Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 338/KH-UBND

Bắc Kạn, ngày 16 tháng 6 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC (BIÊN CHẾ SỰ NGHIỆP) VÀ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP CỦA TỈNH BẮC KẠN NĂM 2022

Thực hiện Văn bản số 425/BNV-TCBC ngày 01/02/2021 của Bộ Nội vụ về việc kế hoạch số lượng người làm việc và hợp đồng lao động trong các đơn vị sự nghiệp công lập năm 2022, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn xây dựng Kế hoạch số lượng người làm việc và hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 161/2018/NĐ-CP (viết tắt là hợp đồng lao động) trong các tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Bắc Kạn năm 2022, như sau:

1. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích, yêu cầu

- Lập kế hoạch số lượng người làm việc và hợp đồng lao động là nhiệm vụ quan trọng và cần thiết đối với các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn. Đây là cơ sở để đánh giá kết quả sử dụng và quản lý người làm việc và hợp đồng lao động của đơn vị qua quá trình thực hiện, từ đó xác định được chính xác về cơ cấu, số lượng người làm việc, hợp đồng lao động cho năm tiếp theo.

- Việc xây dựng Kế hoạch số lượng người làm việc và hợp đồng lao động trong các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2022 nhằm bảo đảm thực hiện tốt các nguyên tắc xác định vị trí việc làm và số lượng người làm việc theo quy định.

2. Căn cứ pháp lý

- Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp.

- Nghị định số 161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập.

- Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;

- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.

- Thông tư liên tịch số 08/2007/TTLT-BYT-BNV ngày 05/6/2007 của Bộ Y tế và Bộ Nội vụ hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp y tế trong các cơ sở nhà nước.

- Thông tư liên tịch số 06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16/3/2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ quy định về danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập.

- Thông tư số 16/2017/TT-BGDĐT ngày 12/7/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn Danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông công lập.

II. VỀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC VÀ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG NĂM 2021

1. Đối với đơn vị sự nghiệp công lập (SNCL) do ngân sách nhà nước (NSNN) bảo đảm chi thường xuyên

1.1. Số lượng người làm việc:

- Số lượng người làm việc được giao: 7.355 người (chưa bao gồm 67 biên chế sự nghiệp giao cho các tổ chức hội).

- Số có mặt tính đến thời điểm 31/3/2021: 6.905 người.

- Số chưa sử dụng là: 450 người (hiện các cơ quan, đơn vị đang tổ chức tuyển dụng viên chức năm 2021, UBND tỉnh chỉ đạo chậm nhất trong quý III năm 2021).

- Số lao động hợp đồng đối với vị trí việc làm (VTVL) là viên chức có mặt tại thời điểm 31/3/2021 là 322 người.

- Kế hoạch số viên chức giảm trong năm 2021 là 109 người, trong đó:

Số viên chức nghỉ hưu đúng tuổi: 107 người.

Số viên chức thực hiện chính sách tinh giản biên chế: 02 người.

1.2. Hợp đồng lao động:

- Số hợp đồng lao động được giao là 152 chỉ tiêu.

- Số lao động hợp đồng có mặt tại thời điểm ngày 31/3/2021 là 121 người.

- Số chưa sử dụng là 31 chỉ tiêu (năm 2021 tỉnh tạm dừng tuyển dụng với lao động hợp đồng để thực hiện việc chuyển đổi theo Nghị định số 161/2018/NĐ-CP).

- Kế hoạch số lao động hợp đồng giảm trong năm 2021 là 01 người (tinh giản biên chế).

2. Đối với đơn vị SNCL tự bảo đảm một phần chi thường xuyên

2.1. Số lượng người làm việc:

- Số lượng người làm việc được giao là 1.981 người (hưởng lương từ NSNN);

- Số có mặt tại thời điểm ngày 31/3/2021 là 1.955 người.

- Số chưa sử dụng là 26 biên chế (hiện các cơ quan, đơn vị đang tổ chức tuyển dụng viên chức năm 2021, UBND tỉnh chỉ đạo chậm nhất trong quý III năm 2021).

- Kế hoạch số viên chức giảm trong năm 2021 là 10 người, trong đó:

Số viên chức nghỉ hưu đúng tuổi là 05 người.

Số viên chức thực hiện chính sách tinh giản biên chế là 05 người.

2.2. Hợp đồng lao động:

- Số hợp đồng lao động được giao là 61 chỉ tiêu, trong đó:

Số hợp đồng lao động có mặt tại thời điểm ngày 31/3/2021 là 57 người.

Số chưa sử dụng là 04 chỉ tiêu (năm 2021 tỉnh tạm dừng tuyển dụng với lao động hợp đồng để thực hiện việc chuyển đổi theo Nghị định số 161/2018/NĐ-CP)

- Kế hoạch số hợp đồng lao động giảm trong năm 2021 là 01 người, thực hiện chính sách tinh giản biên chế.

3. Đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên

3.1. Số lượng người làm việc:

- Số lượng người làm việc được phê duyệt là 351 người.

- Số viên chức và lao động hợp đồng đối với VTVL là viên chức có mặt tại thời điểm ngày 31/3/2021 là 303 người, trong đó:

Số viên chức là 149 người;

Số hợp đồng lao động là 154 người.

3.2. Hợp đồng lao động:

- Số hợp đồng lao động được phê duyệt là 09 người.

- Số hợp đồng lao động có mặt tại thời điểm ngày 31/3/2021 là 07 người.

4. Đánh giá chung về việc quản lý, sử dụng số lượng người làm việc

Trong những năm qua, tỉnh Bắc Kạn thực hiện quản lý, sử dụng biên chế theo quy định hiện hành. Hằng năm, đều xây dựng kế hoạch số lượng người làm việc, hợp đồng lao động trình Bộ Nội vụ thẩm định, trong đó đề nghị được bổ sung số lượng người làm việc cho các vị trí việc làm do được giao thêm nhiệm vụ hoặc những vị trí việc làm chưa đủ số lượng người làm việc theo định mức quy định. Tuy nhiên, những năm gần đây Bộ Nội vụ thẩm định số lượng người làm việc cho tỉnh Bắc Kạn giảm theo tỷ lệ tinh giản (năm 2015, Bộ Nội vụ thẩm định số lượng người làm việc của tỉnh Bắc Kạn là 10.488 người, theo đó Tỉnh giao 10.488 người cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND tỉnh quản lý; năm 2021, Bộ Nội vụ thẩm định số lượng người làm việc của tỉnh Bắc Kạn là 9.336 người).

Trên cơ sở văn bản thẩm định của Bộ Nội vụ, UBND tỉnh đã trình HĐND tỉnh phê duyệt số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh với tổng số 9.336 người (đã giảm 1.112 người so với năm 2015). Số biên chế chưa sử dụng là 450, hiện các cơ quan, đơn vị đang tổ chức tuyển dụng viên chức năm 2021, dự kiến hoàn thành trong quý III năm 2021. Đối với lao động hợp đồng, số chỉ tiêu được giao năm 2021 là 213, hiện còn 35 chỉ tiêu chưa sử dụng do đầu năm 2021 tỉnh tạm dừng tuyển dụng với lao động hợp đồng để thực hiện việc chuyển đổi theo Nghị định số 161/2018/NĐ-CP và sắp xếp tổ chức bộ máy trong các đơn vị sự nghiệp công lập. Nay, Ban Thường vụ Tỉnh ủy đã cho chủ trương việc sắp xếp tổ chức bộ máy các đơn vị sự nghiệp công lập, do đó các đơn vị hiện đang thực hiện tuyển dụng số chỉ tiêu lao động hợp đồng trên.

Với số lượng người làm việc được giao cho các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh (9.336 người làm việc), chủ yếu giao cho 02 ngành giáo dục và đào tạo (6.904 người), ngành y tế (1.637 người), số lượng người làm việc của 02 ngành nêu trên chiếm 91,48% tổng số lượng người làm việc của toàn tỉnh. Do đó, việc cắt giảm số lượng người làm việc chủ yếu giảm 02 ngành nêu trên, trong khi đó số lượng người làm việc của ngành giáo dục và y tế đều thiếu biên chế theo định mức quy định, chưa bảo đảm số lượng người làm việc để thực hiện nhiệm vụ được giao, so với định mức thì số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học, THCS, THPT, cơ sở khám chữa bệnh còn thiếu 1.226 người, trong đó sự nghiệp giáo dục và đào tạo là 637 người sự nghiệp Y tế 589 người1.

Đối với ngành y tế do Bệnh viện đa khoa tỉnh thời điểm tháng 12 năm 2016, khi đưa vào sử dụng, tăng 180 giường bệnh (tăng từ 320 giường lên 500 giường bệnh), tính theo số giường bệnh 500 giường thì số biên chế của Bệnh viện đa khoa tỉnh phải có là 700 người (năm 2021, đơn vị chỉ được giao 389 người làm việc) nên đơn vị thiếu số lượng lớn biên chế để thực hiện nhiệm vụ. Hàng năm UBND tỉnh đều đề nghị Bộ Nội vụ xem xét, thẩm định bổ sung biên chế cho Bệnh viện đa khoa tỉnh nhưng đến nay vẫn chưa được thẩm định bổ sung biên chế theo định mức. Mặt khác, do Bắc Kạn là một tỉnh nghèo, dân số thấp, mức thu nhập chưa cao nên nguồn thu của các cơ sở khám chữa bệnh chưa đủ để tự chủ được 100% về tài chính nên đơn vị chưa được tự chủ về nhân sự dẫn đến thiếu người làm việc, trong khi đó nhu cầu khám chữa bệnh của người dân ngày càng tăng, thực tế này tạo áp lực và ảnh hưởng đến sức khỏe của viên chức y tế, ảnh hưởng đến chất lượng khám chữa bệnh và chăm sóc người bệnh.

Đối với ngành giáo dục và đào tạo, do địa bàn rộng, địa hình vùng cao đi lại khó khăn, dân cư phân bố không tập trung để bảo đảm nhu cầu, quyền lợi của người học theo quy định của Luật Giáo dục, địa phương phải thực hiện việc bố trí số lượng điểm trường lẻ theo thực tế cho bậc học mầm non (264 điểm trường lẻ), tiểu học (221 điểm trường lẻ). Từ năm học 2015-2016 đến nay, địa phương đã thực hiện rà soát, sắp xếp bố trí lại các điểm trường (mầm non giảm từ 347 điểm trường lẻ còn 264 điểm, tiểu học giảm từ 270 điểm trường lẻ xuống còn 221 điểm), tuy nhiên, rất khó khăn cho các trường học (cơ sở vật chất tại trường chính chưa đáp ứng) và gia đình có trẻ trong độ tuổi (quãng đường di chuyển xa khó khăn trong việc đón, đưa trẻ hàng ngày).

