- 1 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Nghị định 45/2017/NĐ-CP quy định chi tiết việc lập kế hoạch Tài chính 05 năm và kế hoạch Tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm
- 4 Nghị định 31/2017/NĐ-CP Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm
- 5 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6 Nghị quyết 52/NQ-HĐND năm 2021 phê chuẩn Kế hoạch tài chính 05 năm tỉnh Phú Yên giai đoạn 2021-2025
- 7 Nghị quyết 74/NQ-HĐND năm 2021 về kế hoạch tài chính 05 năm giai đoạn 2021-2025, tỉnh Thái Bình
- 8 Nghị quyết 187/NQ-HĐND năm 2021 về điều chỉnh Kế hoạch tài chính 05 năm giai đoạn 2021-2025 tỉnh Thái Nguyên
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 55/NQ-HĐND | Vĩnh Phúc, ngày 21 tháng 12 năm 2021 |
VỀ KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH 05 NĂM TỈNH VĨNH PHÚC GIAI ĐOẠN 2021-2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
KHÓA XVII KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hàng năm;
Căn cứ Nghị định số 45/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết việc lập kế hoạch tài chính 05 năm và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm;
Trên cơ sở xem xét Báo cáo số 334/BC-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Kế hoạch tài chính 05 năm tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quyết định Kế hoạch tài chính 05 năm tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025
Tiếp tục hoàn thiện hệ thống các cơ chế, chính sách tài chính của tỉnh theo hướng ngân sách cấp tỉnh giữ vai trò chủ đạo, tăng cường phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi cho ngân sách cấp dưới và đơn vị sử dụng ngân sách; huy động, phân phối, quản lý, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực tài chính, đáp ứng yêu cầu và mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; tiếp tục cơ cấu lại thu, chi ngân sách nhà nước; triệt để tiết kiệm, chống lãng phí, ưu tiên cho chi đầu tư phát triển, sử dụng hiệu quả vốn đầu tư công, đầu tư hợp lý cho con người và giải quyết tốt các vấn đề an sinh xã hội, phòng chống thiên tai, dịch bệnh và bảo đảm quốc phòng, an ninh; siết chặt kỷ luật, kỷ cương tài chính đi đôi với đẩy mạnh cải cách hành chính, ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng chính quyền điện tử gắn với việc sắp xếp tổ chức bộ máy, tinh giảm biên chế, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước và tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát tài chính; kiểm soát chặt chẽ bội chi ngân sách địa phương, nợ chính quyền địa phương, bảo đảm an ninh, an toàn tài chính của tỉnh.
a) Phấn đấu thu ngân sách nhà nước trên địa bàn giai đoạn 2021-2025 là 171.163 tỷ đồng, tỷ lệ tăng thu ngân sách nhà nước giai đoạn tăng bình quân đạt 6-8%/năm; Tỷ trọng thu nội địa bình quân khoảng 85 - 90% tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, tốc độ tăng thu nội địa (không bao gồm tiền sử dụng đất) bình quân giai đoạn là 6,6% /năm. Trong đó:
- Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài: tăng bình quân 7,3%/năm;
- Thu từ khu vực ngoài quốc doanh: tăng bình quân 5,7%/năm;
Thuế thu nhập cá nhân: tăng bình quân 7%/năm;
- Thu phí trước bạ: tăng bình quân 6,3%/năm.
b) Từng bước cơ cấu lại chi ngân sách địa phương theo hướng tích cực. Tổng chi ngân sách địa phương cả giai đoạn 2021-2025 khoảng 95.414 tỷ đồng. Sau khi cân đối, bố trí chi từ nguồn tăng thu tiền sử dụng đất, tiết kiệm chi, dự phòng, kết dư, cải cách tiền lương... (dự kiến phấn đấu tăng thêm 20.000 tỷ đồng chi đầu tư phát triển) thì tỷ trọng chi đầu tư phát triển bình quân khoảng 45-50% tổng chi ngân sách địa phương; tỷ trọng chi thường xuyên chiếm khoảng 50-55% tổng chi ngân sách địa phương; ưu tiên bảo đảm chi trả nợ các khoản vay.
