- 1 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3 Nghị định 62/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và biên chế công chức
- 4 Quyết định 1575/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt biên chế công chức hưởng lương từ ngân sách Nhà nước của các cơ quan hành chính Nhà nước và biên chế của các Hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi cả nước năm 2022 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Nghị quyết 348/NQ-HĐND về quyết định tổng số chỉ tiêu, điều chuyển chỉ tiêu biên chế công chức và phê duyệt số lượng người làm việc (biên chế viên chức), hợp đồng lao động theo Nghị định 68, biên chế Hội để cấp kinh phí hoạt động năm 2021 do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 6 Kế hoạch 338/KH-UBND năm 2021 về số lượng người làm việc (biên chế sự nghiệp) và hợp đồng lao động trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Bắc Kạn năm 2022
- 7 Nghị quyết 60/NQ-HĐND năm 2021 về Kế hoạch biên chế công chức, số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách trong đơn vị sự nghiệp công lập, biên chế các tổ chức Hội năm 2022 của tỉnh Bình Thuận
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 62/NQ-HĐND | Điện Biên, ngày 09 tháng 12 năm 2021 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CÁC CƠ QUAN CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ NĂM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP, ngày 01 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Căn cứ Quyết định số 1575/QĐ-TTg, ngày 22 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt biên chế công chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước của các cơ quan hành chính nhà nước và biên chế của các Hội có tính chất đặc thù hoạt động trong phạm vi cả nước năm 2022;
Căn cứ Quyết định số 1024/QĐ-BNV, ngày 30 tháng 9 năm 2021 của Bộ Nội vụ về việc giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh Điện Biên năm 2022;
Xét đề nghị của UBND tỉnh Điện Biên tại Tờ trình số 4057/TTr-UBND, ngày 03 tháng 12 năm 2021; Báo cáo thẩm tra số 83/BC-PC ngày 05 tháng 12 năm 2021 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Số lượng biên chế công chức trong các cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện năm 2022 trên địa bàn tỉnh Điện Biên là 2.064 biên chế (có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên khóa XV kỳ họp thứ Năm thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2021./.
| CHỦ TỊCH |
SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG CÁC CƠ QUAN CỦA HĐND, UBND CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số: 62/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của HĐND tỉnh Điện Biên)
Số TT | Tên cơ quan, đơn vị | Giao năm 2022 | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 |
TỔNG CỘNG (A B): | 2.064 |
| |
A | CẤP TỈNH | 1.154 |
|
1 | Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch | 48 |
|
2 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 42 |
|
3 | Sở Khoa học và Công nghệ | 29 |
|
4 | Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh | 40 | Trong đó: - Thường trực HĐND và các Ban HĐND hoạt động chuyên trách: 10 người. - Công chức Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh: 30 người |
5 | Sở Y tế | 61 |
|
6 | Sở Nông nghiệp - PTNT | 344 |
|
7 | Sở Công Thương | 39 |
|
8 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 50 |
|
9 | Văn phòng UBND tỉnh | 58 |
|
10 | Sở Nội vụ | 69 |
|
11 | Sở Lao động - TBXH | 46 |
|
12 | Thanh tra tỉnh | 28 |
|
13 | Ban Dân tộc | 20 |
|
14 | Sở Ngoại vụ | 23 |
|
15 | Sở Giao thông Vận tải | 58 |
|
16 | Sở Thông tin và Truyền thông | 27 |
|
17 | Sở Tài chính | 63 |
|
18 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 44 |
|
19 | Sở Tư pháp | 28 |
|
20 | Sở Xây dựng | 37 |
|
B | HĐND, UBND CẤP HUYỆN | 910 |
|
1 | Thị xã Mường Lay | 62 |
|
2 | Huyện Mường Chà | 99 |
|
3 | Huyện Điện Biên | 91 |
|
4 | Huyện Điện Biên Đông | 97 |
|
5 | Huyện Tuần Giáo | 97 |
|
6 | Huyện Mường Ảng | 86 |
|
7 | Huyện Mường Nhé | 98 |
|
8 | Huyện Tủa Chùa | 98 |
|
9 | Thành phố Điện Biên Phủ | 96 |
|
10 | Huyện Nậm Pồ | 86 |
|
- 1 Nghị quyết 348/NQ-HĐND về quyết định tổng số chỉ tiêu, điều chuyển chỉ tiêu biên chế công chức và phê duyệt số lượng người làm việc (biên chế viên chức), hợp đồng lao động theo Nghị định 68, biên chế Hội để cấp kinh phí hoạt động năm 2021 do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 2 Kế hoạch 338/KH-UBND năm 2021 về số lượng người làm việc (biên chế sự nghiệp) và hợp đồng lao động trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Bắc Kạn năm 2022
- 3 Nghị quyết 60/NQ-HĐND năm 2021 về Kế hoạch biên chế công chức, số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách trong đơn vị sự nghiệp công lập, biên chế các tổ chức Hội năm 2022 của tỉnh Bình Thuận