Trên cơ sở số lượng người làm việc được Bộ Nội vụ thẩm định, UBND tỉnh đã phân bổ, giao biên chế cho các đơn vị sự nghiệp công lập cơ bản đều thiếu theo định mức quy định hoặc thiếu theo vị trí việc làm, đồng thời chỉ đạo các cơ quan, đơn vị thực hiện quản lý và sử dụng biên chế trên tinh thần tiết kiệm, hiệu quả, bố trí nhân sự hợp lý để bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ được giao. Tuy nhiên, do số lượng người làm việc của tỉnh được thẩm định hiện chưa đủ theo định mức tối thiểu quy định, do đó một số đơn vị thiếu số lượng biên chế lớn đã ký hợp đồng lao động làm công tác chuyên môn, nghiệp vụ để bảo đảm thực hiện nhiệm vụ được giao. Thực trạng thiếu biên chế nêu trên, UBND tỉnh gặp khó khăn trong việc phân bổ biên chế cho các ngành, đồng thời khó khăn trong việc chỉ đạo chấm dứt hợp đồng lao động làm công tác chuyên môn, nghiệp vụ tại các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên.

Theo Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập, trong đó quy định UBND tỉnh có trách nhiệm tách biên chế sự nghiệp hưởng lương từ nguồn ngân sách nhà nước và biên chế hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp. Nếu thực hiện tách biên chế nêu trên thì sẽ khắc phục được tình trạng thiếu biên chế sự nghiệp của tỉnh, tuy nhiên hiện các bộ quản lý chuyên ngành chưa có hướng dẫn về vị trí việc làm, định mức số lượng người làm việc đối với đơn vị sự nghiệp công lập, do đó tỉnh Bắc Kạn chưa có đủ căn cứ để xác định số lượng người làm việc theo vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập.

III. KẾ HOẠCH SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC VÀ HĐ68 NĂM 2022

Số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Bắc Kạn năm 2022 là: 10.435 người (không bao gồm số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo chi thường xuyên, số người làm việc giao cho các tổ chức hội), tăng 1.099 người so với năm 2021.

Chỉ tiêu HĐ68 trong các đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Bắc Kạn năm 2022 là: 224 chỉ tiêu hợp đồng, tăng 11 chỉ tiêu so với năm 2021.

Cụ thể như sau:

1. Đơn vị sự nghiệp công lập do NSNN bảo đảm chi thường xuyên

1.1. Số lượng người làm việc năm 2022 là 8.068 người, tăng so với năm 2021 là 713 người, trong đó:

- Tại các đơn vị sự nghiệp giáo dục và đào tạo là 7.452 người, tăng so với năm 2021 là 672 người.

- Tại các đơn vị sự nghiệp y tế là 17 người, giữ nguyên số lượng được giao năm 2021.

- Tại các đơn vị sự nghiệp Văn hóa, Thông tin, Thể thao là 203 người, giữ nguyên số lượng được giao năm 2021.

- Tại các đơn vị sự nghiệp khác là 396 người, tăng so với số lượng giao năm 2021 là 41 người.

1.2. Hợp đồng lao động năm 2022 là 152 người, giữ nguyên số liệu được giao năm 2021.

2. Đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên

2.1. Số lượng người làm việc năm 2022 là 2.367 người; tăng so với năm 2021 là 386 người, trong đó:

- Số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước các đơn vị sự nghiệp có định mức 2.126 người, tăng 382 người so với năm 2021, trong đó:

Các đơn vị sự nghiệp giáo dục và đào tạo là 124 người, giữ nguyên số lượng người làm việc so với năm 2021.

Các đơn vị sự nghiệp y tế 2.002 người; tăng 382 người so với năm 2021.

- Số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước các đơn vị sự nghiệp chưa có định mức là 241 người; tăng so với năm 2021 là 04 người, trong đó:

Các đơn vị sự nghiệp khoa học là 15 người; giữ nguyên so với năm 2021.

Các đơn vị sự nghiệp văn hóa là 76 người; tăng 01 người so với năm 2021.

Các đơn vị sự nghiệp khác là 150 người; tăng 03 người so với năm 2021.

2.2. Số hợp đồng lao động năm 2022 là 72 người, trong đó:

- Hợp đồng lao động do NSNN chi trả chế độ là 58 người.

- Hợp đồng lao động do nguồn thu sự nghiệp chi trả chế độ là 14 người.

3. Đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên

- Số lượng người làm việc năm 2022 là 329 người, giảm so với năm 2021 là 22 người.

- Số hợp đồng lao động là 08 người, giảm so với năm 2021 là 01 người.

4. Căn cứ đề nghị tăng số lượng người làm việc

4.1. Các đơn vị sự nghiệp do NSNN đảm bảo chi thường xuyên2:

a) Sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo: Tăng 672 người so với số lượng giao năm 2021. Lý do: Tăng giáo viên, nhân viên của các bậc học (mầm non, tiểu học, THCS, THPT) theo định mức quy định tại Thông tư liên tịch số 06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16/3/2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ quy định về danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập và Thông tư số 16/2017/TT-BGDĐT ngày 12/7/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn khung danh mục vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông, tuy nhiên, từ năm 2015 đến nay chưa được Bộ Nội vụ giao đủ số lượng người làm việc theo định mức; đồng thời, năm 2022 thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông mới, do đó phải bổ sung thêm giáo viên để thực hiện nhiệm vụ giảng dạy.

b) Sự nghiệp khác: Tăng 41 người so với số lượng được giao năm 20213, cụ thể:

- Tăng 06 người làm việc tại Trung tâm Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ doanh nghiệp thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư. Lý do: Bắc Kạn là tỉnh miền núi, vùng cao, điều kiện kinh tế - xã hội còn gặp nhiều khó khăn, do đó cần có đơn vị và số lượng người làm việc thực hiện nhiệm vụ tư vấn, hỗ trợ doanh nghiệp để thu hút đầu tư.

- Tăng 30 người làm việc tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại các đơn vị: Trung tâm Dịch vụ việc làm; Trung tâm điều dưỡng người có công; Cơ sở Cai nghiện ma túy; Cơ sở Bảo trợ xã hội tổng hợp. Lý do:

Đối với Trung tâm Dịch vụ việc làm: Thực hiện các chức năng nhiệm vụ của đơn vị về tư vấn giới thiệu việc làm cho người lao động; thu thập phân tích dự báo và cung ứng thông tin thị trường lao động, dạy nghề; tuyên truyền phổ biến chính sách pháp luật về lao động, việc làm, thực hiện các chương trình dự án về việc làm; thực hiện chính sách bảo hiểm thất nghiệp và thực hiện các dịch vụ khác theo quy định của pháp luật. Trên cơ sở biên chế được giao hiện nay, đơn vị đã chủ động bố trí sắp xếp, đồng thời xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ nhưng do số lượng viên chức được giao ít do đó gặp rất nhiều khó khăn trong việc bố trí viên chức thực hiện nhiệm vụ.

Đối với Trung tâm điều dưỡng Người có công: Các đối tượng đến điều dưỡng tại Trung tâm đều là người cao tuổi, trung bình đều trên 60 tuổi, có các bệnh lý về tim mạch, huyết áp, tiểu đường. Số chỉ tiêu điều dưỡng được giao đều tăng theo các năm. Tuy nhiên theo số biên chế và hợp đồng được giao chưa đáp ứng được nhiệm vụ công việc. Số đối tượng được giao điều dưỡng tăng theo các năm cũng đồng nghĩa với số lượng phục vụ ăn uống, chăm sóc, dọn dẹp phòng nghỉ cũng tăng theo. Tuy nhiên hiện nay chưa có quy định về định mức biên chế phục vụ đối với Trung tâm Điều dưỡng Người có công, dẫn tới số hợp đồng làm công tác phục vụ còn thiếu, đôi lúc chưa đáp ứng được công việc hoặc phải làm ngoài giờ, vượt qua số giờ làm việc theo quy định.

Đối với Cơ sở Cai nghiện ma túy: Số lượng người làm việc để đảm bảo an ninh trật tự và thực hiện các nhiệm vụ khác mỏng, việc phân ca đảm bảo trực 24/24h khó khăn. Việc tiếp nhận học viên sử dụng ma túy đá có xu hướng ngày càng tăng, với số lượng người làm việc hiện có cơ sở rất khó khăn trong công tác đảm bảo an ninh trật tự.

Đối với Cơ sở Bảo trợ xã hội tổng hợp: Có chức năng tổ chức thực hiện tiếp nhận, tập trung quản lý, chăm sóc, nuôi dưỡng, phục hồi chức năng cho các đối tượng thuộc diện bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh, đặc biệt khó khăn không tự lo được cuộc sống; tiếp nhận, chăm sóc và nuôi dưỡng đối tượng là người cao tuổi, trẻ em mồ côi, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt. Phối hợp tổ chức các hoạt động nắm bắt tình hình và trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội tại cộng đồng.

- Tăng 03 người làm việc tại phòng Dân số - KHHGD tại các Trung tâm Y tế các huyện, thành phố thuộc Sở Y tế. Lý do: Để bảo đảm số lượng người làm việc tại mỗi đơn vị là 05 người để thực hiện nhiệm vụ.

- Tăng 03 người làm việc cho Trung tâm Tin học - Công báo thuộc Văn phòng UBND tỉnh. Lý do: Ngoài danh mục vị trí việc làm đã được phê duyệt của đơn vị, số lượng người làm việc được giao hiện nay chưa đáp ứng, mặt khác thời gian tới UBND tỉnh giao thêm nhiệm vụ quản lý, vận hành Trung tâm Điều hành thông minh của tỉnh (IOC), do đó cần bổ sung thêm người làm việc để đơn vị có đủ số lượng người làm việc bảo đảm tiến độ, chất lượng thực hiện nhiệm vụ được giao.

- Tăng 07 người làm việc tại Đội quản lý trật tự đô thị thuộc UBND thành phố Bắc Kạn để bảo đảm số lượng người làm việc đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong giai đoạn hiện nay.