Căn cứ tình hình thực tế, số bố trí chi đầu tư phát triển sẽ được Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định trong dự toán chi ngân sách địa phương hằng năm.
c) Phấn đấu đến năm 2025 có từ 2-3 huyện, thành phố tự cân đối được thu, chi ngân sách.
d) Bảo đảm an toàn nợ chính quyền địa phương, với mục tiêu: Dư nợ công của tỉnh hằng năm không quá 30% nguồn thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp.
(Chi tiết theo phụ lục đính kèm)
3. Nhiệm vụ và giải pháp thực hiện
a) Về thu ngân sách nhà nước: Tập trung tổ chức, chỉ đạo thu với phương châm tích cực nhất, thường xuyên đánh giá phân tích tình hình thu trên tất cả các lĩnh vực, các sắc thuế từ đó có các giải pháp cụ thể để quản lý, chỉ đạo và tham mưu có hiệu quả. Quản lý chặt chẽ mọi nguồn thu, triển khai đồng bộ các biện pháp tổ chức quản lý thu trên tất cả các lĩnh vực và địa bàn để phấn đấu hoàn thành vượt mức dự toán thu ngân sách nhà nước, bảo đảm tỷ trọng thu nội địa cao, phù hợp với sự phát triển của tỉnh; giảm tỷ trọng các khoản thu từ xuất nhập khẩu. Đẩy mạnh các biện pháp chống thất thu thuế và các khoản thu ngân sách nhà nước.
b) Về chi ngân sách nhà nước: Tăng hợp lý tỷ trọng chi đầu tư phát triển, giảm dần tỷ trọng chi thường xuyên; Bảo đảm chi cho con người, an sinh xã hội, phòng chống thiên tai, dịch bệnh và chi cho quốc phòng, an ninh, các chính sách do địa phương và Trung ương ban hành địa phương đảm bảo nguồn. Bố trí cho chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề và sự nghiệp khoa học và công nghệ không thấp hơn dự toán Trung ương giao.
c) Thực hiện cơ cấu lại thu, chi ngân sách nhà nước bảo đảm theo mục tiêu, định hướng đã đề ra. Từng bước thực hiện quản lý ngân sách theo kết quả thực hiện nhiệm vụ (kết quả đầu ra). Thực hiện có hiệu quả các giải pháp bảo đảm an ninh, an toàn tài chính của tỉnh.
d) Tổ chức thực hiện có hiệu quả các quy định về đổi mới quản lý ngân sách nhà nước theo Luật ngân sách nhà nước, sắp xếp các khoản chi, triệt để tiết kiệm, chống lãng phí, tăng nguồn thu sự nghiệp; không ban hành các chính sách, chế độ, các chương trình, đề án khi không cân đối được nguồn; kiểm soát chặt chẽ việc ứng trước dự toán, chi chuyển nguồn, chi từ nguồn dự phòng ngân sách.
đ) Thực hiện nghiêm kỷ luật tài chính trong thu, chi ngân sách nhà nước. Tăng cường thanh tra, kiểm tra để chống thất thu, ngăn chặn các hành vi gian lận thương mại, chuyển giá, trốn thuế, chống thất thoát, lãng phí trong chi ngân sách nhà nước, đặc biệt là trong chi đầu tư xây dựng cơ bản. Tích cực đôn đốc, xử lý nợ đọng thuế và các khoản thu ngân sách nhà nước; giảm tối đa nợ đọng thuế. Xử lý nghiêm, kịp thời các trường hợp vi phạm pháp luật về quản lý, thu, chi ngân sách nhà nước, nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu các sở, ngành, địa phương và đơn vị trong việc quản lý ngân sách nhà nước. Kiên quyết cắt giảm những khoản chi đã có trong dự toán nhưng không cần thiết, chậm triển khai; hạn chế chuyển nguồn ngân sách.
e) Thực hiện chính sách tiền lương cùng với việc quyết liệt, đồng bộ các cơ chế, chính sách liên quan đến việc đổi mới cơ chế tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập. Đẩy mạnh sắp xếp và tăng cường giao tự chủ tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập, giảm mức hỗ trợ trực tiếp cho đơn vị sự nghiệp công lập khi giá dịch vụ công được điều chỉnh theo lộ trình.
