 2017- 2020 | Chuyển đổi giữa các loại rừng với nhau | Tổng diện tích đất LN quy hoạch đến năm 2020 |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8=4-5+6 |
Tổng cộng |
| 173.214,4 | 19.067,7 | 3,184,2 | - | 157.330,8 | |
A | Rừng đặc dụng |
| 31.229,8 | 390,4 | - | 1.293,0 | 32.132,5 |
1 | Huyện Bù Đăng |
| 4.382,8 | - |
|
| 4.382,8 |
II | Huyện Bù Gia Mập |
| 25.601,2 | - | - | - | 25.601,2 |
III | TX. Phước Long |
| 1.245,8 | 390,4 | - | - | 855,4 |
1 | Làm đường tuần tra bảo vệ khu núi Bà Rá | Tk131A |
| 7,3 |
|
|
|
2 | Dự án Quần thể Văn hóa cứu sinh núi Bà Rá | Tk131A, 131B, 313C |
| 383,0 |
|
|
|
IV | Huyện Lộc Ninh |
| - | - | - | 1.293,0 | 1.293,0 |
1 | Chuyển diện tích rừng sản xuất tại Ban QLRPH Tà Thiết huyện Lộc Ninh vào rừng đặc dụng. | Vùng lõi khu di tích lịch sử căn cứ miền B2) |
|
|
| 1.293,0 | 1.293,0 |
B | Rừng phòng hộ |
| 43.262,8 | 2.173,5 | 3.014,5 | (8.866,4) | 35.237,4 |
I | TX. Phước Long |
|
|
| 305,3 |
| 305,3 |
1 | Bổ sung rừng bán ngập vào rừng phòng hộ. |
|
|
| 305,3 |
|
|
II | Huyện Bù Gia Mập |
| 11.453,0 | 319,6 | 326,0 | (16,6) | 11.442,9 |
1 | Dự án ổn định dân di cư tự do | TK 42, 112, 115 |
| 319,6 |
|
|
|
2 | Chuyển rừng phòng hộ sang rừng SX do kiểm kê rừng cập nhật thiếu |
|
|
|
| (16,55) |
|
3 | Chuyển đất thủy điện Đăk Glum qua rừng phòng hộ |
|
| - | 25,3 |
|
|
4 | Bổ sung rừng bán ngập vào rừng phòng hộ. |
|
|
| 300,7 |
|
|
III | Huyện Lộc Ninh |
| 4.124,1 | 36,8 | - | (4.087,3) |
|
1 | Khu kinh tế cửa khẩu Tà Vát | TK.2,22 |
| 36,8 |
|
|
|
2 | Chuyển từ rừng phòng hộ sang rừng sản xuất |
|
|
|
| (4.087,3) |
|
IV | Huyện Bù Đốp |
| 7.633,4 | 1.745,5 | 211,6 | (699,1) | 5.400,4 |
1 | Xây dựng nhà máy chế biến mủ cao su của BCH BĐ Biên phòng tỉnh | k4, 7 -tk58 |
| 6,4 |
|
|
|
2 | Dự án khu kinh tế cửa khẩu Hoàng Diệu | 57, 58, 64 |
| 167,2 |
|
|
|
3 | Xây dựng Khu kinh tế cửa khẩu Tân Thành | 87A, 96A |
| 20,4 |
|
|
|
4 | Chuyển từ rừng SX sang rừng phòng hộ | NTL Bù Đốp |
| - |
| 25,6 |
|
5 | Dự án điện năng lượng mặt trời | K5- TK62 |
| 136,4 |
|
|
|
6 | Quy hoạch phục vụ phát triển kinh tế xã hội |
|
| 1.415,1 |
|
|
|
7 | Chuyển từ rừng phòng hộ sang rừng sản xuất |
|
| - |
| (724,7) |
|
8 | Bổ sung rừng bán ngập vào rừng phòng hộ. | Tại Nông lâm trường Bù Đốp |
| - | 211,6 |
|
|
V | Huyện Bù Đăng |
| 19.535,9 | 62,4 | 1.785,0 | (4.063,4) | 17.195,0 |
1 | Ổn định dân di cư đã ổn định và CT 33 | TK268 |
| 58,3 |
|
|
|
2 | Xây dựng nhà máy thủy điện Đức Thành | K3-TK268 |
| 1,9 |
|
|
|
3 | Chuyển rừng phòng hộ sang rừng SX do kiểm kê rừng cập nhật thiếu |
|
|
|
| (1,1) |
|
4 | Chuyển từ rừng phòng hộ sang rừng sản xuất |
|
|
|
| (4.062,3) |
|
5 | Giao đất cho UBND huyện Bù Đăng để quy hoạch làm nghĩa trang nhân dân | K3-TK158 |