4.2. Các đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo một phần chi thường xuyên4:

a) Sự nghiệp Y tế: Tăng 382 người làm việc cho lĩnh vực khám chữa bệnh. Lý do: Để đảm bảo đủ số lượng người làm việc theo định mức số lượng người làm việc được quy định tại Thông tư liên tịch số 08/2007/TTLT-BYT-BNV của Bộ Y tế.

b) Sự nghiệp Văn hóa, Thông tin và thể thao: Tăng 01 người làm việc hưởng lương từ NSNN tại Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu TDTT thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch để bảo đảm số lượng huấn luyện viên các môn thể thao theo thực tế hoạt động của đơn vị.

c) Sự nghiệp khác: Tăng 03 người, trong đó 01 người làm việc cho Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại thuộc Sở Công thương để bảo đảm số lượng người thực hiện chức năng, nhiệm vụ (khuyến công, xúc tiến thương mại và tư vấn) và thực hiện chương trình, nhiệm vụ thuộc Tiểu họp phần 3.3. Quỹ APIF, Dự án “Hỗ trợ kinh doanh nông hộ (CSSP)” tỉnh Bắc Kạn đến năm 2023 và thực hiện nhiệm vụ chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp giai đoạn 2021-2025; tăng 02 người làm việc cho Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh, năm 2019 UBND tỉnh quyết định thành lập Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh thuộc Sở Nội vụ, là đơn vị sự nghiệp công lập cung ứng dịch vụ công cơ bản, thiết yếu, có chức năng trực tiếp quản lý tài liệu lưu trữ lịch sử của tỉnh, tổ chức thu thập chỉnh lý, bảo quản, khai thác, sử dụng và phát huy giá tài liệu lưu trữ. Hiện nay, qua khảo sát, các cơ quan, đơn vị còn tồn đọng số lượng tài liệu lớn, có nguy cơ hư hỏng, tuy nhiên số biên chế của đơn vị ít, không đủ nhân sự để chỉnh lý tài liệu cho các cơ quan, đơn vị trên phạm vi toàn tỉnh.

5. Căn cứ đề nghị tăng chỉ tiêu hợp đồng lao động

Số lượng hợp đồng trong các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2022 là 224 chỉ tiêu, tăng 11 chỉ tiêu so với năm 2021. Lý do: Đối với các chỉ tiêu hợp đồng lao động giao đối với các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn chủ yếu giao chỉ tiêu cho các vị trí: Bảo vệ (cơ bản mỗi cơ quan, đơn vị 01 chỉ tiêu), lái xe (đơn vị được giao xe), nấu ăn đối với các trường PTDT nội trú, bán trú và các trường mầm non. Những vị trí này là những công việc thực sự cần thiết, mang tính chất ổn định lâu dài của đơn vị, trong khi đó, các đơn vị sự nghiệp này không thực hiện được tự chủ về kinh phí chi thường xuyên, trụ sở đơn vị ở địa bàn miền núi, vùng cao, giao thông đi lại khó khăn, xa trung tâm huyện, thị, không có điều kiện để thực hiện thuê dịch vụ cung cấp các hoạt động này. Do đó, việc đề nghị tăng 11 chỉ tiêu hợp đồng để các đơn vị thực hiện tốt nhiệm vụ chính trị được giao trong năm 2022 và những năm tiếp theo.

IV. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT

Trên cơ sở tình hình thực tế qua các năm thực hiện giao số lượng người làm việc và hợp đồng lao động trong các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, Ủy ban nhân dân tỉnh tỉnh Bắc Kạn kiến nghị Chính phủ, Bộ Nội vụ một số nội dung như sau:

1. Đề nghị Bộ Nội vụ báo cáo Chính phủ xem xét về chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy của Đội Quản lý trật tự đô thị theo hướng thành lập Đội Quản lý trật tự đô thị theo mô hình tổ chức hành chính và bổ sung biên chế thực hiện nhiệm vụ bảo đảm phù hợp.

2. Đề nghị Bộ Nội vụ:

- Xem xét thẩm định bổ sung số lượng người làm việc và hợp đồng lao động trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh theo đề xuất tại Mục III của Kế hoạch.

- Xem xét không cắt giảm biên chế sự nghiệp của tỉnh theo tỷ lệ, do tỉnh Bắc Kạn là tỉnh miền núi, vùng cao, biên chế được giao thấp nhất cả nước, chưa đáp ứng số lượng người làm việc theo vị trí việc làm.

Trên đây là Kế hoạch số lượng người làm việc và hợp đồng lao động trong các đơn vị sự nghiệp công lập năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn. Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn trân trọng báo cáo Bộ Nội vụ.

(Gửi kèm theo Phụ lục số lượng người làm việc và hợp đồng lao động)

 


Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Nội vụ;
- CVP;
- Lưu: VT, NCPC (Thái).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Long Hải

 

PHỤ LỤC 2A.

KẾ HOẠCH SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP DO NSNN BẢO ĐẢM CHI THƯỜNG XUYÊN
(Kèm theo Kế hoạch số 338/KH-UBND ngày 16/6/2021 của UBND tỉnh Bắc Kạn)

STT

Loại hình, tên đơn vị

Sđược giao năm 2021

Số có mặt đến thời điểm 31/3/2021

Kế hoạch năm 2022

Tổng s

Chia ra

Tổng số

Chia ra

Tổng số

Chia ra

Số lượng người làm việc

Hợp đồng lao động theo NĐ 68/2000/NĐ-CP và NĐ 161/2018/NĐ-CP

Số viên chức

Lao động hợp đồng đối với VTVL là viên chức

Lao động hợp đồng theo NĐ 68/2000/NĐ-CP và NĐ 161/2018/NĐ-CP

Số lượng người làm việc

Lao động hợp đồng theo NĐ 68/2000/NĐ-CP và NĐ 161/2018/NĐ-CP

1

2

3=4 5

4

5

6=7 8 9

7

8

9

10=11 12

11

12

 

Tổng cộng (A B C D E)

7.494

7.355

152

7.296

6.905

322

121

8.203

8.068

152

A

SỰ NGHIỆP GD&ĐT

6.872

6.780

92

6.732

6.409

290

85

7.527

7.452

92

I

Bậc Mầm non

1.894

1.893

1

1.857

1.833

52

1

2.009

2.025

1

1

Sở GD&ĐT

9

9

0

9

9

0

0

9

9

0

1.1

Trung tâm GDTEKT

9

9

 

9

9

 

 

9

9

 

2

UBND TP Bắc Kạn

217

217

0

217

217

0

0

218

218

0

2.1

MN Đức Xuân

48

48

 

48

48

 

 

49

49

 

2.2

MN Sông Cầu

37

37

 

37

37

 

 

38

38

 

2.3

MN Phùng Chí Kiên

32

32

 

32

32

 

 

32

32

 

2.4

MN Minh Khai

28

28

 

28

28

 

 

30

30

 

2.5

MN Huyền Tụng

24

24

 

24

24

 

 

23

23

 

2.6

MN Dương Quang

16

16

 

16

16

 

 

15

15

 

2.7

MN Nông Thượng

15

15

 

15

15

 

 

15

15

 

2.8

MN Xuất Hóa

17

17

 

17

17

 

 

16

16

 

3

UBND huyện Ba B

255

255

0

255

255

0

0

268

268

0

3.1

MN Mỹ Phương

15

15

 

15

15

 

 

16

16

 

3.2

MN Chu Hương

16

16

 

16

16

 

 

17

17

 

3.3

MN Yến Dương

12

12

 

12

12

 

 

15

15

 

3.4

MN Địa Linh

18

18

 

18

18

 

 

18

18

 

3.5

MN Bành Trạch

16

16

 

16

16

 

 

18

18

 

3.6

MN Hà Hiệu

14

14

 

14

14

 

 

15

15

 

3.7

MN Phúc Lộc

21

21

 

21

21

 

 

19

19

 

3.8

MN TT Chợ Rã

22

22

 

22

22

 

 

20

20

 

3.9

MN Thượng Giáo

22

22

 

22

22

 

 

22

22

 

3.10

MN Khang Ninh

20

20

 

20

20

 

 

22

22

 

3.11

MN Cao Thượng

21

21

 

21

21

 

 

24

24

 

3.12

MN Nam Mẫu

13

13

 

13

13

 

 

15

15

 

3.13

MN Quảng Khê

7

7

 

7

7

 

 

20

20

 

3.14

MN Hoàng Trĩ

19

19

 

19

19

 

 

8

8

 

3.15

MN Đồng Phúc

19

19

 

19

19

 

 

19

19

 

4

UBND huyện Ngân Sơn

202

202

0

202

193

9

0

211

211

0

4.1

MN Cốc Đán

15

15

 

15

13

2

 

17

17

 

4.2

MN Thượng Ân

14

14

 

14

13

1

 

15

15

 

4.3

MN Bằng Vân

21

21

 

21

21

0

 

22

22

 

4.4

MN Đức Vân

10

10

 

10

10

0

 

11

11

 

4.5

MN Vân Tùng

22

22

 

22

20

2

 

22

22

 

4.6

MN Thượng Quan

17

17

 

17

17

0

 

18

18

 

4.7

MN Thuần Mang

18

18

 

18

16

2

 

20

20

 

4.8

MN Hiệp Lực

25

25

 

25

25

0

 

25

25

 

4.9

MN Trung Hòa

12

12

 

12

12

0

 

14

14

 

4.10

MN Nà Phặc

28

28

 

28

27

1

 

26

26

 

4.11

MNQL Nà Khoang

20

20

 

20

19

1

 

21

21

 

5

UBND huyện Chợ Đồn

300

300

0

294

278

16

0

330

330

0

5.1

MN Bằng Phúc

13

13

 

12

12

 

 

15

15

 

5.2

MN Phương Viên

17

17

 

17

17

 

 

20

20

 

5.3

MN Đồng Thắng

21

21

 

21

20

1

 

22

22

 

5.4

MN Đại Sảo

12

12

 

11

11

 

 

13

13

 

5.5

MN Yên Mỹ

11

11

 

11

11

 

 

10

10

 

5.6

MN Yên Phong

16

16

 

16

13

3

 

18

18

 

5.7

MN Bình Trung

19

19

 

19

16

3

 

21

21

 

5.8

MN Nghĩa Tá

11

11

 

10

9

1

 

10

10

 

5.9

MN Lương Bằng

13

13

 

13

13

 

 

14

14

 

5.10

MN Bằng Lãng

11

11

 

11

11

 

 

11

11

 

5.11

MN TT Bằng Lũng

34

34

 

33

32

1

 

36

36

 

5.12

MN Ngọc Phái

13

13

 

12

12

 

 

14

14

 

5.13

MN Quảng Bạch

12

12

 

12

12

 

 

13

13

 

5.14

MN Tân Lập

10

10

 

10

9

1

 

11

11

 

5.15

MN Đồng Lạc

13

13

 

13

13

0

 

14

14

 

5.16

MN Nam Cường

19

19

 

18

16

2

 

20

20

 

5.17

MN Xuân Lạc

27

27

 

27

24

3

 

33

33

 

5.18

MN Yên Thượng

8

8

 

8

8

0

 

10

10

 

5.19

MN Yên Thịnh

10

10

 

10

9

1

 

14

14

 

5.20

MN Bản Thi

10

10

 

10

10

 

 

11

11

 