g) Đẩy mạnh việc cơ cấu lại và nâng cao chất lượng quản trị, hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp nhà nước. Thực hiện thoái vốn nhà nước tại các doanh nghiệp nhà nước không cần nắm giữ hoặc nắm quyền chi phối theo cơ chế thị trường bảo đảm tối đa hóa lợi ích của Nhà nước và người dân.
h) Kiểm soát chặt chẽ các chỉ tiêu nợ công của tỉnh trong giới hạn cho phép; bố trí nguồn bảo đảm trả nợ đầy đủ, đúng hạn. Các khoản vay mới chỉ thực hiện sau khi đã đánh giá đầy đủ tác động lên quy mô nợ công của tỉnh và khả năng trả nợ trong trung hạn.
i) Tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính trong lĩnh vực tài chính. Thực hiện hiện đại hóa công tác quản lý tài chính ngân sách thông qua đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu tài chính đồng bộ. Tăng cường tính minh bạch các thông tin tài chính ngân sách theo quy định.
k) Tiếp tục thực hiện quản lý, sắp xếp xe công và xử lý tài sản công trong giai đoạn 2021-2025 theo mục tiêu, lộ trình đề ra và đảm bảo quy định của Nhà nước.
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XVII, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 15 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH 05 NĂM TỈNH VĨNH PHÚC GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Nghị quyết số: 55/NQ-HĐND ngày 21 tháng 12 năm 2021 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc)
STT | Nội dung | Đơn vị tính | Kế hoạch giai đoạn 2016-2020 | Thực hiện giai đoạn 2016-2020 | Kế hoạch giai đoạn 2021-2025 | |||||
Tổng giai đoạn | Năm 2016 | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | |||||
A | B |
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
A | TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC (GRDP) THEO GIÁ HIỆN HÀNH | triệu đồng | 105.860.000 đến 141.147.000 | 530.818.910 | 86.263.915 | 95.330.567 | 107.625.431 | 118.958.198 | 122.640.799 |
|
B | TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN | triệu đồng | 26.500.000 đến 27.000.000 | 161.372.135 | 32.340.945 | 28.485.654 | 32.932.470 | 35.019.611 | 32.593.455 | 171.162.940 |
| Tốc độ tăng thu NSNN trên địa bàn (%) | %/năm | 5-7%/năm | 105,0% | 126,8% | 88,1% | 115,6% | 106,3% | 93,1% | 6-8%/năm |
| Tỷ lệ thu NSNN so với GRDP (%) | %/năm | 22-23%/năm | 30,40% | 37,49% | 29,88% | 30,60% | 29,44% | 26,58% |
|
| Thu từ thuế, phí, lệ phí | triệu đồng |
| 145.032.036 | 30.909.839 | 25.892.485 | 29.882.067 | 30.289.802 | 28.057.843 |
|
| Tỷ lệ thu từ thuế, phí so với GRDP (%) | % |
| 27,3% | 35,8% | 27,2% | 27,8% | 25,5% | 22,9% |
|
I | Thu nội địa | triệu đồng |
| 140.756.140 | 29.124.996 | 24.742.409 | 28.066.408 | 30.957.198 | 27.865.129 | 147.486.000 |
| Tốc độ tăng thu (%) | %/năm |
| 104,3% | 129,3% | 85,0% | 113,4% | 110,3% | 90,0% | 104,2% |
| Tỷ trọng trong tổng thu NSNN trên địa bàn (%) | % |
| 87,22% | 90,06% | 86,86% | 85,22% | 88,40%, | 85,49% | 86,17% |
| Trong đó: Thu tiền sử dụng đất | triệu đồng |