| 2,3 |
|
|
|
6 | Bổ sung rừng bán ngập vào rừng phòng hộ. |
|
|
| 1.785,0 |
|
|
VI | Huyện Chơn Thành |
|
|
| 386,6 |
| 386,6 |
1 | Bổ sung rừng bán ngập vào rừng phòng hộ. |
|
|
| 386,6 |
|
|
VII | Huyện Hớn Quản |
| 516,4 | 9,2 |
|
| 507,2 |
1 | Làm khu phụ trợ trạm nghiền đá |
|
| 6,0 |
|
|
|
2 | Dự án phát triển kinh tế khác chuyển về địa phương |
|
| 3,2 |
|
|
|
C | Rừng sản xuất |
| 98.721,8 | 16.503,8 | 169,6 | 7.573,3 | 89.960,9 |
I | Huyện Đồng Phú |
| 19.642,0 | 892,7 | 19,9 | - | 18.769,2 |
1 | Dự án định canh, định cư và cấp đất sản xuất cho đồng bào dân tộc trên địa bàn huyện Đồng Phú | TK 361B, 362 NLT Tân Lập-công ty TNHH MTV Cao su Bình Phước |
| 57,5 |
|
|
|
2 | Dự án về việc thu hồi đất do BQLRKT Suối Nhung quản lý giao UBND huyện Đồng Phú quản lý để quy hoạch, bố trí đất theo chương trình 33 của Chính phủ và đất tái định canh, định cư cho các hộ dân bị thu hồi đất giao công ty cổ phần cao su Đồng Phú | TK362 |
| 131,3 |
|
|
|
3 | Quy hoạch các dự án chăn nuôi, khai thác khoáng sản và dự án phát triển kinh tế khác |
|
| 200,0 |
|
|
|
4 | Chuyển đất đã giao cho Phân viện Khoa học lâm nghiệp vào rừng sản xuất |
|
| - | 19,9 |
|
|
5 | Dự án điện năng lượng mặt trời | TK382, 388 |
| 453,3 |
|
|
|
6 | Giao UBND huyện Đồng Phú diện tích đất lâm nghiệp nhỏ lẻ, phân tán | K11-TK349 |
| 50,6 |
|
|
|
II | Huyện Bù Gia Mập |
| 12.521,5 | 2.884,8 | - | 16,6 | 9.653,3 |
1 | Dự án ổn định dân di cư tự do | Tk42, 112, 115 |
| 704,6 | - |
|
|
2 | Chuyển rừng phòng hộ sang rừng sx do kiểm kê rừng cập nhật thiếu |
|
| - |
| 16,6 |
|
3 | Quy hoạch phục vụ phát triển kinh tế xã hội |
|
| 1.980,2 |
|
|
|
4 | Quy hoạch các dự án chăn nuôi, khai thác khoáng sản và dự án phát triển kinh tế khác | Tk47, 50 |
| 200,0 |
|
|
|
III | Huyện Lộc Ninh |
| 20.619,8 | 6.458,3 | - | 2.794,3 | 16.955,8 |
1 | Chuyển về địa phương diện tích đất xâm canh ổn định | K3-TK215 |
| 58,3 |
|
|
|
2 | Quy hoạch khu kinh tế đặc thù của tỉnh (diện tích của dự án công ty Việt Song Long và đất bị xâm canh) | Tk218, 219, 222 |
| 358,6 | - |
|
|
3 | Quy hoạch khu kinh tế cửa khẩu Tà Vát | Tk218, 219, 222 |
| 350,0 | - |
|
|
4 | Quy hoạch khu kinh tế cửa khẩu Hoa Lư | 90, 91, 100A |
| 1.559,5 |
|
|
|
5 | Dự án cấp đất cho đồng bào thiếu đất | TK213 |
| 77,2 |
|
|
|
6 | Dự án chăn nuôi Cty TNHH Tam Hiệp | TK103, 104 |
| 9,0 |
|
|
|
7 | Chấp thuận cho Công ty TNHH MTV Chăn nuôi Cường Thịnh thuê đất để xây dựng trại chăn nuôi heo nái sinh sản. | K6-TK210 |
| 9,9 |
|
|
|
8 | Tổng công ty Nông nghiệp Sài Gòn | K2- TK 224 |
| 12,4 |
|
|
|
9 | Quy hoạch các dự án chăn nuôi, khai thác khoáng sản và dự án phát triển kinh tế khác |
|
| 416,4 |
|
|
|
10 | Chuyển rừng SX Tà Thiết sang rừng đặc dụng |