6

UBND huyện Na Rì

291

291

0

274

288

1

0

289

306

0

6.1

MN Côn Minh

18

18

 

18

18

 

 

19

19

 

6.2

MN Cư Lễ

13

13

 

13

13

 

 

14

14

 

6.3

MN Cường Lợi

14

14

 

14

14

 

 

14

14

 

6.4

MN Đổng Xá

18

18

 

18

18

 

 

21

21

 

6.5

MN Dương Sơn

12

12

 

12

12

 

 

12

12

 

6.6

MN Trần Phú

22

22

 

22

22

 

 

23

23

 

6.7

MN Kim Hỷ

12

12

 

12

12

 

 

13

13

 

6.8

MN Kim Lư

19

19

 

19

19

 

 

21

21

 

6.9

MN Sơn Thành

23

23

 

22

22

 

 

23

23

 

6.10

MN Văn Lang

21

21

 

21

20

1

 

22

22

 

6.11

MN Liêm Thủy

11

11

 

11

11

 

 

11

11

 

6.12

MN Lương Thượng

15

15

 

 

15

 

 

 

17

 

6.13

MN Quang Phong

13

13

 

12

12

 

 

13

13

 

6.14

MN Văn Học

11

11

 

11

11

 

 

12

12

 

6.15

MN Văn Minh

11

11

 

11

11

 

 

12

12

 

6.16

MN Vũ Loan

12

12

 

12

12

 

 

12

12

 

6.17

MN Xuân Dương

15

15

 

15

15

 

 

16

16

 

6.18

MN Yến Lạc

31

31

 

31

31

 

 

31

31

 

7

UBND huyện Bạch Thông

216

215

1

202

201

14

1

216

215

1

7.1

MN Sỹ Bình

12

12

 

11

11

1

 

12

12

 

7.2

MN Phương Thông

19

18

1

19

18

 

1

19

18

1

7.3

MN Đôn Phong

16

16

 

13

13

3

 

16

16

 

7.4

MN Nguyên Phúc

15

15

 

15

15

 

 

15

15

 

7.5

MN Vi Hương

13

13

 

13

13

 

 

13

13

 

7.6

MN Quân Bình

13

13

 

12

12

1

 

13

13

 

7.7

MN Cẩm Giàng

14

14

 

13

13

1

 

14

14

 

7.8

MN Hà Vị

12

12

 

11

11

l

 

12

12

 

7.9

MN Lục Bình

15

15

 

13

13

2

 

15

15

 

7.10

MN Quang Thuận

14

14

 

14

14

 

 

14

14

 

7.11

MN Cao Sơn

9

9

 

8

8

1

 

9

9

 

7.12

MN Dương Phong

16

16

 

16

16

 

 

16

16

 

7.13

MN Mỹ Thanh

15

15

 

13

13

2

 

15

15

 

7.14

MN Vũ Muộn

12

12

 

12

12

 

 

12

12

 

7.15

MN Tân Tú

21

21

 

19

19

2

 

21

21

 

8

UBND huyện Chợ Mới

216

216

0

216

216

0

0

225

225

0

8.1

MN Bình Văn

10

10

 

10

10

 

 

11

11

0

8.2

MN Thanh Mai

13

13

 

13

13

 

 

14

14

 

8.3

MN Thanh Vận

13

13

 

13

13

 

 

13

13

0

8.4

MN Yên Hân

13

13

 

13

13

 

 

15

15

0

8.5

MN Cao Kỳ

14

14

 

14

14

 

 

13

13

0

8.6

MN Hòa Mục

10

10

 

10

10

 

 

11

11

0

8.7

MN Mai Lạp

11

11

 

11

11

 

 

11

11

0

8.8

MN Như Cố

16

16

 

16

16

 

 

16

16

0

8.9

MN Nông Hạ

16

16

 

16

16

 

 

17

17

 

8.10

MN Quảng Chu

19

19

 

19

19

 

 

19

19

0

8.11

MN Tân Sơn

11

11

 

11

11

 

 

12

12

0

8.12

MN Yên Cư

15

15

 

15

15

 

 

17

17

0

8.13

MN Chợ Mới

16

16

 

16

16

 

 

18

18

 

8.14

MN Yên Đĩnh

18

18

 

18

18

 

 

18

18

0

8.15

MN Thanh Thịnh

21

21

 

21

21

 

 

20

20

0

9

UBND huyện Pác Nặm

188

188

0

188

176

12

0

243

243

0

9.1

MN An Thắng

12

12

 

12

9

3

 

15

15

 

9.2

MN Bằng Thành

23

23

 

23

21

2

 

27

27

 

9.3

MN Bộc Bố

26

26

 

26

23

3

 

29

29

 

9.4

MN Cao Tân

23

23

 

23

22

1

 

33

33

 

9.5

MN Cổ Linh

22

22

 

22

22

 

 

32

32

 

9.6

MN Công Bằng

13

13

 

13

12

1

 

16

16

 

9.7

MN Giáo Hiệu

12

12

 

12

12

 

 

14

14

 

9.8

MN Nghiên Loan I

16

16

 

16

16

 

 

23

23

 

9.9

MN Nghiên Loan II

14

14

 

14

14

 

 

18

18

 

9.10

MN Nhạn Môn

13

13

 

13

13

 

 

18

18

 

9.11

MN Xuân La

14

14

 

14

12

2

 

18

18

 

II

Bậc Tiểu học

2,497

2,489

8

2,458

2,352

119

1

2,767

2,759

8

1

Sở GD&ĐT

22

17

5

18

14

0

4

28

23

5

1.1

Trung tâm GDTEKT

22

17

5

18

14

 

4

28

23

5

2

UBND TP Bắc Kạn

228

228

0

227

227

0

0

284

284

0

2.1

TH Đức Xuân

45

45

 

45

45

 

 

55

55

 

2.2

TH Sông Cầu

37

37

 

37

37

 

 

50

50

 

2.3

TH Phùng Chí Kiên

36

36

 

36

36

 

 

45

45

 

2.4

TH Nguyễn Thị Minh Khai

33

33

 

33

33

 

 

39

39

 

2.5

TH Huyền Tụng

23

23

 

22

22

 

 

29

29

 

2.6

TH Dương Quang

17

17

 

17

17

 

 

22

22

 

2.7

TH Nông Thượng

18

18

 

18

18

 

 

22

22

 

2.8

TH Xuất Hóa

19

19

 

19

19

 

 

22

22

 

3

UBND huyện Ba Bể

428

428

0

428

425

3

0

469

469

0

3.1

TH Mỹ Phương

26

26

 

26

26

 

 

27

27

 

3.2

TH Chu Hương

27

27

 

27

27

 

 

25

25

 

3.3

TH Yến Dương

24

24

 

24

24

 

 

24

24

 

3.4

TH Địa Linh

20

20

 

20

20

 

 

25

25

 

3.5

TH Bành Trạch

36

36

 

36

36

 

 

42

42

 

3.6

TH Hà Hiệu

28

28

 

28

28

 

 

28

28

 

3.7

PTDTBT TH Phúc Lộc

40

40

 

40

40

 

 

43

43

 

3.8

TH thị trấn Chợ Rã

34

34

 

34

33

1

 

38

38

 

3.9

TH Thượng Giáo

33

33

 

33

33

 

 

40

40

 

3.10

TH Khang Ninh

34

34

 

34

33

1

 

38

38

 

3.11

PTDTBT TH Cao Thượng

36

36

 

36

36

 

 

42

42

 

3.12

PTCS Nam Mẫu

27

27

 

27

27

 

 

28

28

 

3.13

TH Quảng Khê

13

13

 

13

13

 

 

30

30

 

3.14

TH&THCS Hoàng Trĩ

26

26

 

26

26

 

 

13

13

 

3.15

TH Đồng Phúc

24

24

 

24

23

1

 

26

26

 

4

UBND huyện Ngân Sơn

271

271

0

271

258

13

0

302

302

0

4.1

TH Cốc Đán

21

21

 

21

19

2

 

25

25

 

4.2

TH&THCS Thượng Ân

15

15

 

15

15

0

 

18

18

 

4.3

TH Bằng Vân

23

23

 

23

21

2

 

23

23

 

4.4

TH Đức Vân

17

17

 

17

16

1

 

18

18

 

4.5

TH Vân Tùng

27

27

 

27

25

2

 

32

32

 

4.6

TH Thượng Quan

30

30

 

30

28

2

 

35

35

 

4.7

TH Thuần Mang

23

23

 

23

21

2

 

25

25

 

4.8

TH Hiệp Lực

36

36

 

36

35

1

 

38

38

 

4.9

PTDTBT TH Trung Hòa

17

17

 

17

17

0

 

21

21

 

4.10

TH Nà Phặc

38

38

 

38

37

1

 

42

42

 

4.11

TH&THCS Nà Khoang

24

24

 

24

24

0

 

25

25

 

5

UBND huyện Chợ Đồn

395

395

0

390

358

31

0

413

413

0

5.1

TH&THCS Bằng Phúc

16

16

 

16

15

1

 

18

18

 

5.2

TH Phương Viên

24

24

 

24

23

1

 

25

25

 

5.3

TH&THCS Đồng Thắng

18

18

 

17

16

1

 

19

19

 

5.4

TH&THCS Đại Sảo

11

11

 

11

11

 

 

11

11

 

5.5

TH&THCS Yên Mỹ

11

11

 

12

10

1

 

10

10

 

5.6

TH&THCS Yên Phong

13

13

 

13

13

 

 

15

15

 

5.7

TH Bình Trung

32

32

 

32

27

5

 

39

39

 

5.8

TH&THCS Nghĩa Tá

11

11

 

11

10

1

 

9

9

 

5.9

TH&THCS Lương Bằng

10

10

 

10

8

2

 

13

13

 

5.10

TH Bằng Lãng

14

14

 

14

14

 

 

14

14

 

5.11

TH thị trấn Bằng Lũng

39

39

 

38

35

3

 

42

42

 

5.12

TH Ngọc Phái

20

20

 

20

19

1

 

21

21

 

5.13

TH Quảng Bạch

16

16

 

16

15

1

 

16

16

 

5.14

TH Tân Lập

16

16

 

16

15

1

 

17

17

 

5.15

TH Đồng Lạc

16

16

 

15

14

1

 

16

16

 

5.16

TH Nam Cường (TH&THCS)

32

32

 

32

30

2

 

31

31

 

5.17

TH Xuân Lạc

49

49

 

46

39

7

 

55

55

 

5.18

TH Yên Thượng

13

13

 

13

12

1

 

13

13

 

5.19

TH Yên Thịnh (TH&THCS)

14

14

 

14

14

 

 

11

11

 

5.20

TH Bản Thi

20

20

 

20

18

2

 

18

18

 