| 11.471.453 | 1.008.859 | 1.539.574 | 2.274.250 | 3.033.180 | 3.615.590 | 5.000.000 |
| Thu xổ số kiến thiết | triệu đồng |
| 115.536 | 19.537 | 20.119 | 26.838 | 25.042 | 24.000 | 125.000 |
II | Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu | triệu đồng |
| 20.615.995 | 3.215.949 | 3.743.245 | 4.866.062 | 4.062.413 | 4.728.326 | 23.676.940 |
| Tốc độ tăng thu (%) | %/năm |
| 109,7% | 108,1% | 116,4%, | 130,0% | 83,5% | 116,4% | 102,3% |
| Tỷ trọng trong tổng thu NSNN trên địa bàn (%) | % |
| 12,78% | 9,94% | 13,14% | 14,78% | 11,60% | 14,51% | 13,83% |
C | TỔNG THU NSĐP | triệu đồng |
| 101.143.338 | 19.598.180 | 15.686.111 | 18.538.528 | 25.543.368 | 21.777.151 | 95.413.505 |
| Tốc độ tăng thu NSĐP (%) | %/năm |
| 107,1% | 126,8% | 80,0% | 118,2% | 137,8% | 85,3% | 98,2% |
| Tỷ lệ thu NSĐP so với GRDP (%) | % |
| 19,1% | 22,7% | 16,5% | 17,2% | 21,5% | 17,8% | 12-13% |
I | Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp | triệu đồng |
| 81.590.269 | 17.853.225 | 14.069.133 | 15.845.494 | 17.540.849 | 16.281.568 | 86.017.499 |
| Tốc độ tăng (%) | %/năm |
| 102,9% | 126,7% | 78,8% | 112,6% | 110,7% | 92,8% | 104,1% |
| Tỷ trọng trong tổng thu NSĐP (%) | % |
| 80,7% | 91,1% | 89,7% | 85,5% | 68,7% | 74,8% | 90,2% |
II | Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên | triệu đồng |
| 9.571323 | 1.216 021 | 427.000 | 1.010.007 | 4.775.220 | 2.143.075 | 5.145 686 |
| Tốc độ tăng (%) | %/năm |
| 109,3% | 88,5% | 35,1% | 236,5% | 472,8% | 44,9% | 79,1% |
| Tỷ trọng trong tổng thu NSĐP (%) | % |
| 9,5% | 6,2% | 2,7% | 5,4% | 18,7% | 9,8% | 5,4% |
- | Thu bổ sung cân đối ngân sách | triệu đồng |
| 0 |
|
|
|
|
|
|
- | Thu bổ sung có mục tiêu | triệu đồng |
| 6.603.949 | 1.216.021 | 427.000 | 1.010.007 | 3.291.533 | 659.388 | 3.661.999 |
- | Thu bổ sung thực hiện chính sách tiền lương theo quy định | triệu đồng |
| 2.967.374 |
|
|
| 1.483.687 | 1.483.687 | 1.483.687 |
Ill | Vay để bù đắp bội chi | triệu đồng |
| 624.413 |
|
| 179.328 | 255.223 | 189.862 | 3.574.734 |
IV | Thu viện trợ | triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
| 2.300 |
V | Ghi thu tiền bồi thường, GPMB nhà đầu tư ứng trước được trừ vào tiền thuê đất, tiền sử dụng đất phải nộp ngân sách | triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
| 673.286 |
VI | Thu từ quỹ dự trữ tài chính | triệu đồng |
| 1.574.407 |
| 380.000 | 350.000 | 4.288 | 840.119 |
|
VII | Thu kết dư | triệu đồng |
| 7.182.519 | 376.700 | 628.025 | 1.060.308 | 2.923.100 | 2.194.386 |
|
IX | Thu huy động, đóng góp | triệu đồng |
| 600.407 | 152.234 | 181.953 | 93.391 | 44.688 | 128.141 |
|
D | TỔNG CHI NSĐP | triệu đồng |
| 77.821.047 | 13.172.989 | 14.375.600 | 14.399.806 | 16.603.147 | 19.269.505 | 95.413.505 |
| Tốc độ tăng chi NSĐP (%) | %/năm |
| 108,6% | 103,1% | 109,1% | 100,2% | 115,3% | 116,1% | 101,5% |
| Tỷ lệ chi NSĐP so với GRDP (%) | % |
| 14,7% | 15,3% | 15,1% | 13,4% | 14,0% | 15,7% |
|