|
| - |
| (1.293,0) |
|
11 | Chuyển từ rừng phòng hộ sang rừng sản xuất |
|
| - |
| 4.087,3 |
|
12 | Dự án điện năng lượng mặt trời | 88, 89, 90, 91, 92, 93, 94, 97, 98,102, 104, 218, 220, 99A |
| 3.390,4 |
|
|
|
13 | Khu công nghệ cao | K6, 7, 8 TK 216; K2TK218; K1, 2, 3, 4, 5, 6, 8, 9, 10TK 219 |
| 200 |
|
|
|
14 | Dự án thuê đất để xây dựng trại chăn nuôi heo của công ty Lộc Phát III | K1, 2, 3, 4 Tk103 |
| 16,5 |
|
|
|
IV | Huyện Bù Đốp |
| 5.123,5 | 305,6 | - | 699,1 | 5.516,9 |
1 | Khu kinh tế cửa khẩu Hoàng Diệu | 57, 58, 64 |
| 105,6 |
|
|
|
2 | Chuyển từ rừng xs sang rừng phòng hộ | NTL Bù Đốp |
|
|
| (25,6) |
|
3 | Chuyển từ rừng phòng hộ sang rừng sản xuất |
|
|
|
| 724,7 |
|
4 | Quy hoạch các dự án chăn nuôi, khai thác khoáng sản và dự án phát triển kinh tế khác |
|
| 200,0 |
|
|
|
V | Huyện Bù Đăng |
| 34.299,1 | 1.111,6 | 149,71 | 4.063,4 | 37.400,7 |
1 | Ổn định dân di cư đã ổn định | 150, 155B, 156B |
| 708,1 | - |
|
|
2 | Chương trình 33 | 173A, 175 |
| 171,6 | - |
|
|
3 | Nhà máy chế biến mủ Công ty TNHH MTV Cao su Sông Bé | TK 309 |
| 28,7 |
|
|
|
4 | Quy hoạch các dự án chăn nuôi, khai thác khoáng sản và dự án phát triển kinh tế khác |
|
| 200,1 |
|
|
|
5 | Chuyển đất do UBND xã Thọ Sơn vào rừng sản xuất |
|
|
| 149,7 |
|
|
6 | Chuyển từ rừng phòng hộ sang rừng sản xuất |
|
|
|
| 4.062,3 |
|
7 | Chuyển rừng phòng hộ sang rừng sx do kiểm kê rừng cập nhật thiếu |
|
|
|
| 1,1 |
|
8 | Thuận chủ trương xây dựng nhà máy chế biến mủ cty Công Minh 1 | K5-TK319 |
| 3,1 |
|
|
|
VI | Huyện Hớn Quản |
| 6.516,1 | 4.851,0 | - | - | 1.665,1 |
1 | Ổn định dân di cư đã ổn định | TK285 |
| 155,4 | - |
|
|
2 | Làm khu phụ trợ trạm nghiền đá |
|
| 0,5 | - |
|
|
3 | Chuyển đất lâm nghiệp tại xã Đồng Nơ và xã Tân Hiệp ra khỏi quy hoạch đất lâm nghiệp và giao về UBND huyện quản lý. | K1-TK286 |
| 1,3 | - |
|
|
4 | Khu CN SIKICO (Minh Hưng - Đồng Nơ) | TK 283, 291, 292 |
| 655 | - |
|
|
5 | Khu khai thác mỏ Cty Hải Vương | K8,9TK281 |
| 6,4 |
|
|
|
6 | Dự án điện năng lượng mặt trời | TK 281 |
| 26,8 |
|
|
|
7 | Khu công nghệ cao | TK 281, 282A |
| 490,9 |
|
|
|
8 | Quy hoạch các dự án chăn nuôi, khai thác khoáng sản và dự án phát triển kinh tế |
|
| 3.314 |
|
|
|
9 | Quy hoạch các dự án chăn nuôi, khai thác khoáng sản và dự án phát triển kinh tế khác | TK 281, 282B, 283 |
| 200,5 |
|
|
|
CÁC CHỈ TIÊU BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 47/2017/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước)
Hạng mục | ĐVT | Giai đoạn 2017 - 2020 |
1. Bảo vệ rừng | ha | 155.687,5 |
Rừng tự nhiên |
| 56.058,3 |
Rừng trồng |
| 99.629,2 |
2. Phát triển rừng |
| - |
2.1. Trồng mới | ha | 2.989,3 |
2.2. Trồng cây phân tán | 1.000 cây | 400 |