6

UBND huyện Na Rì

317

316

1

313

299

13

1

330

329

1

6.1

TH Côn Minh

23

23

 

23

22

1

 

26

26

 

6.2

PTDTBT TH Đổng Xá

23

23

 

23

21

2

 

25

25

 

6.3

PTDTBT TH Văn Vũ

29

28

1

29

28

 

1

28

27

1

6.4

TH Trần Phú

20

20

 

19

18

1

 

22

22

 

6.5

TH Yến Lạc

31

31

 

30

28

2

 

32

32

 

6.6

TH&THCS Ân Tình

8

8

 

8

8

 

 

9

9

 

6.7

TH&THCS Cư Lễ

24

24

 

24

24

 

 

25

25

 

6.8

TH&THCS Cường Lợi

12

12

 

12

11

1

 

12

12

 

6.9

TH&THCS Dương Sơn

14

14

 

14

14

 

 

15

15

 

6.10

PTDTBT TH&THCS Kim Hỷ

16

16

 

15

15

 

 

17

17

 

6.11

TH&THCS Kim Lư

16

16

 

16

16

 

 

16

16

 

6.12

TH&THCS Lam Sơn

14

14

 

14

13

 1

 

14

14

 

6.13

TH&THCS Lạng San

14

14

 

14

14

 

 

14

14

 

6.14

TH&THCS Liêm Thủy

12

12

 

12

11

1

 

12

12

 

6.15

TH&THCS Lương Thành

9

9

 

9

8

1

 

10

10

 

6.16

TH&THCS Lương Thượng

17

17

 

17

16

1

 

17

17

 

6.17

TH&THCS Quang Phong

11

11

 

11

10

1

 

12

12

 

6.18

TH&THCS Văn Minh

10

10

 

10

10

 

 

10

10

 

6.19

TH&THCS Xuân Dương

14

14

 

13

12

1

 

14

14

 

7

UBND huyện Bạch Thông

201

201

0

180

180

21

0

201

201

0

7.1

TH Đôn Phong

26

26

 

23

23

3

 

26

26

 

7.2

TH&THCS Dương Phong

10

10

 

9

9

1

 

10

10

 

7.3

TH &THCS Vũ Muộn

9

9

 

8

8

1

 

9

9

 

7.4

TH&THCS Vi Hương

9

9

 

8

8

1

 

9

9

 

7.5

TH&THCS Mỹ Thanh

9

9

 

9

9

 

 

9

9

 

7.6

TH Nguyên Phúc

18

18

 

17

17

1

 

18

18

 

7.7

TH Cẩm Giàng

13

13

 

12

12

1

 

13

13

 

7.8

TH&THCS Cao Sơn

8

8

 

6

6

2

 

8

8

 

7.9

TH Tú Trĩ

11

11

 

10

10

1

 

11

11

 

7.10

TH&THCS Sỹ Bình

11

11

 

9

9

2

 

11

11

 

7.11

TH Phương Thông

22

22

 

18

18

4

 

22

22

 

7.12

TH Quân Hà

20

20

 

17

17

3

 

20

20

 

7.13

TH Lục Bình

14

14

 

13

13

1

 

14

14

 

7.14

TH&THCS Quang Thuận

9

9

 

9

9

 

 

9

9

 

7.15

TH Tân Tiến

12

12

 

12

12

 

 

12

12

 

8

UBND huyện Chợ Mới

292

292

0

288

281

7

0

335

335

0

8.1

TH Bình Văn

12

12

 

12

12

 

 

13

13

 

8.2

TH Hòa Mục

17

17

 

16

16

 

 

18

18

 

8.3

TH Thanh Mai

19

19

 

18

17

1

 

23

23

 

8.4

TH Thanh Vận

16

16

 

16

15

1

 

18

18

 

8.5

TH Yên Hân

14

14

 

14

13

1

 

16

16

 

8.6

TH Nông Thịnh

12

12

 

12

12

 

 

14

14

 

8.7

TH Cao Kỳ

20

20

 

20

20

 

 

22

22

 

8.8

TH Như Cố

23

23

 

23

22

1

 

26

26

 

8.9

TH Nông Hạ

25

25

 

25

25

 

 

29

29

 

8.10

TH Quảng Chu

29

29

 

29

29

 

 

33

33

 

8.11

TH Yên Cư

27

27

 

27

27

 

 

33

33

 

8.12

TH Chợ Mới

21

21

 

20

20

 

 

24

24

 

8.13

TH Yên Đĩnh

20

20

 

19

19

 

 

22

22

 

8.14

TH&THCS Mai Lạp

10

10

 

10

9

1

 

11

11

 

8.15

TH&THCS Tân Sơn

16

16

 

16

15

1

 

19

19

 

8.16

TH&THCS Thanh Bình

11

11

 

11

10

1

 

14

14

 

9

UBND huyện Pác Nặm

343

341

2

343

310

31

2

405

403

2

9.1

TH Bằng Thành I

28

28

 

28

26

2

 

34

34

 

9.2

PTDTBT TH Bằng Thành II

19

19

 

19

17

2

 

25

25

 

9.3

TH Bộc Bố

43

43

 

43

36

7

 

47

47

 

9.4

TH Cao Tân

41

41

 

41

39

2

 

47

47

 

9.5

TH Cổ Linh

49

49

 

49

43

6

 

55

55

 

9.6

PTDTBT TH Công Bằng

24

23

1

24

21

2

1

33

32

1

9.7

TH Nghiên Loan I

33

33

 

33

30

3

 

39

39

 

9.8

TH Nghiên Loan II

22

22

 

22

22

0

 

25

25

 

9.9

TH Xuân La

29

29

 

29

29

0

 

34

34

 

9.10

TH&THCS An Thắng

16

16

 

16

14

2

 

22

22

 

9.11

TH&THCS Giáo Hiệu

18

18

 

18

17

1

 

21

21

 

9.12

TH&THCS Nhạn Môn

21

20

1

21

16

4

1

23

22

1

III

Bậc THCS

1,775

1,719

56

1,747

1,595

100

54

2,037

1,981

56

1

Sở GD&ĐT

63

63

0

56

51

5

0

67

67

0

1.1

THPT Quảng Khê (THCS)

16

16

 

14

12

2

 

16

16

 

1.2

THPT Nà Phặc (THCS)

17

17

 

16

13

3

 

19

19

 

1.3

THPT Bình Trung (THCS)

14

14

 

12

12

 

 

16

16

 

1.4

THPT Yên Hân (THCS)

16

16

 

14

14

 

 

16

16

 

2

UBND TP Bắc Kạn

151

151

0

147

147

0

0

190

190

0

2.1

THCS Bắc Kạn

52

52

 

50

50

 

 

61

61

 

2.2

THCS Huyền Tụng

31

31

 

31

31

 

 

38

38

 

2.3

THCS Dương Quang

11

11

 

10

10

 

 

16

16

 

2.4

THCS Nông Thượng

12

12

 

12

12

 

 

16

16

 

2.5

THCS Xuất Hóa

16

16

 

15

15

 

 

21

21

 

2.6

THCS Đức Xuân

29

29

 

29

29

 

 

38

38

 

3

UBND huyện Ba B

267

259

8

267

237

22

8

312

304

8

3.1

THCS Mỹ Phương

13

13

 

13

13

 

 

19

19

 

3.2

THCS Chu Hương

19

19

 

19

14

5

 

23

23

 

3.3

THCS Yến Dương

14

14

 

14

12

2

 

17

17

 

3.4

THCS Địa Linh

14

14

 

14

14

 

 

19

19

 

3.5

THCS Bành Trạch

14

14

 

14

14

0

 

18

18

 

3.6

THCS Hà Hiệu

14

14

 

14

13

1

 

18

18

 

3.7

THCS Phúc Lộc

18

18

 

18

16

2

 

21

21

 

3.8

THCS Thị trấn Chợ Rã

22

22

 

22

22

 

 

23

23

 

3.9

THCS Thượng Giáo

20

20

 

20

18

2

 

23

23

 

3.10

THCS Khang Ninh

19

19

 

19

19

 

 

23

23

 

3.11

PTDTBT THCS Cao Thượng

22

22

 

22

20

2

 

26

26

 

3.12

PTCS Nam Mẫu

13

13

 

13

12

1

 

16

16

 

3.13

TH&THCS Hoàng Trĩ

12

12

 

12

8

4

 

14

14

 

3.14

THCS Đồng Phúc

17

17

 

17

14

3

 

16

16

 

3.15

PTDTNT Ba Bể

36

28

8

36

28

 

8

36

28

8

4

UBND huyện Ngân Sơn

158

146

12

157

124

21

12

199

187

12

4.1

PTDTBT THCS Cốc Đán

14

13

1

14

10

3

1

19

17

2

4.2

TH&THCS Thượng Ân

12

12

 

12

10

2

 

15

15

 

4.3

THCS Bằng Vân

17

17

 

17

15

2

 

22

22

 

4.4

THCS Vân Tùng

18

18

 

18

16

2

 

21

21

 

4.5

PTDTBT THCS Thượng Quan

14

13

1

14

10

3

1

18

17

1

4.6

PTDTBT THCS Thuần Mang

15

14

1

14

10

3

1

21

20

1

4.7

PTDTBT THCS Lãng Ngâm

20

19

1

20

18

1

1

27

26

1

4.8

TH&THCS Nà Khoang

12

12

 

12

12

0

 

18

18

 

4.9

PTDTNT Ngân Sơn

36

28

8

36

23

5

8

38

31

7

5

UBND huyện Chợ Đồn

266

254

12

263

235

17

12

307

295

12

5.1

TH&THCS Bằng Phúc

11

11

 

11

11

 

 

15

15

 

5.2

THCS Phương Viên

16

16

 

16

15

1

 

16

16

 

5.3

TH&THCS Đồng Thắng

14

14

 

13

12

1

 

14

14

 

5.4

TH&THCS Đại Sảo

13

13

 

13

13

 

 

15

15

 

5.5

TH&THCS Yên Mỹ

12

12

 

11

12

 

 

14

14

 

5.6

TH&THCS Yên Phong

13

13

 

13

12

1

 

15

15

 

5.7

TH&THCS Nghĩa Tá

12

12

 

12

12

 

 

14

14

 

5.8

TH&THCS Lương Bằng

13

13

 

13

12

1

 

15

15

 

5.9

THCS thị trấn Bằng Lũng

28

28

 

28

25

3

 

30

30

 

5.10

THCS Hoàng Văn Thụ

20

20

 

20

20

 

 

23

23

 

5.11

THCS Đồng Lạc

18

18

 

18

15

3

 

21

21

 

5.12

THCS Nam Cường

17

17

 

17

14

3

 

22

22

 