I | Chi đầu tư phát triển | triệu đồng |
| 38.907.346 | 5.986.399 | 7.300.920 | 7.489.716 | 7.767.778 | 10.362.533 | 31.559.934 |
| Tốc độ tăng (%) | %/năm |
| 108,6% | 87,2% | 122,0% | 102,6% | 103,7% | 133,4% | 92,8% |
| Tỷ trọng trong tổng chi NSĐP (%) | % |
| 50,0% | 45,4% | 50,8% | 52,0% | 46,8% | 53,8% | 33,1% |
II | Chi thường xuyên | triệu đồng |
| 36.706.192 | 6.283.770 | 6.985.378 | 6.841.327 | 7.880.130 | 8.715.587 | 52.588.166 |
| Tốc độ tăng (%) | %/năm |
| 108,1% | 106,4% | 111,2% | 97,9% | 115,2% | 110,6% | 104,5% |
| Tỷ trọng trong tổng chi NSĐP (%) | % |
| 47,2% | 47,7% | 48,6% | 47,5% | 47,5% | 45,2% | 55,1% |
III | Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay | triệu đồng |
| 150.041 | 594 | 33.714 | 31.682 | 47.385 | 36.666 | 354.610 |
| Tốc độ tăng (%) | %/năm |
| 200,2% | 52,2% | 5675,8% | 94,0% | 149,6% | 77,4% | 126,9% |
| Tỷ trọng trong tổng chi NSĐP (%) | % |
| 0,2% | 0,005% | 0,2% | 0,2% | 0,3% | 0,2% | 0,4% |
IV | Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương | triệu đồng |
| 0 |
|
| 0 |
|
| 2.457.353 |
V | Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính | triệu đồng |
| 7.550 | 1.510 | 1.510 | 1.510 | 1.510 | 1.510 | 7.550 |
VI | Chi dự phòng | triệu đồng |
| 0 | 0 | 0 | 0 |
|
| 2.560.364 |
VII | Chi từ nguồn viện trợ trực tiếp cho địa phương | triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
| 2.300 |
VIII | Ghi chi tiền bồi thường, GPMB nhà đầu tư ứng trước được trừ vào tiền thuê đất, tiền sử dụng đất phải nộp ngân sách | triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
| 913.286 |
IX | Chi viện trợ | triệu đồng |
| 36.065 | 4.003 | 14.806 | 4.471 | 9.568 | 3.217 |
|
X | Chi nộp ngân sách cấp trên | triệu đồng |
| 1.160.666 | 43.526 | 39.272 | 31.100 | 896.776 | 149.992 |
|
XI | Chi bổ sung mục tiêu | triệu đồng |
| 853.187 | 853.187 | 0 | 0 | 0 | 0 | 4.969.942 |
1 | Chi từ nguồn bổ sung mục tiêu từ ngân sách trung ương | triệu đồng |
|
| 853.187 |
|
|
| 0 | 3.661.999 |
2 | Chi bổ sung mục tiêu cho ngân sách cấp dưới | triệu đồng |
|
|
|
|
|
| 0 | 1.307.943 |
E | BỘI CHI/BỘI THU NSĐP | triệu đồng |
| 542.027 |
|
| 171.521 | 180.644 | 189.862 | 3.574.734 |
F | CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN DỰ KIẾN TĂNG THÊM | triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
| 20.000.000 |
G | TỔNG MỨC VAY, TRẢ NỢ CỦA NSĐP | triệu đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1 Nghị quyết 52/NQ-HĐND năm 2021 phê chuẩn Kế hoạch tài chính 05 năm tỉnh Phú Yên giai đoạn 2021-2025
- 2 Nghị quyết 74/NQ-HĐND năm 2021 về kế hoạch tài chính 05 năm giai đoạn 2021-2025, tỉnh Thái Bình
- 3 Nghị quyết 187/NQ-HĐND năm 2021 về điều chỉnh Kế hoạch tài chính 05 năm giai đoạn 2021-2025 tỉnh Thái Nguyên
- 4 Nghị quyết 192/NQ-HĐND năm 2022 về điều chỉnh Kế hoạch tài chính 05 năm giai đoạn 2021-2025 tỉnh Hưng Yên
- 5 Nghị quyết 02/NQ-HĐND năm 2022 về kế hoạch tài chính 05 năm 2021-2025, tỉnh Bình Phước