2.3. Khai thác rừng | m3 |
|
- Khai thác rừng trồng |
|
|
+ Diện tích | ha | 2.400 |
+ Sản lượng | m | 72.000 |
- Khai thác lâm sản ngoài gỗ (lồ ô) | 1.000 cây | 1.000 |
3. Xây dựng cơ sở hạ tầng phòng cháy, chữa cháy rừng |
|
|
- Hồ, cản chứa nước | cái | 5 |
- Nâng cấp, sửa chữa chòi canh lửa rừng | chòi | 5 |
- Đường ranh cản lửa | ha | 150 |
- Biển cấp dự báo cháy rừng | cái | 15 |
- Chốt bảo vệ rừng | cái | 3 |
- Trạm bảo vệ rừng | cái | 5 |
- Nâng cấp, sửa chữa đường tuần tra BVR | km | 70 |
- Nâng cao năng lực phòng chống cháy rừng | Năm | 4 |
4. Bảo tồn đa dạng sinh học |
|
|
- Khu nhà làm việc của chuyên gia | cái | 1 |
- Khu nhà trưng bày tiêu bản động thực vật | cái | 1 |
- Xây dựng chòi quan sát, giám sát đa dạng sinh học | cái | 10 |
5. Nâng cao năng lực quản lý | năm | 4 |
- 1 Nghị quyết 18/2018/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 161/2011/NQ-HĐND về quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Hải Dương giai đoạn 2010-2020
- 2 Nghị quyết 44/2018/NQ-HĐND điều chỉnh Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Quảng Bình đến 2020, định hướng đến năm 2025
- 3 Nghị quyết 10/NQ-HĐND năm 2018 về Phương án giao rừng, cho thuê rừng để bảo vệ và phát triển rừng bền vững, kết hợp kinh doanh cảnh quan du lịch, sản xuất nông lâm nghiệp dưới tán rừng trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 4 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6 Quyết định 17/2015/QĐ-TTg về Quy chế quản lý rừng phòng hộ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Nghị định 118/2014/NĐ-CP về sắp xếp, đổi mới và phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty nông, lâm nghiệp
- 8 Thông tư 05/2008/TT-BNN hướng dẫn lập quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 9 Nghị định 23/2006/NĐ-CP thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng
- 10 Luật Bảo vệ và Phát triển rừng 2004
- 1 Nghị quyết 29/2012/NQ-HĐND thông qua quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Bình Phước giai đoạn 2011 - 2020
- 2 Nghị quyết 10/NQ-HĐND năm 2018 về Phương án giao rừng, cho thuê rừng để bảo vệ và phát triển rừng bền vững, kết hợp kinh doanh cảnh quan du lịch, sản xuất nông lâm nghiệp dưới tán rừng trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 3 Nghị quyết 18/2018/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 161/2011/NQ-HĐND về quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Hải Dương giai đoạn 2010-2020
- 4 Nghị quyết 44/2018/NQ-HĐND điều chỉnh Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Quảng Bình đến 2020, định hướng đến năm 2025
- 5 Nghị quyết 34/NQ-HĐND năm 2020 về điều chỉnh nội dung trong quy hoạch 03 loại rừng tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2016-2025