5.13

PTDTBT THCS Xuân Lạc

25

21

4

24

17

3

4

31

27

4

5.14

THCS Yên Thịnh

17

17

 

17

16

1

 

24

24

 

5.15

PTDTNT Chợ Đồn

37

29

8

37

29

0

8

38

30

8

6

UBND huyện Na Rì

304

294

10

301

283

8

10

326

316

10

6.1

PTDTBT THCS Văn Vũ

20

19

1

20

19

 

1

21

20

1

6.2

TH&THCS Cư Lễ

15

14

1

15

14

 

1

18

17

1

6.3

THCS Trần Phú

13

13

 

12

12

 

 

16

16

 

6.4

TH&THCS Văn Minh

12

12

 

12

11

1

 

12

12

 

6.5

THCS Côn Minh

13

13

 

13

13

 

 

14

14

 

6.6

TH&THCS Lương Thượng

13

12

1

13

12

 

1

15

14

1

6.7

PTDTBT THCS Đổng Xá

16

16

 

15

15

 

 

16

16

 

6.8

THCS Yến Lạc

26

26

 

26

23

3

 

28

28

 

6.9

TH&THCS Cường Lợi

13

13

 

13

13

 

 

13

13

 

6.10

PTDTBT TH&THCS Kim Hỷ

13

13

 

12

12

 

 

14

14

 

6.11

TH&THCS Kim Lư

16

16

 

16

15

1

 

18

18

 

6.12

TH&THCS Lương Thành

13

13

 

13

13

 

 

13

13

 

6.13

TH&THCS Quang Phong

11

11

 

11

11

 

 

13

13

 

6.14

TH&THCS Ân Tình

13

13

 

13

12

1

 

13

13

 

6.15

TH&THCS Lam Sơn

12

12

 

12

11

1

 

13

13

 

6.16

TH&THCS Dương Sơn

12

12

 

12

12

 

 

14

14

 

6.17

TH&THCS Liêm Thủy

12

12

 

12

11

1

 

13

13

 

6.18

TH&THCS Xuân Dương

14

14

 

14

14

 

 

14

14

 

6.19

TH&THCS Lạng San

12

12

 

12

12

 

 

12

12

 

6.20

PTDTNT Na Rì

35

28

7

35

28

 

7

36

29

7

7

UBND huyện Bạch Thông

163

163

0

162

162

1

0

163

163

0

7.1

TH&THCS Dương Phong

12

12

 

12

12

 

 

12

12

 

7.2

TH&THCS Vũ Muộn

12

12

 

11

11

1

 

12

12

 

7.3

TH&THCS Vi Hương

12

12

 

12

12

 

 

12

12

 

7.4

TH&THCS Mỹ Thanh

11

11

 

11

11

 

 

11

11

 

7.5

TH& THCS Cao Sơn

12

12

 

12

12

 

 

12

12

 

7.6

TH&THCS Sỹ Bình

12

12

 

12

12

 

 

12

12

 

7.7

TH&THCS Quang Thuận

13

13

 

13

13

 

 

13

13

 

7.8

THCS Phủ Thông

24

24

 

24

24

 

 

24

24

 

7.9

THCS Cẩm Giàng

24

24

 

24

24

 

 

24

24

 

7.10

THCS Đôn Phong

14

14

 

14

14

 

 

14

14

 

7.11

THCS Quân Hà

17

17

 

17

17

 

 

17

17

 

8

UBND huyện Chợ Mới

189

183

6

182

174

2

6

206

200

6

8.1

THCS Cao Kỳ

21

21

 

20

20

 

 

22

22

 

8.2

THCS TT Chợ Mới

22

22

 

22

21

1

 

26

26

 

8.3

THCS Như Cố

14

14

 

12

12

 

 

18

18

 

8.4

THCS Nông Hạ

22

22

 

21

21

 

 

22

22

 

8.5

THCS Quảng Chu

21

21

 

19

19

 

 

22

22

 

8.6

THCS Thanh Mai

20

20

 

20

20

 

 

22

22

 

8.7

TH&THCS Mai Lạp

11

11

 

12

11

1

 

13

13

 

8.8

TH&THCS Tân Sơn

11

11

 

11

11

 

 

13

13

 

8.9

TH&THCS Thanh Bình

12

12

 

12

12

0

 

13

13

 

8.10

PTDTNT Chợ Mới

35

29

6

33

27

0

6

35

29

6

9

UBND huyện Pác Nặm

214

206

8

212

182

24

6

267

259

8

9.1

PTDTBT THCS Bằng Thành

20

20

 

20

16

4

 

27

27

 

9.2

THCS Bộc Bố

20

20

 

20

17

3

 

25

25

 

9.3

PTDTBT THCS Cao Tân

23

23

 

23

21

2

 

27

27

 

9.4

PTDTBT THCS Cổ Linh

20

20

 

20

20

 

 

27

27

 

9.5

PTDTBT THCS Công Bằng

20

20

 

20

19

1

 

27

27

 

9.6

PTDTBT THCS Nghiên Loan

26

25

1

25

23

2

 

32

31

1

9.7

PTDTBT THCS Xuân La

19

19

 

19

17

2

 

24

24

 

9.8

TH&THCS An Thắng

10

10

 

10

9

1

 

14

14

 

9.9

TH&THCS Giáo Hiệu

11

11

 

11

9

2

 

14

14

 

9.10

PTDTBT TH&THCS Nhạn Môn

11

11

 

11

11

0

 

15

15

 

9.11

PTDTNT Pác Nặm

34

27

7

33

20

7

6

35

28

7

IV

Bậc THPT

621

594

27

596

559

14

23

626

599

27

1

Sở GD&ĐT

621

594

27

596

559

14

23

626

599

27

1.1

THPT Chuyên

69

68

1

64

63

 

1

72

71

1

1.2

PTDT Nội trú Bắc Kạn

57

43

14

53

41

 

12

55

41

14

1.3

THPT Bắc Kạn

72

71

1

72

71

 

1

72

71

1

1.4

THPT Ba Bể

57

56

1

55

52

2

1

57

56

1

1.5

THPT Quảng Khê (THPT)

27

26

1

23

21

1

1

27

26

1

1.6

THPT Ngân Sơn

26

25

1

26

21

4

1

27

26

1

1.7

THCS&THPT Nà Phặc

30

29

1

30

28

1

1

32

31

1

1.8

THPT Chợ Đồn

55

54

1

54

54

 

 

55

54

1

1.9

THPT Bình Trung (THPT)

22

21

1

22

21

 

1

23

22

1

1.10

THPT Na Rì

55

54

1

50

49

 

1

54

53

1

1.11

THPT Phủ Thông

36

35

1

35

34

 

1

36

35

1

1.12

THPT Chợ Mới

52

51

1

52

49

2

1

53

52

1

1.13

THPT Yên Hân (THPT)

22

21

1

22

21

 

1

22

21

1

1.14

THPT Bộc Bố

41

40

1

38

34

4

 

41

40

1

V

GDTX

82

82

0

71

67

5

0

85

85

0

1

UBND huyện Ba Bể

12

12

0

9

9

0

0

12

12

0

1.1

Trung tâm GDNN-GDTX

12

12

 

9

9

 

 

12

12

 

2

UBND huyện Ngân Sơn

12

12

0

8

8

0

0

12

12

0

2.1

Trung tâm GDNN-GDTX

12

12

 

8

8

 

 

12

12

 

3

UBND huyện Chợ Đồn

12

12

0

11

11

0

0

15

15

0

3.1

Trung tâm GDNN-GDTX

12

12

 

11

11

 

 

15

15

 

4

UBND huyện Na Rì

11

11

0

9

6

3

0

11

11

0

4.1

Trung tâm GDNN-GDTX

11

11

 

9

6

3

 

11

11

 

5

UBND huyện Bạch Thông

11

11

0

10

10

1

0

11

11

0

5.1

Trung tâm GDNN-GDTX

11

11

 

10

10

1

 

11

11

 

6

UBND huyện Chợ Mới

12

12

0

12

11

1

0

12

12

0

6.1

Trung tâm GDNN-GDTX

12

12

0

12

11

1

 

12

12

 

7

UBND huyện Pác Nặm

12

12

0

12

12

0

0

12

12

0

7.1

Trung tâm GDNN-GDTX

12

12

 

12

12

 

 

12

12

 

VI

GD nghề nghiệp

3

3

0

3

3

0

0

3

3

0

1

Sở Lao động - TB&XH

3

3

0

3

3

0

0

3

3

0

1.1

Trung tâm Dịch vụ việc làm

1

1

 

1

1

 

 

1

1

 

1.2

Cơ sở bảo trợ xã hội tổng hợp

2

2

 

2

2

 

 

2

2

 

B

SỰ NGHIỆP Y TẾ

17

17

0

17

17

0

0

17

17

0

I

Sở Lao động - TB&XH

17

17

0

17

17

0

0

17

17

0

1.1

Cơ sở Cai nghiện ma túy

6

6

 

6

6

 

 

6

6

 

1.2

Trung tâm điều dưỡng người có công

5

5

 

5

5

 

 

5

5

 

1.3

Cơ sở bảo trợ xã hội tổng hợp

6

6

 

6

6

 

 

6

6

 

C

SỰ NGHIỆP VĂN HÓA, TT&TT

220

203

17

206

190

1

15

220

203

17

I

Sở Văn hóa, TT&DL

106

94

12

99

88

0

11

106

94

12

1

Bảo tàng tỉnh

11

9

2

8

7

 

1

11

9

2

2

Đoàn Nghệ thuật dân tộc tỉnh

43

39

4

41

37

 

4

43

39

4

3

Thư viện tỉnh

13

11

2

13

11

 

2

13

11

2

4

Trung tâm Văn hóa tỉnh

39

35

4

37

33

 

4

39

35

4

II

UBND TP Bắc Kạn

14

14

0

13

13

0

0

14

14

0

1

Trung tâm Văn hóa, TT&TT

14

14

0

13

13

 

 

14

14

 

III

UBND huyện Ba Bể

15

14

1

15

14

0

1

15

14

1

1

Trung tâm Văn hóa, TT&TT

15

14

1

15

14

 

1

15

14

1

IV

UBND huyện Ngân Sơn

14

13

1

13

12

0

1

14

13

1

1

Trung tâm Văn hóa, TT&TT

14

13

1

13

12

 

1

14

13

1

V

UBND huyện Chợ Đồn

15

14

1

15

14

0

1

15

14

1

1

Trung tâm Văn hóa, TT&TT

15

14

1

15

14

 

1

15

14

1

VI

UBND huyện Na Rì

14

13

1

13

12

0

1

14

13

1

1

Trung tâm Văn hóa, TT&TT

14

13

1

13

12

 

1

14

13

1

VII

UBND huyện Bạch Thông

14

14

0

14

14

0

0

14

14

0

1

Trung tâm Văn hóa, TT&TT

14

14

 

14

14

 

 

14

14

 

VIII

UBND huyện Chợ Mới

15

14

1

14

13

1

0

15

14

1

1

Trung tâm Văn hóa, TT&TT

15

14

1

14

13

1

 

15

14

1

IX

UBND huyện Pác Nặm

13

13

0

10

10

0

0

13

13

0

1

Trung tâm Văn hóa, TT&TT

13

13

0

10

10

0

0

13

13

0

D

SỰ NGHIỆP KHÁC

385

355

43

341

289

31

21

439

396

43

I

Sở Tư pháp

22

22

0

20

20

0

0

22

22

0

1

Trung tâm Trợ giúp pháp lý nhà nước

17

17

 

16

16

 

 

17

17

 

2

Phòng Công chứng số 2

5

5

 

4

4

 

 

5

5

 

II

Sở Kế hoạch và Đầu tư

10

10

0

4

4

0

0

16

16

0

1

Trung tâm Xúc tiến đầu tư và HTDN

10

10

 

4

4

 

 

16

16

 

III

Sở Nông nghiệp và PTNT

57

66

4

52

46

2

4

70

66

4

1

Trung tâm Nước sạch &VSMTNT

10

9

1

9

8

 

1

10

9

1

2

Chi cục Kiểm lâm

47

44

3

30

25

2

3

47

44

3

2.1

BQL khu BTTN Kim Hỷ

31

29

2

20

16

2

2

31

29

2

2.2

BQL Loài và SC Nam Xuân Lạc

16

15

1

10

9

 

1

16

15

1

3

Chi cục Chăn nuôi và Thú y

13

13

0

13

13

0

0

13

13

0

3.1

Trạm Kiểm dịch Chợ Mới

13

13

 

13

13

 

 

13

13

 

IV

Sở Tài nguyên và Môi trường

9

9

0

7

7

0

0

9

9

0

1

Trung tâm CNTT TN&MT

9

9

0

7

7

0

0

9

9

0

V

Sở Lao động - TB&XH

63

30

33

63

30

21

12

93

60

33

1

Trung tâm Dịch vụ việc làm

10

9

1

10

9

 

1

16

15

1

2

Trung tâm điều dưỡng người có công

11

5

6

11

5

 

6

21

15

6

3

Cơ sở Cai nghiện ma túy

16

8

8

16

8

6

2

23

15

8

4

Cơ sở Bảo trợ xã hội tổng hợp

26

8

18

26

8

15

3

33

15

18

VI

Sở Văn hóa, TT&DL

6

5

1

5

4

0

1

6

5

1

1

Trung tâm Xúc tiến du lịch

6

5

1

5

4

 

1

6

5

1

VII

Sở Y tế

37

37

0

34

34

0

0

40

40

0

1

Trung tâm Y tế TP Bắc Kạn

5

5

 

4

4

 

 

5

5

 

2

Trung tâm Y tế huyện Bạch Thông

5

5

 

4

4

 

 

5

5

 

3

Trung tâm Y tế huyện Ba Bể

5

5

 

5

5

 

 

5

5

 

4

Trung tâm Y tế huyện Chợ Đồn

5

5

 

4

4

 

 

5

5

 

5

Trung tâm Y tế huyện Chợ Mới

5

5

 

5

5

 

 

5

5

 

6

Trung tâm Y tế huyện Na Rì

4

4

 

4

4

 

 

5

5

 

7

Trung tâm Y tế huyện Ngân Sơn

4

4

 

4

4

 

 

5

5

 

8

Trung tâm Y tế huyện Pác Nặm

4

4

 

4

4

 

 

5

5

 

VIII

Văn phòng UBND tỉnh

13

13

0

13

13

0

0

16

16

0

1

Trung tâm Tin học - Công báo

13

13

 

13

13

 

 

16

16

 

IX

Ban QL Vườn Quốc gia Ba Bể

70

66

4

58

54

0

4

62

58

4

1

Văn phòng BQL VQG Ba Bể

63

59

4

51

47

 

4

55

51

4

2

Trung tâm GDMT&DVMTR

7

7

 

7

7

 

 

7

7

 

X

UBND TP Bắc Kạn

19

19

0

23

18

5

0

26

26

0

1

Đội Quản lý trật tự đô thị

10

10

 

15

10

5

 

17

17

 

2

Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp

9

9

 

8

8

 

 

9

9

 

XI

UBND huyện Ba Bể

11

11

0

8

8

0

0

11

11

0

1

Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp

11

11

 

8

8

 

 

11

11

 

XII

UBND huyện Ngân Sơn

10

10

0

6

6

0

0

10

10

0

1

Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp

10

10

 

6

6

 

 

10

10

 

XIII

UBND huyện Chợ Đồn

14

14

0

11

11

0

0

14

14

0

1

Trung tâm Dịch vụ Nông nghiệp

14

14

0

11

11

 

 

14

14

 

XIV

UBND huyện Na Rì

11

11

0

7

7

0

0

11

11

0

1

Trung tâm Dịch vụ Nông nghiệp

11

11

 

7

7

 

 

11

11

 

XV

UBND huyện Bạch Thông

11

11

0

7

7

0

0

11

11

0

1

Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp

11

11

0

7

7

 

 

11

11

 

XVI

UBND huyện Chợ Mới

10

10

0

11

10

1

0

10

10

0

1

Trung tâm Dịch vụ Nông nghiệp

10

10

0

11

10

1

 

10

10

 

XVII

UBND huyện Pác Nặm

11

11

0

11

10

1

0

11

11

0

1

Trung tâm Dịch vụ Nông nghiệp

11

11

 

11

10

1

 

11

11

 

XVIII

Liên minh các hợp tác xã

1

 

1

1

 

1

 

1

 

1

 

PHỤ LỤC 2B.

KẾ HOẠCH SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TỰ BẢO ĐẢM MỘT PHẦN CHI THƯỜNG XUYÊN
(Kèm theo Kế hoạch số 338/KH-UBND ngày 16/6/2021 của UBND tỉnh Bắc Kạn)

STT

Loại hình, tên đơn vị

Mức độ tự chủ chi thường xuyên (%)

Số được giao năm 2021

Số có mặt đến thời điểm 31/3/2021

Kế hoạch năm 2022

Tổng số

Số lượng người làm việc

HĐLĐ theo NĐ 68/2000/NĐ-CP và NĐ 161/2018/NĐ-CP

Tổng số

Viên chức

LĐHĐ đối với VTVL là viên chức

HĐLĐ theo NĐ 68/2000/NĐ-CP và NĐ 161/2018/NĐ-CP

Tổng số

Số lượng người làm việc

HĐLĐ theo NĐ 68/2000/NĐ-CP và NĐ 161/2018/NĐ-CP

Hưởng lương từ NSNN

Hưởng lương từ NTSN của đơn vị

NSNN chi trả chế độ

NTSN của đơn vị chi trả chế độ

Hưởng lương từ NSNN

Hưởng lương từ NTSN của đơn vị

NSNN chi trả chế độ

NTSN của đơn vị chi trả chế độ

Hưởng lương từ NSNN

Hưởng lương từ NTSN của đơn vị

NSNN chi trả chế độ

NTSN của đơn vị chi trả chế độ

1

2

3

4=5 6 7 8

5

6

7

8

9=10 11 12 13 14

10

11

12

13

14

15=16 17 18 19

16

17

18

19

CỘNG (A B)

 

2.042

1.981

0

61

0

2.151

1.955

0

139

51

6

2.439

2.367

0

58

14

A

ĐỐI VỚI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP CÓ ĐỊNH MỨC

 

1.785

1.744

0

41

0

1.888

1.739

0

108

41

0

2.168

2.126

0

42

0

I

SỰ NGHIỆP GD&ĐT

 

133

124

0

9

0

156

120

0

27

9

0

133

124

0

9

0

1

Sở Giáo dục và Đào tạo

 

33

31

0

2

0

29

27

0

0

2

0

33

31

0

2

0

1.1

Trung tâm GDTX - GDHN tỉnh

12,00

33

31

 

2

 

29

27

 

 

2

 

33

31

 

2

 

2

Cao đẳng Bắc Kạn

31,00

100

93

0

7

0

127

93

0

27

7

 

100

93

0

7

0

II

SỰ NGHIỆP Y TẾ

 

1.652

1.620

0

32

0

1.732

1.619

0

81

32

0

2.035

2.002

0

33

0

1

Sở Y tế

 

1.651

1.619

0

32

0

1.731

1.618

0

81

32

0

2.034

2.001

0

33

0

1.1

Bệnh viện Đa khoa tỉnh

95,00

376

369

 

7

 

421

368

 

46

7

 

465

458

 

7

 

1.2

Trung tâm Giám định Y khoa

11,00

10

10

 

 

 

10

10

 

 

 

 

12

12

 

 

 

1.3

Trung tâm Kiểm soát bệnh tật

23,00

116

110

 

6

 

116

110

 

 

6

 

140

134

 

6

 

1.4

Trung tâm KN Thuốc, MP, TP

16,00

16

15

 

1

 

17

15

 

1

1

 

25

24

 

1

 

1.5

Trung tâm Pháp y

11,00

9

8

 

1

 

9

8

 

 

1

 

13

12

 

1

 

1.6

Trung tâm Y tế TP Bắc Kạn

69,00

108

107

 

1

 

114

107

 

6

1

 

125

123

 

2

 

1.7

Trung tâm Y tế huyện Bạch Thông

58,00

141

139

 

2

 

142

139

 

1

2

 

174

172

 

2

 

1.8

Trung tâm Y tế huyện Ba Bể

54,00

152

150

 

2

 

155

150

 

3

2

 

199

197

 

2

 

1.9

Trung tâm Y tế huyện Chợ Đồn

58,00

187

185

 

2

 

199

186

 

11

2

 

218

216

 

2

 

1.10

Trung tâm Y tế huyện Chợ Mới

54,00

143

141

 

2

 

146

141

 

3

2

 

173

171

 

2

 

1.11

Trung tâm Y tế huyện Na Rì

57,00

179

176

 

3

 

179

176

 

 

3

 

207

204

 

3

 

1.12

Trung tâm Y tế huyện Ngân Sơn

42,00

110

108

 

2

 

110

108

 

 

2

 

133

131

 

2

 

1.13

Trung tâm Y tế huyện Pác Nặm

62,00

104

101

 

3

 

113

100

 

10

3

 

150

147

 

3

 

2

Cao đẳng Bắc Kạn

31,00

1

1

0

 

0

1

1

0

 

 

 

1

1

0

 

0

B

ĐỐI VỚI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP CHƯA CÓ ĐỊNH MỨC

 

257

237

0

20

0

263

216

0

31

10

6

271

241

0

16

14

I

SỰ NGHIỆP KHOA HỌC

 

16

15

0

1

0

15

14

0

0

1

0

16

15

0

1

0

1

Sở Khoa học và Công nghệ

 

16

15

0

1

0

15

14

0

0

1

0

16

15

0

1

0

1.1

Trung tâm UD KH-CN&TCĐL

12,00

16

15

 

1

 

15

14

 

 

1

 

16

15

 

1

 

V

SỰ NGHIỆP VH, TT&TT

 

84

75

0

9

0

110

72

0

31

3

4

85

76

0

5

4

1

Sở Văn hóa, TT&DL

 

22

17

0

5

0

20

17

0

0

3

0

23

18

0

5

0

1.1

Trung tâm HL&TĐTDTT tỉnh

10,7

22

17

 

5

 

20

17

 

 

3

 

23

18

 

5

 

2

Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh

22,00

62

58

 

4

 

90

55

 

31

 

4

62

58

 

 

4

VII

SỰ NGHIỆP KHÁC

 

157

147

0

10

0

138

130

0

0

6

2

170

150

0

10

10

1

Sở Nội vụ

 

14

13

0

1

0

11

10

0

0

1

0

16

15

0

1

0

1.1

Trung tâm lưu trữ lịch sử

18,40

14

13

 

1

 

11

10

 

 

1

 

14

13

 

1

 

2

Sở Tư pháp

 

15

15

0

0

0

12

12

0

0

0

0

15

15

0

0

0

2.1

Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá

40,00

5

5

 

 

 

5

5

 

 

 

 

5

5

 

 

 

2.2

Phòng Công chứng số 1

48,00

5

5

 

 

 

3

3

 

 

 

 

5

5

 

 

 

2.3

Phòng Công chứng số 3

17,00

5

5

 

 

 

4

4

 

 

 

 

5

5

 

 

 

3

Sở Công thương

 

14

14

0

0

0

14

14

0

0

0

0

15

15

0

0

0

3.1

Trung tâm Khuyến công và XTTM

13,61

14

14

 

 

 

14

14

 

 

 

 

15

15

 

 

 

4

Sở Nông nghiệp và PTNT

 

22

21

0

1

0

20

19

0

0

1

0

22

21

0

1

0

4.1

Trung tâm Khuyến nông

10,00

22

21

 

1

 

20

19

 

 

1

 

22

21

 

1

 

5

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

52

51

0

1

0

48

48

0

0

0

0

52

51

0

1

0

5.1

Văn phòng Đăng ký đất đai

18,00

52

51

 

1

 

48

48

 

0

 

 

52

51

0

1

 

6

Sở Thông tin và Truyền thông

 

19

18

0

1

0

18

17

0

0

1

0

19

18

0

1

0

6.1

Trung tâm Công nghệ TT&TT

10,7

19

18

 

1

 

18

17

 

 

1

 

19

18

 

1

 

7

Văn phòng UBND tỉnh

 

6

3

0

3

0

4

2

0

0

2

0

16

3

0

3

10

7.1

Nhà khách

 

6

3

 

3

 

4

2

 

 

2

 

16

3

 

3

10

8

Ban QL các khu công nghiệp

 

12

10

0

2

0

9

7

0

0

0

2

12

10

0

2

0

8.1

Trung tâm PTHT&DVKCN

49,00

12

10

 

2

 

9

1

 

 

 

2

12

10

 

2

 

9

UBND huyện Na Rì

 

3

2

0

1

0

2

1

0

0

1

0

3

2

0

1

0

9.1

Nhà khách

 

3

2

 

1

 

2

1

 

 

1

 

3

2

 

1

 

 

PHỤ LỤC 2C.

KẾ HOẠCH SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TỰ BẢO ĐẢM CHI THƯỜNG XUYÊN VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TỰ BẢO ĐẢM CHI THƯỜNG XUYÊN VÀ CHI ĐẦU TƯ
(Kèm theo Kế hoạch số 338/KH-UBND ngày 16/6/2021 của UBND tỉnh Bắc Kạn)

Số TT

Loại hình, tên đơn vị

Mức độ tự chủ chi thường xuyên (%)

Số được giao năm 2021

Số có mặt đến thời điểm 31/3/2021

Kế hoạch năm 2022

Tổng số

Số lượng người làm việc

HĐLĐ theo NĐ 68/2000/NĐ-CP và NĐ 161/2018/NĐ-CP

Tổng số

Viên chức

LĐHĐ đối với VTVL là viên chức

HĐLĐ theo NĐ 68/2000/NĐ-CP và NĐ 161/2018/NĐ-CP

Tổng số

Số lượng người làm việc

HĐLĐ theo NĐ 68/2000/NĐ-CP và NĐ 161/2018/NĐ-CP

Hưởng lương từ NSNN

Hưởng lương từ NTSN của đơn vị

NSNN chi trả chế độ

Hưởng lương từ NTSN của đơn vị

Hưởng lương từ NSNN

Hưởng lương từ NTSN của đơn vị

NSNN chi trả chế độ

NTSN của đơn vị chi trả chế độ

Hưởng lương từ NSNN

Hưởng lương từ NTSN của đơn vị

NSNN chi trả chế độ

NTSN của đơn vị chi trả chế độ

1

2

3

4=5 6 7 8

5

6

7

8

9=10 11 12 13 14

10

11

12

13

14

15=16 17 18 19

16

17

18

19

 

CỘNG (A B)

 

360

0

351

0

9

310

0

149

154

0

7

337

0

329

0

8

A

ĐỐI VỚI ĐVSN CÔNG LẬP TỰ BẢO ĐẢM CHI THƯỜNG XUYÊN

 

360

0

351

0

9

310

0

149

154

0

7

337

0

329

0

8

I

SỰ NGHIỆP KHÁC

 

360

0

351

0

9

310

0

149

154

0

7

337

0

329

0

8

1

BQLDA đầu tư xây dựng tỉnh

100

38

 

38

 

 

36

 

30

6

 

 

0

 

 

 

 

2

BQLDA đầu tư XDCTGT tỉnh

100

38

 

35

 

3

34

 

24

7

 

3

34

 

31

 

3

3

Quỹ Phát triển đất, rừng và BVMT

100

14

 

13

 

1

14

 

13

 

 

1

15

 

13

 

2

5

Sở Giao thông vận tải

 

33

0

28

0

5

30

0

27

0

0

3

31

0

28

0

3

5.1

BQLDA bảo trì đường bộ

100

33

 

28

 

5

30

 

27

 

 

3

31

 

28

 

3

6

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

28

0

28

0

0

26

0

26

0

0

0

28

0

28

0

0

6.1

Trung tâm Kỹ thuật TN&MT

100

28

 

28

 

 

26

 

26

 

 

 

28

 

28

 

 

7

UBND TP Bắc Kạn

 

50

0

50

0

0

50

0

0

50

0

0

67

0

67

0

0

7.1

BQLDA đầu tư xây dựng

100

22

 

22

 

 

22

 

 

22

 

 

27

 

27

 

 

7.2

Ban Bồi thường giải phóng mặt bằng

100

17

 

17

 

 

17

 

 

17

 

 

20

 

20

 

 

7.3

BQL dịch vụ công ích

100

11

 

11

 

 

11

 

 

11

 

 

20

 

20

 

 

8

UBND huyện Ba Bể

 

67

0

67

0

0

43

0

0

43

0

0

54

0

54

0

0

8.1

BQLDA đầu tư xây dựng

100

18

 

18

 

 

17

 

 

17

 

 

19

 

19

 

 

8.2

BQL khu du lịch Ba Bể

100

34

 

34

 

 

15

 

 

15

 

 

20

 

20

 

 

8.3

BQL chợ và bến xe huyện

100

15

 

15

 

 

11

 

 

11

 

 

15

 

15

 

 

9

UBND huyện Ngân Sơn

 

11

0

11

0

0

11

0

0

11

0

0

14

0

14

0

0

9.1

BQLDA đầu tư xây dựng

100

11

 

11

 

 

11

 

 

11

 

 

14

 

14

 

 

10

UBND huyện Chợ Đồn

 

41

0

41

0

0

21

0

0

21

0

0

41

0

41

0

0

10.1

BQLDA đầu tư xây dựng

100

33

 

33

 

 

13

 

 

13

 

 

33

 

33

 

 

10.2

BQL chợ

100

6

 

6

 

 

6

 

 

6

 

 

6

 

6

 

 

10.3

BQL bến xe

100

2

 

2

 

 

2

 

 

2

 

 

2

 

2

 

 

11

UBND huyện Na Rì

 

11

0

11

0

0

11

0

3

8

0

0

13

0

13

0

0

11.1

BQLDA đầu tư xây dựng

100

11

 

11

 

 

11

 

3

8

 

 

13

 

13

 

 

12

UBND huyện Bạch Thông

 

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

12.1

BQLDA đầu tư xây dựng

100

0

 

 

 

 

0

 

 

 

 

 

0

 

 

 

 

13

UBND huyện Chợ Mới

 

0

0

0

0

0

11

0

3

8

0

0

11

0

11

0

0

13.1

BQLDA đầu tư xây dựng

100

0

 

 

 

 

11

 

3

8

 

 

11

 

11

 

 

13

UBND huyện Pác Nặm

 

29

0

29

0

0

23

0

23

0

0

0

29

0

29

0

0

13.1

BQLDA đầu tư xây dựng

100

20

 

20

 

 

14

 

14

 

 

 

20

 

20

 

 

13.2

BQL chợ và bến xe

100

9

 

9

 

 

9

 

9

 

 

 

9

 

9

 

 

 

 



1 Báo cáo số 6491/BC-UBND ngày 01/11/2020 của UBND tỉnh Bắc Kạn gửi Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Bắc Kạn và Báo cáo số 796/BC-UBND ngày 31/12/2020 của UBND tỉnh Bắc Kạn gửi Bộ Nội vụ.

2 Các lĩnh vực giữ nguyên số lượng người làm việc được giao năm 2021: Sự nghiệp y tế; sự nghiệp Văn hóa, thông tin, thể thao.

3 Giảm 08 người làm việc tại Ban Quản lý Vườn Quốc gia Ba Bể; giữ nguyên số lượng người làm việc tại các đơn vị sự nghiệp thuộc các Sở: Tư pháp, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Y tế, Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

4 Các lĩnh vực giữ nguyên số lượng người làm việc được giao năm 2021: Sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo; sự nghiệp khoa học; các đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo chi thường xuyên, giảm 22 người làm việc, đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ được giao trên cơ sở vị trí việc làm và cân đối nguồn kinh phí tự chi trả của các đơn vị sự nghiệp công lập.